Giáo án Tổng hợp khối 3 năm 2014 - 2015 - Tuần 16

I / Mục đích yêu cầu :

 A:Tập đọc :

 + Rèn kỹ năng đọc đúng : San sát ,nườm nượp , lấp lánh , lăn tăn ,vùng vẫy , lướt thướt , hốt hoảng . Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật ( Lời kêu cứu , lời bố )

 + Rèn kĩ năng đọc- hiểu :

 + Hiểu nghĩa các từ : Sơ tán , sao sa , công viên , tuyệt vọng .

 + Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ , khó khăn .

 

doc35 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 3 năm 2014 - 2015 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 61 SGK thường gọi là hoạt động gì ?
H : Hoạt động đó các en thường thấy ở đâu?
H : hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em ?
-YC đại diện các nhóm trả lời trước lớp.
GV kết luận :Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. ( Gv nhấn mạnh thêm cho các em hiểu về hoạt động thương mạivà các mặt hàng được bán ở siêu thị , các chợ và các đại lý . cử a hàng ở các thành phố . 
HĐ4 : HD trò chơi bán hàng : 
* Các tiến hành : 
Bước 1 : 
-GV phổ biến cách chơi : Gv đưa ra 1 số đồ bán như : 2 đôi dép , 2 kg đường , rau qủa , thịch cá  Yêu cầu các nhóm chơi người bán , người mua .
-Gv theo dõi,nhận xét tuyên dương các nhóm chơi đúng YC trò chơi, hay có sự sáng tạo trong khi mua bán .
-YC học sinh đọc phần bóng đèn tỏa sáng SGK 
-2 em trao đổi với nhau và ghi các hoạt động công nghiệp ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-Lần lượt từng em nêu.
-Lần lượt các em nêu, lớp bổ sung..
-HS lắng nghe.
-3 em nhắc lại kết luận.
-Chia nhóm 2, thảo luận.
Các nhóm hoạt động.
-Lần lượt từng nhóm trả lới, lớp bổ sung.
-3 em nhắc lại kết luận của hoạt động.
-HS chia mỗi nhóm 2 em; 1 em bán, 1 em mua. Lớp theo dõi nhận xét.
HS lắng nghe.
- 2 em đọc.
	4 . Củng cố dặn dò :
1 em đọc lại phần bóng đèn toả sáng trong SGK.
GV nhấn mạnh cho các em thêm về các hoạt động thương mại ở địa phương em đang sống.
Nhận xét trong giờ học những ưu khuyết điểm .
Thủ công
Tiết 16 :CẮT DÁN CHỮ E 
I . Mục đích yêu cầu : 
Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
Kẻ cắt dán được chữ E đúng qui trình kĩ thuật.
HS yêi thích, hứng thú cắt được chữ E.
II Chuẩn bị :
	+ GV : Mẫu chữ E đã dán và mẫu chữ E từ giấy màu.
	Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ E.
	+ HS : Có giấy thủ công, kéo, bút chì, thứơc, hồ dán.
III . Các hoạt động dạy và học :
	1 . Ổn định : hát
	2 . Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thủ công của HS.
	3 . Bài mới :Giới thiệu bài - ghi đề - 1 em nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
-Gv giới thiệu chữ E cho HS quan sát và nhận xét chữ E.
H : nét chữ rộng mấy ô ? (1 ô)
 Nữa phía trên và nữa phía dười của chữ E theo chiều ngang thì nữa trên và nữa dưới của chữ trùng khít nhau.
*HĐ 2 : Hướng dẫn mẫu
Bước 1 : Kẻ chữ E.
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi.
+ Chấm các điểm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu (h2)
Bước 2 : Cắt chữ E.
+ Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E (h2) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài) sau đó cắt theo đường kẻ chữ E, bỏ phần gạch chéo (h3). Mở ra đựơc chử E như mẫu (h1)
Bước 3 : Dán chữ E
-Kẻ 1 đường chuẩn, đặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối.
-Bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và dán vào vị trí đã định (h4)
*HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành cắt, dán chữ E.
-YC học sinh nhắc lại qui trình kẻ, cắt, dán chữ E.
Bước 1 : kẻ chữ E
Bước 2 : Cắt chữ E
Bước 3 : dán chữ E
-Hướng dẫn các em thực hành kẻ, cắt dán chữa E.
-GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng, để các em hoàn thành sản phẩm.
*Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm làm ra vào giấy A4 dán lên bảng lớp.
