Giáo án Tổng hợp khối 3 năm 2014 - 2015 - Tuần 13
I / MỤC TIÊU :
A . TẬP ĐỌC
+ Rèn kĩ năng đọc đúng các từ ngữ : bo k , Pa , lũ làng , mọc lên , lòng mối , giỏi lắm , làm rẫy , trên đỉnh , cà quét , huân chương , . Thể hiện được tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời thoại
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ: bok , càn quét , lũ làng , sao Rua , mạnh hùng , người Thượng . Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện . Ca ngợi anh Núp và dân làng K Ông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp
B . KỂ CHUYỆN
+ Rèn KN nói . Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời 1 nhân vật trong chuyện
+ Rèn KN nghe cho HS
II . CHUẨN BỊ
+ GV : Anh anh hùng Núp trong sgk
+ HS : Có sgk
cho tinh thần các em vui vẻ , cơ thể khỏe mạnh , giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thước mở rộng phạm vi giao tiếp , tăng cường tinh thần đồng đội , biết quan tâm và giúp đỡ mọi người . . . + Y/C HS đọc lại mục bạn cần biết SGK + HS quan sát và trả lời câu hỏi với bạn theo cặp 2 + 4 cặp hỏi và trả lời trước lớp , lớp bổ sung + Từng cặp hỏi và trả lời + HS hỏi và trả lời + 3 HS nhắc lại + Từng em hoàn thành phiếu của mình + Từng em nối tiếp nhau trình bày , các bạn bổ sung thêm + HS lắng nghe + 2 em nhắc lại + 1 em đọc lại 4 ) Củng cố- dặn dò : + Về nhà học bài + GV nhận xét trong giờ học những ưu khuyết THỦ CÔNG Tiết 13 :CẮT DÁN CHỮ H ; U ( T1 ) I . MỤC TIÊU + HS biết cách kẻ , cắt dán chữ H , U + Kẻ cắt dán được chữ H , U đúng quy trình kĩ thuật + HS thích cắt dán chữ II . CHUẨN BỊ + GV : + Chữ mẫu H , U + Tranh quy trình kẻ , cắt , dán , chữ H , U + HS : + Có giấy màu , thước kẻ , bút chì , kéo , keo . . . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : Trật tự 2) Bài cũ : KT dụng cụ của HS 3) Bài mới : GT bài , ghi đề HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : HD quan sát nhận xét + GV giới thiệu mẫu các chữ H ,U H Nét chữ rộng ?( 1 ô H Chữ H và chữ U có nửa bên trái và bên phải ntn ? ( giống nhau ) + GV gấp đôi chữ H và chữ U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau * Hoạt động 2 : GV , HD mẫu . Bước 1 : Kẻ chữ H , U + Kẻ , cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô , rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy màu + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H , U vào hai hình chữ nhật . Sau đó kẻ chữ H , U theo các điểm đã đánh dấu . Riêng chữ V cần vẽ các đường lượn góc . Bước 2 : HD cắt chữ H , U + Gấp đôi hai hình chữ nhật đã kẻ chữ H , U theo đường dấu giữa ( Mặt trái ra ngoài ) Cắt theo đường kẻ nửa chữ H , U , bỏ phần gạch chéo , mở ra được chữ H , U như chữ mẫu . Bước 3 : Dán chữ H , U + Kẻ 1 đường chuẩn , Đặt ươm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối + Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định + HS quan sát trả lời + HS trả lời + HS trả lời + HS quan sát + HS lắng nghe + HS lắng nghe và quan sát + HS quan sát 4 ) Củng cố – dặn dò + 1 em nhắc lại cách thực hiện các bước + Về nhà tập kẻ , cắt chữ H , U Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 TOÁN Tiết 62 :LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU + Giúp HS củng cố về thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé , số bé bằng một phần mấy số lớn + Tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số + Giải toán bằng hai phép tính II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : Trật tự 2) Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài , sửa bài ghi điểm H : 12 gấp mấy lần 3 ? 