Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 8

I- Mục tiêu:

- HS biết các phép nhân trong bảng chia 7.

- Áp dụng bảng nhân7 để giải toán có lời văn.

-Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.

- Rèn KN tính và giải toán.

- GD HS chăm học.

-HS yếu và HS TB làm BT1a,Bài 2:2 cột đầu và BT3

-HS khá giỏi làm thêm BT 1,3,4 và 3 cột đầu BT2

II- Đồ dùng:

GV : Bảng phụ- Phiếu HT.

 HS : SGK.

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính tả
* Bài tập 2 ( a ) Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa .......
- Đọc yêu cầu BT ở bảng phụ.
-Y/c làm bài.
- Gọi Hs chữa. 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
 Lời giải : giặt, rát, dọc
4.Kết luận:
- GV nhận xét tiết học, HD về làm cách BT ở VBT.
- HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét bạn viết.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
- HS viết bảng con.
- HS nghe, viết bài vào vở.
-HĐ cặp.
-HS đọc.
- 3 em lên bảng.
- HS làm bài vào vở nháp
- Đổi vở nhận xét bài bạn
- 1 số HS đọc bài làm của mình
-HS thực hiện
________________________________________
Tự nhiên và xã hội
Bài 15: Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, h/s có khả năng:
- Nêu được một số việc nên làm và việc không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và những trạng thái tâm lí có hại đối vớii cơ quan thần kinh.
- Phát hiện một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ có hại đối với cơ quan thần kinh.
-HS yếu và HS TB trả lời bức tranh 1 
-HS khá giỏi trả lời đươc các bức tranh còn lại.
*Các KNS cơ bản:kĩ năng tự nhận thức:Đánh giá được những việc của mình làm có liên quan đến hệ thần kinh.KN Tìm kiếm và xử lí thông tin:Phân tích ,phán đoán một số việc làm ,trạng thái thần kinh,các thực phẩm có lợi và có hại với cơ quan thần kinh.
* Các PP DH tích cực:Thảo luận/ lam việc nhóm.Động não’ chúng em biết 3’’.Hỏi ý kiến chuyên gia.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV : Các hình trong sgk trang 32- 33,Phiếu học tập.
-HS : DDHT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào?
- Não và tuỷ sống có vai trò gì?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2. Bài mới:
3.Phát triển bài :
*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk và đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì, việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.
- GV phát phiếu cho các nhóm để các nhóm thảo luận ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào phiếu theo mẫu sau:
Hình
Việc làm
Tại sao việc làm có lợi
Tại sao việc làm có hại
..
...
....................
....................................
....................................
B2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận.:
 + H1: Một bạn đang ngủ- có lợi vì khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.
+ H2:Các bạn đang chơi trên bãi biển- có lợi vì cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư dãn – nhưng nếu phơi nắng quá lâu sẽ bị ốm.
+ H3: Một bạn đang thức đến 11 giờ đêm để đọc sách- Có hại vì thức quá khuya như vậy thần kinh sẽ mệt mỏi.
H4: Chơi trò chơi điện tử – Nếu chỉ chơi ít thì thần kinh sẽ được giải trí- còn nếu chơi lâu thần kinh sẽ bị mệt, nhức mỏi mắt.
+ H5: Xem biểu diễn văn nghệ – Giúp giải trí thần kinh thư giãn.
+ H6: Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học – khi được chăm sóc thì luôn cảm thấy được an toàn, được che chở, được gia đình thương yêu ...đều có lợi cho thần kinh
+ H7: Một bạn bị bố mẹ hay người thân đánh- Rất có hại vì khi bị đánh trẻ em rất gây thù hằn, oán giận.
*Hoạt động 2: Đóng vai.
b, Cách tiến hành:
B1: Tổ chức .
- Chia lớp làm 4 nhóm, chuẩn bị mỗi nhóm 1 phiếu ghi 4 trạng thái tâm lí khác nhau:
+ Tức giận
 + Lo lắng.
 + Vui vẻ
 + Sợ hãi
B2: Thực hiện
- Hướng dẫn h/s thực hiện
B3: Trình diễn
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn vẻ mặt mình đã được phân công.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét xem bạn đó có thể hiện đúng trạng thái tâm lí nào , trạng thái đó có lợi hay có hại đối với thần kinh?