*GC và HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của các tổ. Tuyên dương những tổ, cá nhân làm hoàn thành tốt sản phẩm. Nhắc nhở các em hoàn thành chưa xong.
-Cả lớp quan sát nhận xét chữ E mẫu.
-HS trả lời
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS quan sát, theo dõi cô kẻ chữ E.
-Theo dõi cô thực hành cắt chữ E.
-Theo dõi cô dán chữ E.
-2 em nhắc lại qui trình kẻ, cắt, dán chữa E, lớp lắng nghe.
-HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ E.
-Mỗi tổ dán vào 1 tờ giấy A4 và 1 em đại diện dán lên bảng lớp sản phẩm của tổ.
-HS lắng nghe.
	4 . Củng cố – dặn dò :
YC 1 em nhắc lại qui trình kẻ, cắt dán chữ E.
GV nhận xét sự chuẩn bị của HS và thái độ học tập, kĩ năng thực hành của các em.
Chuẩn bị giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, Hồ dán để học bài “ Cắt, dán chữ VUI VẺ”
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
TOÁN
Tiết 77 :LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :
Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
Tính giá trị của các biểu thức đơn giản
II . Các hoạt động dạy và học :
 1 . Ổn định : Hát
 2 . Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập, GV nhận xét ghi điểm. 
Đặt tính rồi tính
234 ´ 4 89 ´ 4 678 :5
 3 . Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề - 1 em nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ 1 : Giới thiệu về biểu thức.
-Viết lên bảng 126 + 51 và yêu cầu HS đọc –Giới thiệu : 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51.
-Viết tiếp lên bảng 62 – 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là một biểu thức, biểu thức 62 trừ 11.
-Làm tương tự với các biểu thức còn lại.
Kết luận : Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
*HĐ 2 : Giới thiệu về giá trị của biểu thức
-Yêu cầu HS tính 126 + 51
-Giới thiệu : Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51.
-Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ?
-YC HS tính 125 + 10 – 4
-Giới thiệu : 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 –4
*HĐ 3 :Luyện tập thực hành
Bài 1 :
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Viết lên bảng 284 + 10 và YC đọc biểu thức, sau đó tính 284 + 10.
H : Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ?
-YC làm bài a, b, c vào vở.
a) 125 + 18 = 143
Gía trị của biểu thức 125 + 18 là 143.
b) 161 – 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11
c) 21 ´ 4 = 84
Giá trị của biểu thức 21 ´ 4 là 84
-Thu chấm.
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2 :
-Hướng dẫn HS tìm gía trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức.
VD : 52 + 23 = 75 , vậy giá trị của biểu thức 52 + 23 là 75, nối biểu thức 52 + 23 với số 75.
-Chũa bài và cho điểm HS.
-HS đọc : 126 cộng 51.
-HS nhắc lại : Biểu thức 126 cộng với 51
-HS nhắc lại : Biểu thức 62 trừ 11.
-Trả lời 126 + 51 = 177
-Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là 177
-Trả lời 125 + 10 – 4 = 131
-Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau.
-Biểu thức 284 cộng 10 ; 284 + 10 = 294
-Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294.
-3 em lên bảng, lớp làm vở
-HS tự sửa bài./
-HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS tự sửa bài.
	4 . Củng cố – dặn dò :
Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
Nhận xét tiết học.
[
TẬP ĐỌC
Bài 32 :VỀ QUÊ NGOẠI
I . Mục đích yêu cầu : 
 * Rèn đọc đúng : Sen nở , những lời , lá thuyền , lòng em , làm , nghĩ hè , . Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , cuối mỗi dòng thơ . Đọc trôi ch¶y toàn bài thơ với giọng tha thiết , tình cảm 
Thuộc bài thơ . 
 * Rèn kĩ năng đọc – hiểu . 
 + Hiểu nghĩa một số từ ngữ : Hương trời , chân đất . 
 + Hiểu nội dung bàithơ . Bài thơ cho chúng ta biết tình cảm yêu thương của bạn nhỏ đối với quê ngoại . 
 * GD các em lòng yêu quý quê hương mình , đất nước mình . 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Ổn định : hát 
