Giáo án Tổng hợp khối 3 năm 2014 - 2015 - Tuần 19

hai bà trưng

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với biểu diễn của truyện.

- Hiểu nội dung:Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của.Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. Đồ dùng dạy học:

* GV:- Tranh minh họa bài học trong SGK.

-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

* HS:- SGK, vở.

III. Hoạt động dạy – học:

Tg Hoạt động dạy Hoạt động học

 

doc53 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 3 năm 2014 - 2015 - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i”.
-HS đọc.
+Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.
-HS phát biểu ý kiến cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
-HS lắng nghe.
-3 HS lên chơi trò chơi.
-HS nhận xét.
LUYỆN TỪ và câu
NHÂN HOÁ – ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “Khi nào?”.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, 2)
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, 4)
II. Đồ dùng dạy học:
*GV: - Bảng phụ viết BT2.
- Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: -Xem trước bài học, vở.
III. Hoạt động dạy – học: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra Hk1 của HS.
3 Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Nhân hoá- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi. “Khi nào”
 Tiến hành các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Sau đó HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV mời 3 HS lên bảng làm.
- GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người ; tính nết và hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hóa.
+ Con đom đóm được gọi bằng: anh.
+ Tính nết của đom đóm: chuyên cần.
+ Hoạt động của đom đóm: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
. Bài tập 2:
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng bài “Anh đom đóm”.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Tên các con vật: Cò Bợ, Vạc.
+ Các con vật được gọi là: chị, thím.
+ Các con vật được tả như tả người: Ru con: Ru hỡi ! Ru hời ! Hỡi bé tôi ơi ! Ngủ cho ngon giấc, lặng lẽ mò tôm.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Củng cố lại cho HS cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?”
. Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài
- GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào”.
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét chốt lới giải đúng.
a)Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối..
b)Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c)Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì 1.
. Bài tập 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm vào vở.GV mời 3 HS lên bảng sửa bài.
Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 19 tháng 1.
Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc.
Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
4. Củng cố – dặn dị
Chuẩn bị: Từ ngữ về Tổ quốc, dấu phẩy. Nhận xét giờ học.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Các em trao đổi theo cặp.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một câu.
-HS nhận xét.
-HS chữa bài đúng vào vở.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS đọc bài.
-HS làm bài cá nhân vào vở.
-3HS lên bảng thi làm bài.
-HS lắng nghe.
-HS chữa bài vào vở.
PP: Thảo luận, thực hành.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
-HS nhận xét.
-HS sửa bài vào vở.
-Ba HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm vào vở.
-3 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
TẬP VIẾT
ôn chữ hoa n (tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô  nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: - Mẫu viết hoa N (Nh)
- Các chữ Nhà Rồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy – học: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
-GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài : Ôn chữ hoa N (tiếp theo)
Tiến hành các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N (Nh) hoa.
- Giúp cho HS nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ N (Nh).
- GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ N (Nh).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
- GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: N (Nh), R, L, C, H.
- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- GV yêu cầu HS viết chữ “N (Nh) R” vào bảng con.
HS luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
GV mời HS đọc câu ứng dụng.
Nhớ Sông Lô, nhớ Phố Ràng.
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- GV giải thích câu ca dao: Ca ngợi những điạ danh lịch sử, những tiến công của quân dân ta.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
-Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Nh: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ R, L: 1 dòng.
+ Viế chữ Nhà Rồng: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 1 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4: Chấm chữa bài.
-Giúp cho HS nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
4 Củng cố – dặn dị
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
-Chuẩn bị bài: Ôn chữ N (Ng).
-Nhận xét tiết học.