- Em rút ra được bài học gì cho hoạt động này?
*KL:Khi vui vẻ có lợi cho cơ quan thần kinh.Khi 
tức giận lo lắng,sợ hãi có hại cho cơ quan thần kinh. 
*Hoạt động 3: Làm việc với sgk
b. Cách tiến hành:+ B1:Thảo luận nhóm
- Y/c 2 bạn thảo luận theo nội dung hình 9. Nói tên những thức ăn đồ uống sẽ có hại cho thần kinh nếu đưa vào cơ thể.+ B2: Y/c trình bày.
- GV giảng kĩ tác hại của ma tuý:
Trong các thứ gây hại cơ quan TK những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa cả trẻ em & người lớn?
Kể những tác hại do ma tuý gây ra ?
* KL: .
3.Kết luận:
 - Những trạng thái tâm lí nào có hại cho thần kinh?
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s VN thực hành tránh những thức ăn đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh.
- HS lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
-HĐ nhóm.
- Các nhóm trưởng điều khiển thực hiện quan sát tranh và thảo luận theo nội dung trên.
- Ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chẩn bị.
- Nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm cử nhóm trưởng.
- Các nhóm trưởng lên nhúp phiếu nhận phần việc của nhóm mình.
- Về triển khai trong nhóm.
- Tập diễn để đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí nghi như trong phiếu.
- Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn .
- Nhóm khác nhận xét.
-HS nêu bài học được rút ra qua hoạt động này.
-HĐ cặp.
- Đại diện một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS trả lời .
-HS kể.
- Vài h/s nêu.
-HS thực hiện.
______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
Tiết 24: Tiếng ru
I. Mục đích yêu cầu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các từ ngữ : con người , yêu nước, đốm lửa, núi cao.
	- Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ : nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài ( đồng chí, nhân gian, bồi )
- Hiểu điều bài thơ muốn nói với em : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- Học thuộc lòng bài thơ.
-HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1,2
-HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng:
GV : Tranh minh hoạ bài thơ, tranh minh hoạ đất phù sa bồi ven sông,bảng phụ HD đọc
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt độngcủa trò
1.Tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu dùng tranh)Ghi bài
3.2.Phát triển bài mới:
3.3 Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
( Giọng tha thiết, tình cảm )
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu thơ.
- Kết hợp tìm từ khó.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dòng thơ ngắn ở trên bảng phụ.
- Giải nghĩa các từ chú giải trong bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
* Tổ chức đọc trước lớp.
d. HD tìm hiểu bài
-Y/c đọc thầm bài thơ .
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì ?
( Con ong yêu hoa vì hoa có mật
. Con cá yêu nước vì có nước con cá mới bơi lội được
. Con chim yêu trời vì có trời chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn )
- Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?( Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng - Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín.Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín .
.Một người .mà thôi.(1 người không phải cả loài người .Nhiều người mới làm nên nhân loại.Sống cô đơn 1 mình như 1 đốm lửa không có toả sáng lan ra được ,sẽ tàn)
-Y/c đọc khổ 3.
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? ( Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
-Y/c đọc khổ thơ 1.
-Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ ? ( Con người muốn sống, con ơi / Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.)
+Y/c đọc cả bài .
* Bài thơ khuyên ta điều gì?( Khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em ,bạn bè ,đồng chí)
e. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- HD HS đọc thuộc khổ thơ 1.
- HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài.
Tổ chức thi đọc thuộc khổ thơ ,cả bài.