 2. Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài , trả lời câu hỏi “ Đôi bạn ” 
 H : Thành và Mến kết bạn với nhau khi nào ? 
 H : Đọc và nêu NDC của bài ? 
 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại đề . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện đọc 
+ GV đọc mẫu lần 1
+YC đọc bài,đọc chú giải .
+ Y/C đọc thầm , tìm hiểu bài . 
H : Tìm câu thơ có hình ảnh so sánh các sự vật trong bài ?.
+ HD đọc từng câu thơ trong bài . HD phát âm các từ đọc sai . 
+ HD đọc từng khổ thơ . 
+ Y/C HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài , theo dõi HS đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho HS . 
+ HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài : Hương trời , chân đất . 
+ Y/C HD tiếp nối nhau đọc bài trước lớp , đọc đoạn . 
+ Y/C HS luyện đọc theo nhóm . 
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm . 
+ Y/C HS cả lớp đồng thanh đọcbài thơ . 
* HĐ2 : HD tìm hiểu bài . 
+ GV gọi HS đọc lại cả bài trước lớp . 
H : Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Nhờ đâu em biết điều đó ? 
H : Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ? 
H : Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ ? 
*Y1:Sự bỡ ngỡ của bạn nhỏ khi về thăm quê ngoại .
+YC HS đọc khổ thơ 2
H. Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? 
H. Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? 
*Ý2:bBạn nhỏ yêu thương cuộc sống ,yêu con người ,sau chuyến về thăm quê ngoại .
*NDC :Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương của bạn nhỏ đối với quê ngoại .
* HĐ3 : Học thuộc lòng . 
+ Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ , yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . 
+ Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng , Y/C HS đọc . 
+Thi đọc giữa các nhóm.
+Gvtheo dõi nhận xét ,tuỵên dương nhóm đọc đúng ,hay .
+ HS lắng nghe .
+ 1 em đọc , đọc chú giải . 
+ Lớp đọc thầm tìm hiểu bài .
+ Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm 
+ Nối tiếp nhau đọc mỗi em hai câu thơ : phát âm các từ phát âm sai . 
+HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài .
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp : Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ . 
+ Y/C HS đọc chú giải và đặt câu với từ hương trời , chân đất . 
+ 2 em tiếp nối nhau đọc bài , cả lớp đọc thầm theo . 
+ Mỗi nhóm 2 em , lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm .
+ 2 nhóm thi đọc tiếp nối nhau . 
+ Đọc bài đồng thanh 1 lần . 
+ 1 em đọc , cả lớp đọc thầm theo . 
+ Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê . Nhờ sự ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp những điều lạ ở quê và bạn nói “ Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu ” mà ta biết điều đó . 
+ Quê bạn nhỏ ở nông thôn . 
+ Bạn nhỏ thấy đầm sen nở ngát hương mà vô cùng thích thú ; bạn được gặp trăng , gặp gió bất ngờ , điều mà ở trong phố của bạn chẳng bao giờ có ; Rồi bạn lại được đi trên con đường rực màu rơm phơi , có bóng tre xanh mát ; Tối đêm , vầng trăng trôi như lá thuyền trôi êm đềm . 
+1 em nhắc lại.
+ 1 em đọc ,lớp đọc thầm theo .
+Bạn ăn hạt gaô đã lâu nay mới găg những người làm ra hạt gạo .Họ rất thật thà .Bạn thương họ như thương người ruột thịt ,thương bà ngoại mình .
+Bạn yêu thêm cuộc sống,yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê .
+2 em nhắc lại .
+3 em nhắc lại NDC của bài ,
+Cả lớp đọc đồng thanh 3 lần.
+HS đọc thuộc từng dòng thơ,cả bài thơ .
+ Nhìn bảng đọc bài . 
+Đại diện các nhóm thi đọc,nhóm khác nhận xét.
 4. Củng cố - dặn dò : H : Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần vè quê chơi ? 
+1 em đọc bài và nêu lại NDC của bài .
+ Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học thụôc lòng bài thơ , chuẩn bị bài sau . 
Chính tả ( Nghe – viết )
 Tiết 31 : ĐÔI BẠN
