Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
- Biết vận dụng giải toán có lời văn và tìm số bị chia chưa biết.BT 3,4
HS yếu và HS TB làm BT 1 và BT 2
HS khá giỏi làm thêm BT 3
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ
HS : SGK
ch đặt tính và tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ Bài3: Giải toán: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? -Y/c làm bài - Gọi HS chữa Bài giải Sáu ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144( giờ) Đáp số: 144 giờ Bài 4 : - GV đọc số giờ theo đề bài *Củng cố cách đọc giờ. 3- Hoạt động nối tiếp - Phép nhân nào có KQ bằng nhau? 2 x 3 6 x 4 5 x 6 6 x 5 3 x 2 4 x 6 -Dặn dò : - Ôn lại bài - Hát - 2HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét - Nghe - 1,2HS tính - Cả lớp làm bảng con - 2HS khá nêu - Làm bài vào bảng con - 1,2 lên bảng -1HS đọc y/c - 1,2 HS trả lời - Làm vở - 1 HS khá trình bày - Nhận xét , tìm lời giải khác -1HS - CN đọc giờ - Nhận xét - 2 đội chơi - Nhận xét - Nghe & thực hiện ************************* Tự nhiên và xã hội Bài 9 : Phòng bệnh tim mạch I. Mục tiêu - Biết được một số bệnh về tim mạch,tác hại của bệnh tim mạch - Biết được tác hại & cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em HS yếu và HS TB trả lời bức tranh 1 và 2 HS khá giỏi trả lời đươc các bức tranh còn lại II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK,Đồ dùng đồ đóng vai : Bác sĩ,Phiếu học tập HS : SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn ? B. Bài mới 1. HĐ 1 : Động não * MT : Kể được tên một vài bệnh về tim mạch * Cách tiến hành:-Y/c mỗi HS kể tên 1số bệnh tim mạch mà em biết - Chốt kết quả:bệnh thấp tim,bệnh huyết áp cao bệnh xơ vữa động mạch ,bệnh nhồi máu cơ tim, *KL:Bài này chỉ nói đến 1 bệnh tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm đối với trẻ em đó là bệnh thấp tim. 2. HĐ2 : Đóng vai * MT : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em * Cách tiến hành : B1 : làm việc cá nhân -Y/c QST SGKvà đọc các lời hỏi - đáp + Bước 2 : làm việc theo nhóm - ở lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh thấp tim ? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? - Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? -HD thảo luận đóng vai :Bác sĩ + Bước 3 : Làm việc cả lớp - Gọi các nhóm đóng vai mỗi nhóm 1 cảnh(Chú ý là phải nêu được sự nguy hiểmvà nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim) * GVKL : Thấp tim là một bệnh về tim mạch ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di trứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim...... -Nguyên nhân dẫn đến bẹnh thấp tim là do viêm họng,viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấpkhông được chữa kịp thời dứt điểm. 3.Hoạt động 3: *. MT: Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim - Có ý thức phòng bệnh thấp tim * Cách tiến hành: - Các nhóm q/s các hình Tr.20, chỉ vào từng hìnhvà nói về nội dung ý nghĩa của các việc lảmtong từng hình đốivới việc phòng bệnh thấp tim. Yêu cầu các nhóm trình bày. H4: Một bạn đang súc miệng nước muối đề phòng viêm họng H5: Giữ ấm cổ ngực, tay và bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính. H6: ă uống đầy đủ cơ thể khoẻ mạnh đề phòng tất cả các bệnh , nhất là bệnh thấp tim. *Kết luận:Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngàyđẻ tránh bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp... 4. Củng cố – Dặn dò - Hệ thống bài -Nhận xét tiết học * Dặn dò: Nhắc nhở h/s:VN ôn bài tốt -2 HS nêu - Nhận xét bạn NTiếp HS yếu + TB kể - HS QS SGK - HS Y+ TB đọc lời hỏi đáp theo cặp của từng nhân vật trong các hình -HĐ nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét,bổ sung - Hoạt động nhóm đôi - Đại diện các cặp trình bày - Nhận xét, bổ sung. Nghe & thực hiện Chính tả ( Nghe - viết ) Người lính dũng cảm I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài chính tả Người lính dũng cảm. Trình bày đúng thể thức của bài văn xuôi. - Làm đúng các