4.Kết luận:
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?	
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.	
-Hát
- HS kể lại câu chuyện
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc 1 câu ( 2 dòng thơ )
- HS luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trước lớp.
-HS đọc.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-CN đọc.
- HS Y-TB-K trả lời.
-Nối tiếp trả lời.
- CN 
-HS trả lời.
-HS đọc ,lớp đọc thầm.
-HS trả lời.
-HS đọc.
-HS khá trả lời.
-HS học thuộc lòng theo y/c
-HS K học thuộc cả bài.
-HS đọc thi.
-Nhận xét.
-HS trả lời.
-HS thực hiện.
__________________________________________
Toán
Tiết 38: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- HS biết về gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần và giảm một số lần đi một số lần 
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học
HS yếu làm BT 1,HSTB làm thêm BT 2a
HS khá giỏi làm thêm phần b bài 2
II- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT,thước thẳng
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động học của trò
1/ Kiểm tra:
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm nh thế nào ?
- Nhận xét, cho điểm
2/ Dạy bài mới
a.GTB: Ghi bài
b.Phát triển bài mới
c.HD HS làm BT
* Bài 1/38:( 2 dòng đầu )(HS yếu) 
- Treo bảng phụ
-Y/c nêu cách làm
- 6 gấp 5 lần được bao nhiêu ? ( Được 30)
- Viết 30 vào ô trống nào ? ( Ô trống thứ 2)
-30 giảm đi 6 lần được bao nhiêu ?(Được5)
- Vậy điền 5 vào ô trống nào ? ( Ô trống thứ 3)
+y/c làm bài 
-Gọi HS chữa
- Chấm bài, nhận xét.
+Củng cố gấp 1 số lên nhiều lần & giảm 1số đi 1 số lần 
* Bài 2/38: ( HS TB 2b, HS KG 2B)
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Buổi sáng bán được bao nhiêu lít dầu? ( 60 lít)
- Buổi chiều bán được ntn so với buổi sáng? (Giảm 3 lần)
 - Muốn tính số dầu buổi chiều ta làm ntn ? (Lấy số dầu buổi sáng chia 3)
- Y/c làm bài 	-Gọi HS chữa 
Bài giải
a.Số dầu bán được buổi chiều là:
60 : 3 = 20( lít)
 Đáp số: 30 lít dầu.
 b.Trong rổ còn lại số quả cam là : 
 60: 3 = 20 ( quả ) 
 Đáp số : 20 quả cam
- Chấm bài, chữa bài.
4/Kết luận:
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm ntn?- Muốn gấp một số lên một số lần ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS nêu
- Nhận xét 
-Theo dõi
- HS QS 
-1HS nêu 
-HS Y-TB-K trả lời
- HS làm phiếu HT
- HS trình bày
-Nhận xét
+HS đọc đề toán
-HS Y-TB-K trả lời
- Cả lớp Làm vở
- HS trình bày
-Nhận xét
-HS thực hiện
________________________________________________
Tập viết
Tiết 8:Ôn chữ hoa G
I. Mục đích yêu cầu:
	- HS biết cách viết chữ viết hoa G thông qua BT ứng dụng.
	- Viết tên riêng ( Gò Công ) bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng khôn ngoan đối đáp người ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ 
-HS yếu và HS TB viết được chữ hoa Y theo cỡ vừa và nhỏ
-HS khá giỏi viết đẹp và đúng mẫu chữ
II. Đồ dùng:
	GV : Mẫu chữ viết hoa G, tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Ê - đê, Em
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b.Phát triển bài
c. HD viết trên bảng con
c.1. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? ( G, C, K)
-Y/c nêu cấu tạo chữ
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
Y/c viết bảng con
c.2. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
-Gắn tên riêng : Gò Công
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp
-Y/c viết bảng con
c.3 Luyện viết câu ứng dụng
-Gắn câu ứng dụng :
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Đọc câu ứng dụng
- Lời khuyên của câu tục ngữ : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau
-Y/c viết bảng con : Khôn, Gà
d. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
-Y/c viết vở
-Theo dõi ,uốn nắn 
e. Chấm, chưa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
4.Kết luận:
Nhận xét giờ học.
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- HS nêu
-HS nêu
- HS theo dõi, QS
- HS tập viết G, K vào bảng con
-Theo dõi
-CN đọc
- HS tập viết Gò Công vào bảng con
-CN đọc
- HS tập viết trên bảng con 