I . Mục tiêu :. 
 + Nghe viết chính xác đoạn từ : Về nhà . . . không hề ngần ngại trong bài đôi bạn .
 + Làm đúng các bài tập chính tả , Phân biệt ch / tr hoặc thanh hỏi / ngã trong bài . 
 + GD ý thức rèn chữ giữ vở cho HS . 
II . Chuẩn bị .: 
 + GV : Chép sẵn bài tập 2 a , 2b lênbảng phụ 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Ổn định : Hát 
 2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết từ sai của bài trước , lớp viết giấy nháp 
 + GV đọc : khung cửi , mát rượi , cưỡi ngựa , sưởi ấm . 
 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD viết chính tả . 
* Trao đổi về nội dung bài viết . 
+ GV đọc đoạn văn 1 lượt .YCHSđọc.
H : Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào?
* HD cách trình bày . 
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? 
+ Lời nói của người bố được viết như thế nào ? 
* HD viết từ khó . 
+ Y/C HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
+ Y/C HS ø viết các từ vừa tìm được .
 +Gvđọcđoạn viết .HD cách viết tư thế ngồi khi viết bài .
+Đọc cho HS viết bài .
+Đọc cho HS soát lỗi .
+YC đổi chéo vở soát lỗi. . 
* Chấm bài ,8 em ,nhận xét sửa lỗi .
* HĐ2 : HD HS làm bài tập chính tả . 
Bài 2 : 
+ GV å lựa chọn phần a 
* Gọi HS đọc YC .
+ Chia nhóm , các nhom tự làm bài theo hình thức tiếp nối .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 
. 
+ Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại .
+ Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê luôn sẳn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn , không ngần ngại khi cứu người . 
+ Đoạn văn có 6 câu . 
+ Những chữ đầu câu : Thành , Mến . 
+ Viết sau dấu hai chấm , xuống dòng , gạch đầu dòng . 
+HStự tìm và ghi ra giấy nháp : lo , biết chuyện , làng quê , sẵn lòng , chiến tranh , .sẻ nhà ,sẻ cửa ngần ngại . . 
+ 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp . 
+HS lắng nghe
+HS viết bài .
+HS soát lỗi sai .
+Đổi vở chéo 2 em soát lỗi cho nhau .
+Thu 8 bài chấm .
+ 1 HS đọc YC trong SGK . 
+ HS làm bài trong nhóm theo hình thức tiếp nối . Mỗi HS điền vào một chỗ trống .
+ Đọc lại lời giải và làm bài vào vở . 
* Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu . 
* Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự . 
* Bọn trẻ ngồi chầu hẫu , chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích . 
* Lời giải :.
* Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão . 
* Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện . 
* Mẹ em cho em bé ăn sữa rồi sửa soạn đi làm . 
 4. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét bài viết , chữ viết của HS . về viết lại từ viết sai .
+ Dặn HS ghi nhớ các câu vừa làm và chuẩn bị bài sau . 
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
TOÁN
Tiết 78 :TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I . Mục tiêu .
Gíup HS . 
 + Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng , trừ , hoặc chỉ có các phéo tính nhân , chia . 
 + Aùp dụng tính giá trị của biểu thức để giải các bàitoán có liên quan . 
 + Rèn các em kĩ năng tính toán đúng , chính xác . 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1. Ổn định : Hát .
 2. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm toán . GV nhận xét sửa bài và ghi điểm 
* Tính giá trị của biểu thức
 48 : 2 : 6 = 48 : 2 = 205 + 60 = 
 8 x 5 x 2 = 126 + 51 = 268 – 68 = 
 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng , trừ . 
+ Viết lên bảng 60 + 20 – 5 và YC HS đọc biểu thức này . 
+ Y/C HS suy nghĩ để tính : 60+ 20 – 5 
+ Biểu thức trên ta tính như sau : 60 cộng 20 bằng 80 , 80 trừ 5 bằng 75 . 
* HĐ2 : HD tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân , chia .
+ Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và YC HS đọc biểu thức này . 
+ Y/C HS suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5 , biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân chia . 