BT(2a)trong SGK - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại : ng, ngh, ph, nh ) - Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng HS yếu và HS TB viết đươc bài và làm BT2 HS khá giỏi làm các BT còn lại II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3 HS : VBT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - đọc : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu - Y/ c đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1, 3 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - Đọc doạn viết -Y/c HS đọc - Đoạn văn này kể chuyện gì ? (Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tường không nghe. Chú nói " Nhưng như vậy là hèn " và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo chú) - Đoạn văn trên có mấy câu ? ( 6 câu) - Những chữ nào trong đoạn văn dược viết hoa ? ( - Những chữ đầu câu và tên riêng) - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ? ( Dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng - HD viết bảng con các từhay sai : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay... b. GV đọc bài viết - Đọc cho HS soát lỗi c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 :Điền vào chỗ trống l/n, en/eng - Đọc yêu cầu BT -Y/c làm giấy khổ to * Bài tập 3 :Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng.(Gắn bảng phụ) - Đọc yêu cầu BT -Y/c làm bài - Gọi HS chữa - GV khuyến khích HS HTL tại lớp 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà HTL 28 thứ tự 28 tên chữ. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - 2, 3 HS - Nhận xét - 1 ,2 HS TB đọc bài viết - 1 ,2 HS - 2,3 HS - HS viết bảng con -1,2 HS lên bảng - Nhận xét - HS viết bài vào vở - HĐ cặp - 2 HS - CN làm nháp - 2, 3 HS trình bày - Nhận xét -1HS - HS TB + khá - Nối tiếp lên bảng điền 9 chữ và tên chữ - CN luyện học thuộc 9 chữ & tên chữ - 4-5 HS khá đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học. - Nghe & thực hiện ************************* Đạo đức Tự làm lấy việc của mình ( Tiết 1 ) I . Mục tiêu - Kể được 1 số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy - Biết tự làm lấy những việc của mình,ở nhà , ở trường - Nêu được ích lợi của tự làm lấy việc của mình HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 2 HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK II. Tài liệu,phương tiện GV : VBT , tranh minh hoạ , phiếu thảo luận HS : ddht III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hđ1: Xử lí tình huống * MT : HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của tự làm lấy những việc của mình * Cách tiến hành : B1 : GV nêu tình huống cho HS tự tìm hướng giải quyết - Treo tranh YC quan sát & nhận xét + Gặp bài toán khó đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải quyết được, thấy vậy An đưa bài toán đã giải sẵn cho bạn chép - Nếu là đại em sẽ phải làm gì khi đó ? - YC thảo luận B2 : YC trình bày * KL: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình & mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình . 2. Hđ1: Thảo luận nhóm * MT : HS hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình . * Cách tiến hành : B1 : Phát phiếu HT ( ND BT2 /VBT) - YC thảo luận B2 : YC trình bày * KL : Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân không dựa dẫm vào người khác.Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ không làm phiền người khác . 3. Hđ3 : Xử lí tình huống * MT : HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình . * Cách tiến hành :Nêu tình huống ( ND BT3 / VBT ) - YC H S suy nghĩ tìm cách giải quyết - Gọi HS trình bày * KL: đề nghị của Dũng là sai 2 bạn cần tự làm lấy việc của mình . 4. Hđ nối tiếp : - Kể1số việc mà mình tự làm lấyở nhà , ở trường ? - Theo em tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì ? - Nhận xét giờ học - HDVN : Thực hiện theo bài học - Nghe - QS nhận xét - Thảo luận nhóm - 3,4 HS đại diện trình bày - Nhận xét , bổ sung - Nghe - Nhận phiếu - Thảo luận nhóm - 3,4 HS đại diện trình bày - Nhận xét , bổ sung - Nghe - Thảo luận cặp đôi - 5,6 HS đại diện cặp trình bày - Nhận xét , bổ sung -2,3HS -1,2 HS khá - Nghe & thực hiện Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Cuộc họp của chữ viết I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay, ...... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm ( đặc biệt nghỉ hơi ở đoạn chấm câu sai ). Đọc đúng các kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm ). Tốc độ đọc 30-35 tiếng/phút 40- 45 tiếng/phút - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Đặt dấu câu sai làm sai lệch ND, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười - Hiểu cách tổ chức một cuộc họp ( là yêu cầu chính ) - TL các câu hỏi trongSGK - GDHS nói viết hết câu phải chấm câu. HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1,2 HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài TĐ HS : SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Người lính dũng cảm - Trả lời câu hỏi về ND bài đọc trong SGK B. Bài mới 1. Giới thiệu bài:Ghi bài - GV giới thiệu 2. Luyện đọc a. GV đọc bài, chú ý cách đọc:Người dẫn chuyện : hóm hỉnh.Chữ A:to,dõng dạc,Dấu Chấm rõ ràng,rành mạch.Đám đông:khi ngạc nhiên,khi thì phàn nàn b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 4 đoạn . Đ1 : Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi . Đ2 : Tiếp ........ trên trán lấm tấm mồ hôi -. Đ3 : Tiếp ......ẩu thế nhỉ ! . Đ4 : còn lại - Gắn bảng phụ HD đọc - GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi đúng * Đọc từng đoạn trong nhóm -Theo dõi * Thi đọc giữa các nhóm -Y/c HS đọc 3. HD HS tìm hiểu bài -Y/c đọc Đ1 - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? (Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc) - Gọi HS đọc đoạn 2 - Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng?( Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu) -Y/c đọc yêu cầu 3 -GV phát phiếu-Y/c thảo luận và điền kết quả Y/c báo cáo kết quả a. Nêu MĐcuộc họp Hôm nay chúng ta họpđể tìm cách giúp đỡ em Hoàng. b.Nêu tình hình của lớp Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu:mồ hôi. c.Nêu nguyên nhân Tất cả là do Hoàngcậu ta chấm chỗ ấy. d.Cách giải quyết Từ nay,mỗi khilần nữa e.Giâo việc cho mọi người -Anh đấu Chấmchấm câu 4. Luyện đọc lại -Y/c đọc đoạn ,cả bài -Tổ chức đọc phân vai HD bình người đọc hay nhất 5. Củng cố, dặn dò - Nêu vai trò của dấu chấm?(Giúp ngắt các câu văn rành mạch,rõ từng ý) - GV nhận xét tiết học - Nhớ vai trò của dấu chấm câu, về nhà đọc lại bài - 3 HS & HS trả lời - Nhận xét bạn -Theo dõi - HS theo dõi SGK, đọc thầm - HS nối nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó - HS nối nhau đọc từng đoạn - 3HS đọc - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét - 4 HS yếu & TB tiếp nối đọc - 1 HS đọc khá toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 -1HS TB - 1 HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại -2HS TB - 1 HS K - HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp - Đại diện 3 nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét -5HS - HS chia nhóm đọc phân vai - 2 nhóm HS khá đọc - Nhận xét - 2HS khá - Nghe & thực hiện ************************** Toán Tiết 23: Bảng chia 6 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6 BT1 - Vận dụng trong giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6 ) HS yếu và HS TB làm BT 1,BT 3 HS khá giỏi làm thêm BT 2 II. Đồ dùng GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ HS : SGK III- Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 6? - Nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới: 1. HĐ1: GTBGhi bài 2.HĐ2: HD lập bảng chia6: - Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. " 6 lấy 1 lần được mấy?"Lập phép tính tương ứng?( 6 lấy 1 lần được 6) - Ghi bảng 6 x 1 = 6 - Có 6 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm. Được mấy nhóm?Lập phép tính tương ứng?