PP: Trực quan, vấn đáp.
-HS quan sát.
-HS nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
-HS tìm.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS viết các chữ vào bảng con.
-HS đọc: tên riêng: Nhà Rồng.
-Một HS nhắc lại.
-HS viết trên bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng:
-HS viết trên bảng con các chữ: Ràng, Nhị Hà.
-HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-HS viết vào vở
PP: Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
CHÍNH TẢ
trần bình trọng
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập 2b.
- Tốc độ viết có thể khoảng 65 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết BT2, BT3.
* HS: vở, bút.
III. Hoạt động dạy – học: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: “Hai Bà Trưng”.
-GV mời HS lên bảng viết các từ có vần: l ; n lên bảng con.
-GV và cả lớp nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Trần Bình Trọng
. Tiến hành các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
- Giúp HS nghe và viết đúng bài vào vở.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV đọc 1 lần bài viết : Trần Bình Trọng.
GV mời 2 HS đọc lại.
GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài.
+Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao?
+Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
- GV hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ viết sai: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái, sa vào, dụ dỗ.
GV đọc và viết bài vào vở.
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài.
- GV đọc từng câu, cụm từ, từ.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chưã lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Giúp HS làm đúng bài tập trong vở.
+ Bài tập 2a
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*/Điền vào chỗ trống:
a. l hay n:
Người con gái anh hùng
nay – liên lạc – lần – luồn – nắm – lần – ném – lựu đạn.
4. Củng cố – dặn dị
-HS viết lại từ khó đã viết saiù.
-Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét giờ học.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
-HS lắng nghe.
-Hai HS đọc lại.
+Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
+Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ Quốc.
+Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
+Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
-HS tự phân tích, viết ra bc những từ các em cho là dễ viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-HS tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp làm vào vở.
-3 lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-2 HS đọc lại toàn bộ đoạn văn.
-Cả lớp chữa bài vào vở.
TẬP làm VĂN
Nghe-kể: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – kể lại được câu chuyện chàng trai làng Phù Uûng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
* HS: vở, bút.
III. Hoạt động dạy – học: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm trahọc kì1.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Chàng trai làng Phù Uûng
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ lắng nghe thầy kể câu chuỵên “Chàng trai làng Phù Uûng.”Đó là câu chuyện về ông Phạm Ngủ Lão-một vị tướng tài giỏi của nước ta đời nhà Trần.
 Tiến hành các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe kể chuyện.
Giúp các em biết nghe, hiểu nội dung câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giới thiệu Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Uûng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).
- GV mời HS đọc 3 câu hỏi gợi ý.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
+ GV kể chuyện lần 1:
- Sau đó hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
- GV nói thêm: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ôâng thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285 – 1288).
+ GV kể lần 2:
- Sau đó hỏi:
a) Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
c) Vì sao trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
+ GV kể chuyện lần 3:
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể chuyện với nhau.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em.
- Từng tốp 3 HS phân vai (người dẫn truyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão) kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
*/Hoạt động 2:Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
-Cả lớp làm bài cá nhân.
-Gọi một số HS đọc bài viết nối tiếp nhau.
-HS và giáo viên nhận xét, chấm diểm.
4. Củng cố – dặn dị
-GV hỏi: Ngồi đan sọt mà lo việc nước là ai? Ông là người như thế nào?
-Về nhà tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị bài: Báo cáo hoạt động.
-Nhận xét tiết học.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS lắng nghe
-HS đọc câu hỏi gợi ý.
-HS cả lớp quan sát tranh minh họa
Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
+Ngồi đan sọt.
+Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu mà chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
-HS từng nhóm kể lại câu chuyện.
-Các nhóm thi kể chuyện với nhau.
-HS kể chuyện theo phân vai.
- HS cả lớp nhận xét.
- HS viết câu trả lời b hoặc c.
TOÁN
Các số có bốn chữ số
 I. Mục tiêu