- HS viết bài
-HS thực hiện
________________________________________
Đạo đức 
Tiết 8 : Quan tâm chăm sóc ông bà ,cha mẹ ,anh chị em (tiết 2 )
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết trẻ em có bổn phận phải quan tâm ,chăm sóc ông bà , cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
- GD HS yêu quý ,quan tâm ,chăm sóc những người thân trong gia đình.
-HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1, 3 
-HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK.
*Các KNS cơ bản:kĩ nang lắng nghe ý kiến của người thân.KN thể hiện thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ của người thân.KN chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.
* Các PP DH tích cực:Thảo luận nhóm, đóng vai, kể chuyện.
II. Đồ dùng : 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Đồ dùng cho HĐ1 (đóng vai ) ,thẻ màu ,bút màu ,giấy vẽ
- HS : DDHT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Phát triển bài mới:
1.HĐ1: Xử lí tình huống.
* Cách tiến hành : + B1 : thảo luận nhóm .
-Y/c thảo luận & đóng vai theo tình huống .
.TH1 : Lan ngồi học trong nhà thấy em bé đang chơi TC nguy hiểm ở ngoài sân (trèo cây ,nghịch lửa )
Nếu em là bạn Lan em sẽ làm gì ?
.TH2 : Ông của Huy có thói quenđọc báo hằng ngày Nhưng hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được . Nếu em là Huy em sẽ làm gì ? Vì sao?
+ B2 : Thảo luận cả lớp .
-Y/c trình bày. 
*KL : + TH 1 : Lan cần chạy ra khuyên ngă em không được nghịch dại .
+ TH 2: Nam nên đọc báo cho ông nghe .
2. HĐ2 : Bày tỏ ý kiến 
* Cách tiến hành. 
+ B1 : Nêu các ý kiến ,y/c giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ .
+B2 : Y/c giải thích lí do tán thành ,không tán thành 
lưỡng lự ý kiến.
*KL: ý kiến a,c là đúng 
 ý kiến b là sai .
3.HĐ3 : Giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà ,cha mẹ ,anh chị em .
*Cách tiến hành : 
+ B1 : Y/c giới thiệu tranh theo cặp về món quà mình tặng ông bà ,cha mẹ , nhân dịp sinh nhật . 
+ B2 : Y/c một số cặp trình bày trước lớp. 
*KL : Đây là những món quà quý nhất vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình.Em hãy đem về nhà tặng ông .chị em. Mọi người trong gia đình sẽ rất vui khi nhận được món quà này.
4.HĐ4:TC:múa ,hát ,kể chuyện ,đọc thơ về chủ đề này.
* Cách tiến hành : Y/ c HS tự điều khiển & tự giới thiệu các tiết mục.
-HD đan xen các thể loại. 
-Sau mỗi bài y/c HS nêu ý nghĩa của bài thơ ,bài hát
*KL chung : Ông bà .emlà những người thân yêu nhất của em ,luôn thương yêu , quan tâm ,chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất .Ngược lại , em cũng có bổn phận quan tâm ,chăm sóc ông bà, em để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận , hạnh phúc ,đầm ấm.
- Nhận xét giờ học .
-Thảo luận ,chuẩn bị đóng vai theo nhóm.
-HĐ cả lớp .
-2,3 nhóm đóng vai trước lớp
-Nhận xét
-Cá nhân .
-Cá nhân giơ thẻ màu
-HS giải thích
-Nhận xét
- HĐ cặp 
- 4,5 cặp trình bày 
-Nhận xét
-HS tự biểu diễn .
-Nhận xét. 
-HS thực hiện.
Thứ năm ngày 24tháng 10 năm 2013
Toán
Tiết 39: Tìm số chia
I- Mục tiêu:
- HS biết tìm số chia chưa biết trong phép chia .
- Biết tên gọi các thành phần của phép chia.
- Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán.
-HS yếu và HS TB làm BT 1,BT 2 phần a,b,c
-HS khá giỏi làm thêm phần d,e,g của BT 2
II- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: GTB:.Ghi bài
b.Phát triển bài mới:
c. HĐ2 : HD tìm số chia.
-Lấy 6 hình vuông xếp như SGK& nêu:
- Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông? ( Mỗi nhóm có 3 ô vuông)
Nêu phép tính tìm số ô vuông ? 6 : 2 = 3 ( ô vuông)
- Nêu tên gọi các thành phần của phép chia 6 : 2 = 3? 
( 6 là SBC, 2 là SC, 3 là thương)
- Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông, hỏi chia đợc mấy nhóm?
- Nêu phép tính ? 6 : 3 = 2( nhóm)
- Vậy số nhóm 2 = 6 : 3
- 2 là gì trong phép chia? –Thương
-Vậy số chia trong phép chia thì bằng SBC chia cho thương.
- Ghi bảng: 30 : x = 5, x là gì trong phép chia?( X là số chia)
Nêu cách tìm x? (- Lấy SBC chia cho thương )