( - Được 1 nhóm)- Ghi bảng : 6 : 6 = 1 - GV làm tương tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng chia 6 -Y/c đọc kết quả * Luyện HTL bảng chia6: 6 : 6 = 1 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 ............... 60 : 6 = 10 3. HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: Tính nhẩm - Tính nhẩm là tính ntn? -Y/c đọc kết quả - Nhận xét, cho điểm Bài 2: Tính nhẩm - Đọc đề? - Từ một phép nhân ta được viết được thành mấy phép chia?(2phép chia) -Y/c nêu kết quả 6 x 4 = 24 6 x 2 = 1 24 : 6 = 4 12 : 2 = 6 24 : 4 = 6 12 : 6 = 2 -Em có nhận xét gì các phép tính trên? * Khắc sâu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. * Bài 3: - BT yêu cầu gì? BT hỏi gì? -Y/c làm bài - Gọi HS chữa Bài giải Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là: 48 : 6 = 8( cm) Đáp số: 8 cm. - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố: - Đồng thanh bảng chia 6? * Dặn dò: Ôn bảng chia 6 - 2 HS đọc - Nhận xét -1HS TB trả lời -3HS đọc -1HS yếu trả lời - 2HS đọc - NTiếp đọc kết quả - Đọc bảng chia 6 ( Đọc CN + ĐT) 6-7HS khá thi HTL bảng chia -1HS TB - 4 HS nêu KQ -1 HS TB đọc -1HS khá Nối tiếp HS nêu miệng -1HS đọc đề -1 HS nêu - Làm vở -1HS khá - Nhận xét - 2,3 HS khá đọc - Nghe & thực hiện ************************* Tập viết Ôn chữ hoa C ( tiếp theo ) I/ Mụcđích yêu cầu - Viết đúng chữ hoa C ( ch ) ( 1 dòng ), V, A ( 1 dòng ) - Viết tên riêng ( Chu Văn An ) bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 dòng ) - Viết câu ứng dụng ( Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe ) bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 lần ). - Rèn HS ý thức tự giác luyện chữ. HS yếu và HS TB viết đươc chữ hoa A theo cỡ vừa và nhỏ HS khá giỏi viết đẹp và đúng mẫu chữ II. Đồ dùng GV : Chữ mẫu Ch viết hoa, Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ HS : Vở TV III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết : Cửu Long, Công B. Bài mới 1. Giới thiệu bài:Ghi bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? ( Ch, V, A, N.) - Gọi HS nêu cấu tạo chữ GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ -Y/c viết bảng con - Theo dõi b Luyện viết từ ứng dụng - Gắn từ ứng dụng: Chu Văn An & YC đọc từ ứng dụng - GV giới thiêu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ...... -Y/c viết bảng con c Luyện viết câu ứng dụng -Gắn câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe - GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ:Con người phải biết nói năng dịu dàng ,lịch sự. -Y/c viết bảng con: Chim,Người 3. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS, uốn nắn HS viết cho đúng 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc câu ứng dụng - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết -1HS yếu -1HS khá - HS QS - HS tập viết Ch, V, A trên bảng con - 2HS yếu lên bảng - Nhận xét bạn viết - HS QS - 4HS đọc - Nghe - CN bảng con - 2HS yếu + TB lên bảng - Nhận xét -5 HS đọc - Nghe - CN HS tập viết bảng con - 2HS lên bảng - HS viết bài - Nghe & thực hiện ____________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 24: Luyện tập I- Mục tiêu: - Biết nhân ,chia trong phạm vi bảng nhân , chia 6 - Vận dụng giải toán có lời văn .Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản HS yếu và HS TB làm BT 1,BT 3 HS khá giỏi làm thêm bài 4,2 II- Đồ dùng - GD HD chăm học toán: GV : Bảng phụ HS : SGK III- Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 6? - Nhận xét- cho điểm. B/ Bài mới: 1.GTB:Ghi bài 2.HD HS làm BT * Bài 1, 2: Tính nhẩm - Treo bảng phụ - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: -Y/c đọc đề -Bài toán cho biết gì ? ( May 6 bộ quần áo hết18m) - Bài toán hỏi gì ?( Mỗi bộ hết mấy mét ) -Y/c tóm tắt và giải bài toán vào vở - Gọi HS chữa Tóm tắt May 6 bộ : 18m Mỗi bộ hết .....m ? Bài giải May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3(m) Đáp số: 3 mét vải. * Bài 4: + Đã tô màu vào 1/6 hình nào?( Đã tô màu vào 1/6 hình 2 và hình 3.) 