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của bốn chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, b).
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: GV nhận xét bài Kiểm tra học kì 1.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Hôm nay các em sẽ học về số có bốn chữ số. Mong các em sẽ đọc, viết, nhận biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng.
 Tiến hành các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
Giúp HS làm quen số có bốn chữ số.
a) Giới thiệu số 1423.
- GV cho HS lấy 1 tấm bìa 100 ô quan sát, nhận xét.
+ Mỗi tấm bìa có mấy cột?
+ MoÃi cột có bao nhiêu ô vuông?
+ Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và xếp các nhóm tấm, bìa như trong SGK.
- GV nhận xét: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa, vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có 20 ô vuông. Nhóm thứ tư có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
- GV cho HS quan sát bảng các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- GV hướng dẫn HS nêu:số 1423 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
- Được viết là: 1423. Đọc “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
- GV hướng dẫn HS quan sát: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
- Giúp HS biết viết và đọc số có 4 chữ số.
Bài 1:
a/- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu và yêu cầu HS làm vào vở.
+ Viết số: 4231.
+ Đọc số: bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt.
b/ Viết số: 3442.
-Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
* Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS nhìn câu mẫu.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV mời 3 HS lên làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Viết số: 5947; 9174; 2835.
+ Đọc số: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy;chìn nghìn một trăm bảy mươi tư; hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
Hoạt động 3: Giúp biết nhận ra thứ tự của số có bốn chữ số.
Bài 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Số đầu tiên đề bài cho là bao nhiêu?
+ Số thứ 2 ?
+ Vì sao em biết?
+ Số sau hơn số trước bao nhiêu đơn vị?
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 3 nhóm HS thi làm bài tiếp sức.
a. 1984 – 1985 – 1986 – 1987 – 1988 – 1989
b. 2681 – 2682 – 2683 – 2684 – 2685 – 2686.
9512 – 9513 – 9514 – 9515 – 9516 – 9517
4. Củng cố – dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
Nhận xét giờ học.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- HS lấy 1 tấm bìa.
+Có 10 cột.
+Mỗi cột có 10 ô vuông.
+Vậy có tất cả 100 ô vuông.
-HS quan sát và xếp các tấm bìa.
-HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
-3 –4 HS lên bảng viết và đọc lại số 1423.
-HS chỉ từng số rồi nêu tương tự lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng làm.
-HS làm câu b: Viết số 3442
- HS đọc số. HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Một HS làm mẫu.
-Cả lớp làm vào vở.
-3HS lên làm bài.
HS đọc yêu cầu đề bài.
+Là số 1984.
+Là số 1985.
+Là lấy 1984 + 1.
+1 đơn vị.
-HS làm bài vào vở.
-3 nhóm HS lên bảng thi làm bài.
-HS chữa bài đúng vào vở.
-HS chữa bài đúng vào vở.
TOÁN
luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, b), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Các số có 4 chữ số
-Gọi 2 học sinh lên bảng đọc và viết số: 2647; 5249
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: LUYỆN TẬP.
D. Tiến hành các hoạt động.
*Hoạt động 1:
- Giúp HS đọc viết số có 4 chữ số.
*/Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào PHT.
- GV mời 5 HS nối tiếp nhau viết các số phần a) và 5 HS đọc các số của phần b).
- GV nhận xét, chốt lại.
9462 – 1954 – 4765 – 1911 – 5821.
*/ Bài 2:
6358: sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
4444: bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
8781: tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
9246: chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu
7155: bảy nghìn một trăm nămmươi lăm.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- HS biết nhận biết thứ tự số có 4 chữ số.
*/Bài 3 (Số ?)
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Ba nhóm HS lên thi làm bài tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại:
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125.
c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499
*/Bài 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, HS lên bảng làm chỉ vào từng vạch trên tia số và đọc lần lượt các số. (0; 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.)
4. Củng cố – dặn dò.
-Gọi vài HS tự cho một ví dụ một số có bốn chữ số và đọc số đó.
-Chuẩn bị bài: Các số có 4 chữ số (tiếp theo).
-Nhận xét tiết học.
PP: Luyện tập, thực hành.
-HS đọc yêu cầu đề bài..
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp làm vào vở.
-5 HS lên bảng làm.
-HS cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Tiếp sức.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Cả lớp làm vào vở.
-3 nhóm lên chơi trò tiếp sức.
-HS chữa bài đúng vào vở.
-3 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét.
Học sinh lắng nghe
toán
các số có 4 chữ số (tiếp theo)
 I. Mục tiêu
- Biết đọc, vi

File đính kèm:

  • docTuần 19.doc