- HD trình bày bài tìm x:
30 : X = 5
 X = 30 : 5
 X = 6
+ Muốn tìm số chia ta làm ntn?
d) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1/39: Tính nhẩm
- BT yêu cầu gì? 
–Y/c làm bài 
-Gọi HS chữa 
 a) 12 : X = 2 b) 42 : X = 6 
 X = 12 : 2 X = 42 : 6
 X = 6 X = 7 
- Nhận xét, cho điểm
* Khắc sâu mối quan hệ trong phép chia.
 * Bài 2/39 : tìm X:
- X là thành phần nào của phép chia?- Nêu cách tìm SBC, số chia?
-Y/c làm bảng con 
12: X = 2 X: 5 =4 X x 7 = 70
 X = 12:2 X = 4 x5 X = 70 : 7
 X = 6 X = 20 X = 10
+ Khắc sâu tìm SBC,SC,TS chưa biết.
5.Kết luận
 Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) X : 5 = 7; b) 56 : X = 7
-Y/c nêu cách tìm số chia chưa biết
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Kiểm tra bài 2 /38
-HS lên bảng làm 
- Nhận xét
-Quan sát
-HS trả lời
-HS trả lời 
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
- HS đọc
 -HS trả lời
- Làm bảng con
-Nối tiếp nêu KQ & cách thực hiện
-Nối tiếp nêu quy tắc tìm số chia
- 2 HS 
-HS Làm phiếu HT
-HS trình bày
-HS đọc yêu cầu
-HS trả lời 
- Cả lớp
-HS lên bảng 
-HS chơi 
-Nhận xét
-HS nêu
-HS thực hiện
________________________________________________
Luyện từ và câu
tiết 8:Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì ?
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS 	
- Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
- Ôn kiểu câu Ai làm gì ?
-Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định.
- GD HS chăm học TV
-HS yếu và HS TB BT 1,BT3
-HS khá giỏi làm thêm BT 4,2
II. Đồ dùng:
GV : Bảng phụ viết BT1, bảng lớp viết câu văn BT3
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT2, 3 tiết LT&C tuần 7
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b.Phát triển bài mới
c. HD làm BT
- Bài tập 1/65 Xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại (HS yếu và HS TB )
- Đọc yêu cầu BT trên bảng phụ
-Yêu cầu làm bài
- Gọi HS chữa
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Những người trong cộng đồng : cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương
+ Thái độ, hoạt động trong cộng đồng : cộng tác, đồng tâm
* Bài tập 2/65 Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào (HSKG)
- Đọc yêu cầu BT
- GV giải nghĩa : cật( lưng,phần lưng ở chỗ ngang bụng ( Bụng đói cật rét )
-Y/c làm bài 
-Y/c chữa bài 
-Chốt kết quả đúng: +Tán thành a, c. 
 +Không tán thành b
-Y/c học thuộc các câu tục ngữ
-Giải nghĩa từng câu tục ngữ :
+ Chung lưng đấu cật:Đoàn kết , giúp sức cùng làm việc 
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích kỉ ,thờ ơ ,chỉ biết mình ,không quan tâm đến người khác .
+ Ăn ở như bát nước đầy : Sống có nghĩa có tình ,thuỷ chung trước sau như một , sẵn lòng giúp đỡ mọi người.
* Bài tập 3 /65 Tìm các bộ phận của câu
(HS yếu và HS TB )
- Đọc yêu cầu BT
 -Y/c làm bài & chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét
+ Lời giải đúng
- Đàn sếu đang sải cánh trên cao
 con gì ? làm gì ?
- Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về
 Ai ? làm gì ?
- Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
 Ai ? làm gì ?
* Bài tập 4 /65 Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm( HS KG)
- Đọc yêu cầu BT
- 3 câu văn được nêu trong BT được viết theo mẫu câu nào ? ( Ai làm gì ? )
-Y/c làm bài
-Gọi HS chữa bài 
+ Lời giải đúng : 
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Ông ngoại làm gì ?
- Mẹ bạn làm gì ?
- GV nhận xét
* Củng cố cách đặt & trả lời câu mẫu : Ai làm gì ?.
4.Củng cố :
	- GV nhận xét tiết học 
- HS làm miệng
- Nhận xét bạn
- HS đọc nội dung BT, lớp theo dõi SGK
- HS làm mẫu
- HS Y-TB-K làm bài vào vở,
 -HS lên bảng làm
-Nối tiếp đọc bài làm của mình
- Nhận xét bạn
- HS đọc nội dung BT
- HS trao đổi nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét bạn
- HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ
-HS trả lời
- HS đọc nội dung BT, lớp theo dõi SGK
- HS Y-TB- K làm bài vào vở
- HS lên bảng làm
- Nhận xét bạn
 HS đọc nội dung BT
- HS-TB-K làm bài

File đính kèm:

  • docTuan 8.dochuyen sua.doc