3/ Củng cố * Trò chơi: Ai nhanh hơn? - HD chơi : hỏi bất kì phép tính trong bảng chia 6, bạn nào nói nhanh kết quả bạn đó thắng, bạn nào chậm hơn bạn đó thua - Cho HS chơi thử -T/c chơi Dặn dò: Ôn bảng chia 6 - 2, 3 HS đọc - Nhận xét - Nối tiếp HS Y + TB đọc phép tính và nêu KQ -1 HS khá đọc -1,2 HSTB trả lời - CN HS làm vở -1 HS khá trình bày - Nhận xét - CNQST , trả lời miệng - HS 1: Nêu phép chia 6 - HS 2: Nêu KQ - Nối tiếp chơi - Nghe & thực hiện ********************************** Luyện từ và câu Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu : Ai là gì ? I. Mục đích yêu cầu - Tìm được 1 số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình - Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp. - đặt được câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì ) - là gì ? HS yếu và HS TB BT 1,BT2 HS khá giỏi làm các bài tập trong SGK II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 2 HS : VBT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT 1 và 3 tiết LT&C tuần 3 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD làm BT * Bài tập 1 ( 33 ) - Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình -Đọc yêu cầu BT -Gọi HS làm mẫu - HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp những từ tìm được -Y/c trình bày - Chốt kêt quả :ông bà ,ông cha ,cha chú,chú bác,cha anh ,chú dì, - GV nhận xét * Bài tập 2 ( 33 ) + Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau thành nhóm - Đọc yêu cầu BT - Gọi HS làm mẫu - GV nhận xét * Bài tập 3 ( 33 ) + Dựa vào ND bài tập đọc tuần 3, 4 đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về ..... - Đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS làm mẫu -Y.y làm bài - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - GV nhắc HS về nhà HTL 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2 -HS làm miệng -HS - HS đọc mẫu -HĐ cặp - Nối tiếp phát biểu ý kiến -HS đọc y/c - HS khá làm mẫu - HS làm việc theo cặp - HS trình bày kết quả - Nhận xét -HS làm mẫu nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len - HS trao đổi theo cặp nói về các nhân vật còn lại - Cả lớp làm bài vào vở - HS khá phát biểu ý kiến - Nhận xét -HS thực hiện ******************************* Chính tả ( Tập chép ) Mùa thu của em I. Mục đích yêu cầu - Chép và trình bày đúng bài chính tả bài thơ Mùa thu của em -Làm đúng BT điền tiếng có vần oam( BT2a) - Làm đúng BT2b& BT3 HS yếu và HS TB viết đươc bài và làm BT2 HS khá giỏi làm các bài tập trong SGK II. Đồ dùng GV : Bảng phụ chép bài thơ Mùa thu của em, bảng phụ viết ND B HS : Vở chính tả III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò A.kiểm tra bài cũ: - GV đọc : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng - Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học B. Bài mới 1. Giới thiệu bài:Ghi bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS tập chép a. HD chuẩn bị - GV treo bảng phụ, đọc bài thơ -Y/c HS đọc +HD nhận xét - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? (Thơ bốn chữ) - Tên bài viết ở vị trí nào ? ( Viết giữa trang vở) -Những chữ nào trong bài viết hoa ?( Chữ đầu dòng thơ, tên riêng chị Hằng) - Các chữ đầu câu viết như thế nào ? ( Viết lùi vào 2 ô so với lề vở) - HD viết trên bảng con từ khó b. Viết bài - GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho HS - Đọc lại cho HS soát lỗi c. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2a Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống - Đọc yêu cầu BT trên băng giấy -Y/c làm bài -Chốt kết quả đúng: a. ( oàm ) b. ( ngoạm ), c ( nhoàm ) GV nhận xét * Bài tập 2b& BT3 Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n .. - Đọc yêu cầu -Y/c làm bài -Gọi HS chữa: a. nắm – lắm – gạo nếp b. kèn – kẻng – chén 4 Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS đọc - Nhận xét bạn - HS theo dõi, đọc thầm theo - 2 HS khá nhìn bảng đọc lại 2,3 HS yếu & TB trả lời - HS viết bảng con - 1,2 HS yếu & TB lên bảng - HS nhìn bả
File đính kèm:
- Tuan 5.doc