12 gấp 4 lần 3 H : 3 bằng một phần mấy 12 ? ( 3 bằng của 12 ) H :10 gấp mấy lần 2 ? ( 10 gấp 5 lần 2 ) 3) Bài mới : GT Bài ghi đề HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * HĐ1 : HD luyện tập Bài 1 : + Y/C đọc đề , nêu Y/C đề + HD làm bài + Y/C nêu kết quả và cách làm + GV sửa bài nhận xét Bài 2 : + Gọi Hs đọc đề bài H Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì ? H Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu , ta phải biết điều gì ? + Y/C HS tính số bò H Vậy số bò gấp mấy lần số trâu ? H Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò ? + Y/C HS trình bày bài giải + Chữa bài và cho điểm HS Bài 3 + Gọi HS đọc đề bài , thảo luận đề bài + Y/C HS tự làm bài Bài giải Số con vịt đang bơi ở dưới ao là : 48 : 8 = 6 ( con vịt ) Số con vịt đang ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 ( con vịt ) Đáp số : 42 con vịt + Chữa bài và cho điểm HS HĐ 2 : Trò chơi “ Xếp hình ” + Y/C HS chia nhóm xếp hình ( 2 nhóm ) nhóm nào xếp đúng nhanh sẽ thắng + HS + GV nhận xét tuyên dương + 1 em nêu Y/C đề + HS tự làm bài vào vở nháp , 4 em lên bảng làm +Lần lượt từng em nêu kết quả , cách làm + HS tự sửa bài + 2 em đọc đề , 2 em thảo luận + Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu + Phải biết có bao nhiêu con bò + Số con bò là 7 + 28 = 35 con + Số bò gấp 35 : 7 = 5 lần số trâu + Số trâu bằng số bò Bài giải Số con bò là : 7 + 28 = 35 ( con ) Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 ( lần ) Vậy số con trâu bằng số con bò Đáp số : + 3 em đọc đề thảo luận đề + 1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào vở BT + Theo dõi sửa bài + Tiếp sức nhau , mỗi đội 4 em lên xếp được hình như sau 4 . Củng cố – dặn dò + Y/C HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm + Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ( nghe viết ) Tiết 25 :ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I . MỤC TIÊU +Nghe viết chính xác bài Đêm trăng trên Hồ Tây + Làm đúng bài tập chính tả phân biệt iu / uyu và giải các câu đố II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Bảng phụ viết sẵn các BT chính tả + Tranh minh hoạ BT 3 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : Trật tự 2) Bài cũ : Gọi HS lên bảng , sau đó đọc cho HS iết các từ sau : trung thành , chung sức , chông gai , trông nom , lười nhát , nhút nhác , khát nước , khác nhau . + Nhận xét cho điểm HS 3) Bài mới : + Giới thiệu bài , ghi đề ( 1 em nhắc lại ) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn + GV đọc bài văn một lượt , Y/C HS đọc + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào ? +GV có thể giới thiệu thêm về Hồ Tây , một cảnh đẹp của Hà Nội b) Hướng dẫn cách trình bày H : Bài viết có mấy câu ? H Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? H : Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ? c) Hướng dẫn viết từ khó + Y/C HS nêu các từ khó , dẽ lẫn khi viết chính tả + Y/C HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được d) Viết chính tả ( GV đọc , HD cách viết ) e) Soát lỗi g) Chấm bài , nhận xét sửa lỗi HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 + Gọi HS đọc yêu cầu + Y/C HS tự làm + Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3 : Y/C làm phần a a) Gọi HS đọc Y/C + Treo lên bảng các bức tranh minh họa , gợi ý cách giải câu đố + Y/C HS hoạt động theo cặp + Gọi HS lên trên lớp thực hành + Chốt lời giải đúng + Theo dõi GV đọc , 2 HS đọc lại + Đêm trăng toả sáng , rọi vào các gợi sóng lăn tăn , gió Đông Nam hây hẩy , sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt + Bài viết có 6 câu + Chữ Hồ Tây là tên riêng , chữ Hồ , Trăng , Thuyền , Một , Bấy , Mũi là chữ đầu câu phải viết hoa + Dấu chấm , dấu phẩy , dấu ba chấm + Đêm trăng , nước trong vắt , rập rình , chiều gió + Tỏa sáng , lăn tăn , gần tàn , nở muộn , ngào ngạt + 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp + Lớp nghe viết bài + Đổi vở soát lỗi + 1 HS đọc Y/C trong sgk + 3 HS lên bảng , HS dưới lớp làm vào vở nháp + Đọc lại lời giải và làm bài