+ Nêu : Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân , chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải . 
+ Biểu thức trên ta tính như sau : 49 chia 7 bằng 7 , 7 nhân 5 bằng 35 . Gía trị của biểu thức 49 : 7 x 5 là 35 . 
*Hoạt động 2 :Luyện tập – thực hành . 
Bài 1 H. Bài tập YC gì ? 
+ YC HS lên bảng làm biểu thức 
205 + 60 + 3 . 
+ YC HS nhắc lại cách làm của mình . 
+ YC HS làm tiếp các bài sau :
268-68+17= 200+17; 462-40+7=422+7;
 =217 =429
+ Chấm ,chữa bài cho HS . . 
Bài 2 :+ HD HS làm bài :
a) 15x3x2 = 45x2 b) 8x5:2= 40:2
 = 90 = 20 
YCHS nêu kết quả và cách làm.
+Chấm ,sửa bài cho HS.
Bài 3 :+ Bài YC chúng ta làm gì ? 
+ Viết lên bảng 55 : 5 x 3 . . . 32 
H. Làm thế nào để so sánh được 55 x 5 : 3 với 32 ? 
+ YCHS tính giá trị của biểu thức 55 : 5 x 3 
+ So sánh 33 với 32 ? 
+ Vậy giá trị biểu thức 55 : 5 x 3 như thế nào so với 32 
+ Điền dấu gì vào chỗ chấm ? 
+ YC HS làm các phần còn lại . 
+ YC 2 em vừa lên bảng giải thích cách làm của mình .
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 4 :+ Gọi em đọc đề , thảo luận đề.
H. Bài toán YC chúng ta làm gì ? 
H. Làm thế nào để tính được cân nặng của 2 gói mì và 1 hộp sữa ? 
H. Ta đã biết cân nặng của cái gì ? 
H. Vậy em phải đi tìm gì trước ? 
+ YC HS làm bài . 
+ Chữa bài và chấm điểm cho HS.. 
+ Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5 
+ Tính 
60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 hoặc 
60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75 
+ Nhắc lại quy tắc .
+ Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 60 + 20 – 5 .
+ Biểu thức 49 chia 7 nhân 5 . 
+ Tính : 
49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 
+ Nhắc lại quy tắc . 
+ Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 
49 : 7 x 5 . 
+ Bài tập YC tính giá trị của các biểu thức . 
+ 1 HS lên bảng thực hiện ,lóp làm nháp.: 
205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 .
+ 2 em lên bảng làm bài , HS làm vở . . 
+HStự sửa bài .
+2 em lên bảng làm bài ,lớp làm vào vở .
+2 em nêu kết quả và cách làm.
+HS tự sửa bài .
+ BT YC chúng ta điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm . 
+ Ta phải tính giá trị của biểu thức 55 : 5 x 3 , sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 32 . 
+ Tính nháp : 
55 : 5 x 3 = 11 x 3 = 33 . 
+ 33 lớn hơn 32 .
+ Lớn hơn . 
+ Điền dấu lớn hơn .
+ 2 em lên bảng làm bài , HS làm vở . 
+HStự sửa bài.
+3em đọc đề , thảo luận đề .
Bài giải
 Cả 2 gói mì cân nặng là :
80 x 2 = 160 ( g )
Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là :
160 + 455 = 615 ( g )
 Đáp số = 615 g
 4 . Củng cố - dặn dò: 
+ YC HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức .
+ Nhận xét tiết học . 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 16 :LUYỆN TỪ VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN , DẤU PHẨY
I . Mục đích yêu cầu . 
 + Mở rộng vốn từ về thành thị nông thôn :
 + Kể được tên một số thành phố , vùng quê ở nước ta 
 + Kể tên một số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố , nông thôn . 
 + Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy . 
II . Chuẩn bị :
 + GV chép đoạn văn trong bài tập 3 , Bản đồ Việt Nam . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1, Ổn định : Hát 
 2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 3 của tuần 15 , GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD bài tập 1 
+ Gọi HS đọc đề bài , nêu YC .
+ Chia nhóm phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to , YC thào luận . 
+ YC HS thảo luận và ghi tên các vùng quê , các thành phố mà nhóm tìm được vào giấy 
+ YC các nhóm dán giấy lên bảng sau khi đã hết thời gian , sau đó cho HS cả lớp đọc tên các thành phố , vùng quê mà HS cả lớp tìm được . GV giới thiệu thêm một số thà

File đính kèm:

  • docTuần 16.doc