vào vở : đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay + 1 HS đọc Y/C trong sgk + Quan sát tranh , suy nghĩ để tìm lời giải + 2 HS hỏi – đáp theo các câu đố + 2 HS lên bảng + HS1 : đọc câu đố + HS2 : đọc lời giải và chỉ vào tranh ứng dụng + Làm bài vào vở : con ruồi , quả dừa – cái giếng + Lời giải : con khỉ – cái chổi , quả đu đủ 4 . Củng cố – dặn dò + Nhận xét tiết học , chữ viết của HS + Dặn HS về nhà học thuộc câu đố , HS nào viết xấu , sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 TOÁN Tiết 63 :BẢNG NHÂN 9 I . MỤC TIÊU + Giúp HS lập bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng nhân này + Áp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhâ.Thực hành đếm thêm 9. + HS tích cực học tập II . CHUẨN BỊ + GV : - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 9 chấm tròn - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 ( không ghi kết quả ) III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 2,3 2) Bài mới : gt bài , ghi đề HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * HĐ1 : HD lập bảng nhân 9 + Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi : Có mấy hình tròn ? + 9 hình tròn được lấy mấy lần ? + 9 được lấy mấy lần ? + 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 9 x 1 = 9 ( ghi lên bảng phép nhân này ) + Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi : Có 2 tấm bìa , mỗi tấm có 9 hình tròn , vậy 9 hình tròn được lấy mấy lần ? + Vậy 9 được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần + 9 nhân 2 bằng mấy ? + Vì sao ta biết 9 nhân 2 bằng 18 ? ( Hãy chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả + Viết lên bảng phép nhân : 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này + Hướng dẫn HS lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự như với phép nhân 9 x 2 = 18 H Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4 + Nếu HS tìm đúng kết quả thì GV cho HS nêu cách tìm và nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ . Nếu HS không tìm được , GV chuyển tích 9 x 4 thành tổng 9 + 9 + 9 + 9 rồi hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích . GV có thể hướng dẫn HS thêm cách thứ 2 , 9 x 4 có kết quả chính bằng kết quả của 9 x 3 + 9 + Y/C HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học + Y/C HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được , sau đó cho HS thời gian để học thuộc lòng bảng nhân này + Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng HĐ2 : Luyện tập , thực hành Bài 1 :H: Bài tập Y/C chúng ta làm gì ? + Y/C HS tự làm bài , sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài 2+ Hướng dẫn HS cách tính rồi Y/C HS làm bài Bài 3 : + Gọi 1 HS đọc đề bài + Y/C cả lơpù làm bài vào vở , 1 HS làm bài trên bảng lớp + Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS Bài 4 H Bài toán Y/C chúng ta làm gì ? + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? + Tiếp sau số 9 là số nào ? + 9 cộng thêm mấy thì bằng 18 ? + Tiếp sau số 18 là số nào ? + làm như thế nào để tìm được số 27 ? + Giảng : Trong dãy số này , mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9 . Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 9 + Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 9 hình tròn + 9 hình tròn được lấy 1 lần + 9 được lấy 1 lần + HS đọc phép nhân : 9 nhân 1 bằng 9 + Quan sát thao tác của GV và trả lời : 9 hình tròn được lấy 2 lần + 9 được lấy 2 lần + Đó là phép tính 9 x 2 + 9 nhân 2 bằng 18 + Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18 + 9 nhân 2 bằng 18 + 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27 + 9 x 4 = 27 + 9 ( vì 9 x 4 = 9 x 3 + 9 ) + 9 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 + Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần , sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân + Đọc bảng nhân + Bài tập Y/C chúng ta tính nhẩm + Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn + Tính lần lượt từ trái sang phải a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 b) 9 x 7 – 25 = 63 – 25 = 38 9 x 9 : 9 = 8 1 : 9 = 9 + Đọc : + Làm bài Tóm tắt Bài giải 1 tổ : 9 bạn Lớp 3B có số HS là 4 tổ : . . . bạn ? 9 x 4 = 36 ( HS) Đáp số : 36 HS + Bài toán Y/C chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống + Số đầu tiên trong dãy số này là số 9 + Tiếp sau số 9 là số 18 + 9 cộng thêm 9 = 18 + Tiếp sau số 18 là số 27 + Con lấy 18 cộng với 9 + Nghe giảng + HS tự làm tiếp bài , sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi , đọc ngược dãy số vừa tìm được 4 . Củng cố – dặn dò + Y/C HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 vừa học ơ TẬP ĐỌC Bài 26 :CỬA TÙNG I . MỤC ĐÍCH Y/C + Rèn hs đọc đúng , lịch sử , cứu nước , lũy tre làng , nước biển , xanh lơ , xanh lục , chiến lược , Bến Hải , Hiền Lương , sóng biển . Biết đọc đúng giọng văn miêu tả + Rèn KN đọc hiểu +Hiễu nghĩa các từ ( Bến Hải , Hiền Lương , Đồi mới , Bạch Kiêm ) + Nắm được nội dung bài : Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng + GD các em yêu , vẻ đẹp của Cửa Tùng một cửa biển của miền Trung nước ta II . CHUẨN BỊ + GV : Tranh minh họa sgk + HS : có sgk III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : hát 2) Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài trả lời câu hỏi trong bài : Người con cuả Tây Nguyên 3) Bài mới : gt bài , ghi đề HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *HĐ1: Luyện đọc + GV đọc mẫu + Y/C HS đọc + Y/C đọc thầm tìm hiểu bài H Tìm từ chỉ màu sắc trong bài ? + HD đọc từng câu và phát âm từ sai + HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó + HD HS chia bài thành 3 đoạn , mỗi lần xuống dòng là một đoạn + Y/C HS đọc từng đoạn trước lớp . Theo dõi HS đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng các câu khó ngắt + Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải . // con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước . // + Bình minh , / mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển , / nước biển nhuộm màu hồng nhạt . // Trưa , / nước biển xanh lơ / và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục // + Người xưa đã ví bờ biển cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi / cài vào mái tóc Bạch Kim của sóng biển +Giải nghĩa các từ khó + GV giảng thêm từ dấu ấn lịch sử +Y/C 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài trước lớp , mỗi HS đọc 1 đoạn + Y/C HS luyện đọc theo nhóm + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài + GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp + Y/C HS đọc đoạn 1 H Cửa Tùng ở đâu ? + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gỉ đẹp ? Ý1 : Cảnh đẹp hai bên bờ sông Bến Hải + Y/C HS đọc đoạn hai của bài và tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng H Em hiểu thế nào là : “ Bà chúa của các bãi tắm ? ” H Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? H : Người xưa đã ví bãi biển Cửa Tùng với gì? H: Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng + Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của con về bãi biển Cửa Tùng Ý2 : Sắc màu , nước biển ở Cửa Tùng rất đẹp + Tổ chức thảo luận nhóm – trình bày ndc HĐ3 : Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn 2 của bài + Nhận xét và cho điểm HS + HS nghe + 1 em đọc , đọc chú giải + Lớp đọc thầm tìm hiểu bài + HS trả lời: màu xanh , đỏ ối , hồng nhạt , xanh lơ , xanh lục + Nối tiếp nhau đọc từng câu và phát âm các từ sai + Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV : + Chia đoạn cho bài tập đọc + 3 HS nối tiếp nhau đọc bài , mỗi HS đọc 1 đoạn . Chú ý các câu khó ngắt giọng : + HS lắng nghe + HS lắng nghe + HS đọc chú gỉai trong sgk + 3 HS nối tiếp nhau đọc bài , cả lớp theo dõi bài trong sgk + Mỗi nhóm 3 HS , lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm + 2 nhóm thi đọc nối tiếp + 1 HS đọc , cả lớp cùng theo dõi trong sgk + 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm theo + Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải + Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những lũy tre xanh mướt , rặng phi lao rù rào gió thổi + 1 HS đọc thành tiếng , HS cả lớp đọc thầm và trả lời : Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là “ Bà Chuá của các bãi tắm ” + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm + Cửa Tùng có 3 sắc màu nước biển . Bình minh , mặt trời như chiếc thay đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển , nước biển nhuộm màu hồng nhạt . Trưa nước biển xanh lơ , và khi chiều tà nước biển xanh lục + Người xưa đã ví bãi biển cửa Tùng như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạchkim của nước biển + HS phát biểu ý kiến riêng của từng em + 3 đến 5 HS nói trước lớp + NDC : Cửa Tùng là một trong những danh thắng nổi tiếng của đất nước ta + 1HS khá đọc mẫu đoạn 2 + HS cả lớp tự luyện đọc + 3 đến 5 HS thi đọc đoạn 2 4 . Củng cố – dặn dò + Nhận xét tiết học , dặn dò HS chuẩn bị bài sau ¬ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 13: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG . DẤU CHẤM HỎI , CHẤM THAN I . MỤC ĐÍCH Y/C + Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở 2 miền Bắc – Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương + Luyện sử dụng đúng các dấu chấm hỏi , dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn + HS áp dụng làm bài tập đúng II / CHUẨN BỊ + GV : Bảng phụ ghi bài tập ;+ HS : Có sgk + vở bài tập III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập + Gạch dưới từ chỉ hoạt động . Chạy như lăn tròn + Bài tập 3 / 99 Y/C nối từ cột A với cột B 3) Bài mới : ghi đề , giới thiệu bài , 1 em nhắc lại HỌAT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * HĐ1: HD bài tập 1 + Y/C đọc đề , nêu Y/C đề GV giúp các em hiểu các từ trong mỗi cặp có nghĩa giống nhau ( bố / ba . Mẹ / má . . . ) + GV nhận xét chốt lời giải đúng *HĐ2 : HD bài tập 2 + GV nhận xét chốt lời giải đúng . Lời giải . Gan chi / gan gì , gan rứa / gan thế , mẹ nờ / mẹ à . Chờ chi / chờ gì , tàu bay hắn / tàu bay nó , tui , tôi * HĐ3 : HD bài tập 3 +GV gắn bảng phụ ghi đoạn văn lên bảng Y/C HS làm bài + GV chốt lời giải đúng . Một người kêu lên “ Cá heo ” . Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : “ A , cá heo nhảy múa đẹp quá ” + Có đau không , chú mình Lần sau , khi nhảy múa , phải chú ý nhé + 1 em đọc nêu Y/C đề bài + 2 em lên bảng làm , lớp làm nháp * Từ dùng ở miền Bắc: bố , mẹ , anh cả , quả , dứa , hoa , sắn , ngan * Từ dùng trong miền Nam : ( ba , má , anh hai , trái , bông , thơm , khóm , mì , vịt xiêm ) + Đọc đề, 3 em nhắc lại + Trao đổi theo nhóm + Các nhóm trình bày + 3 em đọc đề bài, đọc thầm đoạn văn + Thảo luận nhóm 2 viết kết quả ra vở nháp + Nối tiếp nhau trình bày, trả lời miệng & sửa bài tập ơ 4 . Củng cố – dặn dò + 2 em đọc lại bài tập 1 và 2 để củng cố bài + Nhận xét tuyên dương trong giờ học Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 TOÁN Tiết 64 :LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU + Giúp HS cũng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 9 + Áp dụng bảng nhân 9 để giải tóan + Ôn tập các bảng nhân 6 , 7 , 8 , 9 II . CHUẨN BỊ + Viết nội dung bài tập 4 lên bảng III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 9 x 5 = 45 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 8 = 72 3) Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HOC
File đính kèm:
- Tuần 13.doc