Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 30
I-Mục tiêu
- Củng cố phép cộng các số có đến 5 chữ số và giải toán có lời văn.
- Rèn KN thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số.
- GD HS chăm học toán.
- HS Y,TB làm được bài tập 1, 2 ; HS K, G làm được cả 3 bài tập.
II-Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng nhóm , bảng phụ
HS : SGK, vở ghi.
III- Hoạt động dạy học
GK trang 112,113.Quả địa cầu.2 Bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm ghi: cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bắn cầu, xích đạo. HS : DDHT III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Hoạt động1: Làm việc với SGK *MT: Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian . * Cách tiến hành:+B1: Làm việc cá nhân YCQS hình 1 SGK - Em thấy trái đất có hình gì?(Hình tròn. Hình quả bóng, Hình cầu...) Trái đất có hình cầu + B2: Làm việc cả lớp. - YC giới thiệu quả địa cầu. Quả địa cầu gồm những bộ phận nào? * KL: trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. 2.Hoạt động 2: Làm việc với SGK *MT:Biết chỉ trên quả địa cầu: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu. * Cách tiến hành:+B1: Chia nhóm . - Hãy chỉ trên quả địa cầu: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu. +B2: làm việc cả lớp. - YC trình bày *KL: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất. 3.Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm. *MT::Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. * Cách tiến hành:+B1: tổ chức và hướng dẫn - Treo hình 2( không có chú giải) - Chia nhóm - Phát cho nhóm 5 tấm bìa. * HD HS cách chơi. +B2:chơi trò chơi. 4- Hoạt động nối tiếp: - Trái đất có hình dạng như thế nào? Quả địacầu giúp ta hiểu biết những gì? - Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Nối tiếp nêu - Nhận xét - HĐ nhóm - 5,6HS lên chỉ vào quả địa cầu và nói rõ Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu. - Nhận xét - Nghe -Nhận các tấm bìa - 2 đội chơi :HS gắn các chữ vào sơ đồ câm - Nhận xét - 2HS nêu - Nghe & thực hiện _____________________________________________ Chính tả Tiết 59: Nghe - viết: Liên hợp quốc. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số trong bài đối với HS Y,TB . - Viết đẹp và trình bày đẹp , làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : tr/ch, êt/êch. Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm vần đúng đối với HS K,G. II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng lớp viết ND BT2 HS : Vở chính tả III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD HS nghe - viết. b.1. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài văn. - YC đọc lại - HD hiểu ND& nhận xét : - Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? ( Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.) - Có bao hiêu thành viên tham gia liên hợp quốc ? ( 191 nước và vùng lãnh thổ.) - Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ? ( 20 - 9 - 1977) - YC viết các từ dễ sai ra bảng con b.2. GV đọc bài. - GV theo dõi động viên HS viết bài. - Đọc lại cho HS soát lỗi b.3. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS c. HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 / 100 Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - Nêu yêu cầu BT 2a - YC làm bài - Gọi HS trình bày , chốt KQ: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình. * Bài tập 3 /100 : Chọn 2 từ ở BT2 đặt câu với mỗi từ đó. - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài - Gọi HS trình bày 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng viết,lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc lại,lớp theo dõi SGK. - 1,2 HS đọc lại -2,3 HS trả lời - CNHS đọc thầm đoạn văn, viết những chữ dễ sai ra bảng con - HS nghe viết bài vào vở. - HĐ cặp -1 HS nêu - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. -2 HS làm bảng nhóm - Nhận xét -1 HS nêu - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Nối tiếp đọc bài - Nhận xét bài làm của bạn. - Nghe & thực hiện Thứ tư, ngày 9 tháng 4 năm 2014 Tập đọc: Tiết 90:Một mái nhà chung I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :đối với HS Y,TB. - Biết đọc ngắt nghỉ sau mỗi dũng thơ, khổ thơ. + Rèn kĩ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm đối với HS K,G trả lời được cõu hỏi 4. - Hiểu điều bài thơ muốn nói với các em : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó. + Học thuộc lòng thuộc 3 khổ thơ đầu bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ bài thơ, bảng phụ HD đọc HS : SGK, DDHT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua 2. Bài mới a. Giới thiệu bài ( GV dùng tranh giới thiệu ) b. Luyện đọc b.1. GV đọc toàn bài b.2. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - Kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài - Gắn bảng phụ HD đọc * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc khổ thơ, cả bài * Đọc đồng thanh. c. HD HS tìm hiểu bài + YC đọc thầm bài thơ: - Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ? ( Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.) - Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ? ( Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, mái nhà của cá .....hoa giấy lợp hồng ). - Mái nhà chung của muôn vật là gì ? ( Là bầu trời xanh) - Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ? ( Hãy yêu mái nhà chung./ Hãy sống hoà bình dưới mái nhà chung ./ Hãy gìn giữ , bảo vệ mái nhà chung ./...) d. Học thuộc lòng bài thơ - YC đọc cả bài - HD học thuộc lòng khổ thơ , bài thơ - YC HS đọc thuộc khổ thơ , bài thơ - Nhận xét, bình người đọc hay nhất 3.Củng cố, dặn dò - Bài thơ muốn nói với các em điều gì ? ( Muôn vật trên trái đất đều sống chung dưới một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó. ) - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện - Nhận xét. - QS, nhận xét - HS QS tranh minh hoạ, HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ - HS nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 HS đọc - HS đọc theo nhóm đôi - 6 HS đọc khổ thơ - 2 HS đọc cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - CN đọc - 3, 4 HS trả lời - Nối tiếp trả lời - 3 HS nối tiếp thi đọc lại bài - HS đọc thuộc lòng theo YC. - 6, 7 HS đọc khổ thơ - 3, 4 HS đọc cả bài - Nhận xét , bình người đọc hay - 1, 2 HS khá - Nghe & thực hiện Toán Tiết 148 : Tiền việt nam I-Mục tiêu - HS nhận biết được các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng, biết đổi tiền, thực hiện các phép tính cộng, trừ với đơn vị tiền tệ. - Rèn KN nhận biết và tính toán cho HS - GD HS chăm học để ứng dụng vào thực tế. - HS Y,TB làm được bài tập 1,2 ,3 ;HS K,G làm được tất cả các bài tập . II-Đồ dùng dạy học: GV : Các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng. HS : SGK, DDHT III- Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : YC đặt tính rồi tính? 63780 – 18546 91462 - 53406 - YC kàm bài & nêu cách làm - Chữa bài, cho điểm. 2. Dạy bài mới a.HĐ 1: GT các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng. - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị bằng dòng chữ và con số ghi giá trị,hình ảnh , màu sắc trên từng tờ giấy bạc : 50 000, 20 000, 100 000 đ b. HĐ 2: Luyện tập *Bài 1/157: BT hỏi gì? - Để biết mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền ta làm ntn? ( Thực hiện tính nhân) - YC làm việc theo cặp - Gọi HS trình bày , chốt KQ: a.Chiếc ví a có 50000 đồng ( Vì : 10 000+ 20 000 + 20 000= 50 000 đ ) + Chiếc ví b có 90000 đồng (.....) + Chiếc ví c có 90000 đồng... - Củng cố giá trị từng loại tiền VN *Bài 2/158:- Đọc đề? - YC nêu cách làm -YC làm bài - Gọi HS trình bày , chốt KQ: Tóm tắt Cặp sách: 15000 đồng Quần áo: 25000 đồng Đưa người bán: 50000 đồng Tiền trả lại: ... đồng? (Bài giải Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là: 15000 + 25000 = 40000( đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là: 50000 - 40000 = 10000( đồng) Đáp số: 10000 đồng) - Củng cố giải BT bằng 2 phép tính có đơn vị là đồng *Bài 3/158: -Đọc đề? - Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào? ( Là số tiền mua vở) - Muốn tính số tiền mua vở ta làm như thế nào?(làm tính nhân) -YC làm bài - Gọi HS trình bày , chốt KQ: Số cuốn vở 1 2 3 4 Thành tiền 1200đ 2400đ 3600đ 4800đ *Bài 4/158: BT yêu cầu gì? - YC nêu cách làm? -YC làm bài - Gọi HS trình bày , chốt KQ: Số tiền 10000đồng 20000đồng 50000đồng 80000đồng 1 1 1 90000đồng 2 1 1 100000đồng 1 2 1 70000đồng 2 1 - Củng cố cách đọc , viết & tính toán thống kê trong bảng số liệu . 3.Củng cố, dặn dò - Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn dò: Ôn lại bài. - Lớp làm nháp - 2 HS lên bảng - Nhận xét - Quan sát, nhận xét - 4,5 HS nhận xét - HĐ cặp - 3,4 cặp trình bày - Nhận xét - 1 HS đọc YC -1 HS nêu -Lớp làm vở -1,2 HS trình bày - 1 HS đọc YC -1 HS nêu -Lớp làm nháp -1,2 HS trình bày trên bảng phụ - Nhận xét - 1 HS đọc YC -1 HS nêu -Lớp làm nháp -1,2 HS trình bày trên bảng phụ - Nhận xét - Nghe & thực hiện Tập viết: Tiết 30: Ôn chữ hoa U I. Mục tiêu + Củng cách viết chữ viết hoa U thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng Uông Bí bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: GV : Mẫu chữ viết hoa U, viết bảng tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Trường Sơn, Trẻ em. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS viết trên bảng con b.1. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? ( U, B, D) - YC nêu cấu tạo chữ - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết. - YC viết bảng con b. 2, Luyện viết từ ứng dụng - Gắn từ ứng dụng , YC đọc : Uông Bí. - GV giới thiệu Uông Bí là tên riêng 1 thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. - GV viết mẫu - YC viết bảng con b.3 - Gắn câu ứng , YC đọc : Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô - GV giúp HS hiểu : Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. - GV viết mẫu - YC viết bảng con : Uốn cây c. HD viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết. - GV QS động viên HS viết bài d. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con - Nhận xét. - HS QS, 2,3 HS nêu - Tập viết chữ U trên bảng con - 1,2 HS lên bảng - Nhận xét - 2,3 HS đọc - Nghe - CN tập viết trên bảng con. - 1,2 HS lên bảng - 2,3 HS đọc - Nghe - CN tập viết trên bảng con. - 1,2 HS lên bảng - HS viết bài vào vở - Nghe & thực hiện ____________________________________________ Đạo đức Tiết 30: Chăm sóc cây trồng , vật nuôi ( Tiết 1) I. Mục tiêu : Giúp HS - Thấy được sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi . - Quyền được tham gia HĐ chăm sóc cây trồng vật nuôi . - HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng , vật nuôi ở nhà , ở trường ,.. - Biết cách vận động mọi người cùng tham gia chăm sóc cây trồng ,vật nuôi đối với HS K,G. - Giáo dục cho HS kỹ năng sống: Biết chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. * KNS cơ bản được giỏo dục: KN lắng nghe ý kiến cỏc bạn. KN trỡnh bày ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. KN tỡm kiếm và sử lớ thụng tin liờn quan chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường . KN bỡnh luận và xỏc định lựa chọn cỏc giải phỏp tốt nhất chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường .KN đảm nhận trỏch nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường . * Cỏc PP Kĩ thuật dạy học tớch cực: PP dự ỏn . PP thảo luận. II. Tài liệu, phương tiện GV: Tranh ảnh về 1 số cây trồng , vật nuôi , Tranh cho HĐ2 HS: ĐDHT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. HĐ1 : Trò chơi “ Ai đoán đúng ” * MT : HS hiểu sự cần thiết của cây trồng vật nuôi trong cuộc sống hằng ngày . * Cách tiến hành : Chia HS theo số chẵn , lẻ + Số chẵn : Vẽ hoặc nêu đặc điểm của 1 con vật mà em yêu thích , nêu lí do , tác dụng của con vật đó . + Số lẻ : Vẽ hoặc nêu đặc điểm của 1 cây trồng mà em yêu thích , nêu lí do, tác dụng của cây trồng đó . - YC trình bày trước lớp * KL : Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây trồng hay vật nuôi nào đó . Cây trồng vật nuôi phục vụ cho đời sống , đem lại niềm vui cho con người . 2. HĐ2 : Quan sát tranh ảnh * MT : HS nhận biết các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng , vật nuôi . * Cách tiến hành : YC QS các tranh ảnh & đặt câu hỏi về các bức tranh , YC trả lời : + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Việc làm đó mang lại lợi ích gì ? ..................................................... - Gọi HS trình bày * KL : Chăm sóc cây trồng , vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì ác bạn được tham gia làm những công việc phù hợp với khả năng . 3. HĐ3 : Đóng vai * MT : HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng vật nuôi . * Cách tiến hành : Chia lớp 4 nhóm , giao việc : Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ : chọn 1 con vật hoặc 1 cây trồng mà mình yêu thích để lập trang trại sản xuất : Chủ trại gà , Chủ trại vườn cây , chủ trại bò ,... - YC thảo luận - Gọi HS trình bày dự án của mình HD bình chọn nghững người có dự án khả thi . 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - HDVN : học bài , thực hiện theo bài học - HĐ cá nhân - Nối tiếp trình bày - Nhận xét, bổ sung - HĐ cặp - 5,6 cặp trình bày - Nhận xét , bổ sung - Nghe - HĐ nhóm - 3,4 nhóm trình bày dự án - Nhận xét , bổ sung - Nghe & thực hiện Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 Toán Tiết 149 : Luyện tập I-Mục tiêu - HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về phép trừ các số trong phạm vi 100000, các ngày trong tháng. - Rèn KN thực hiện tính trừ. - HS Y,TB làm được bài tập 1,2,3; HS K,G làm được tất cả các bài tập. - GD HS chăm học II-Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ HS : SGK III- Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra BT2/158 - Chữa bài, cho điểm. 2. Dạy bài mới a. GTB : ... Ghi bài b. HDHS làm BT *Bài 1/159:Tính nhẩm - Ghi bảng: 90 000 – 50 000 =? - Em làm thế nào để nhẩm được kết quả? (90 000 - 50 000= 40 000) - GV nhận xét và chốt lại cách nhẩm như SGK - YC nhẩm & nêu KQ + Củng cố cách trừ nhẩm các số tròn chục nghìn , nghìn , *Bài 2/159: Đặt tính rồi tính -BT yêu cầu gì? YC nêu cách làm - YC làm bài - Gọi HS lên bảng - Nhận xét , chốt KQ: 56736 ,1345 ,67537. + Củng cố cách đặt tính & tính trừ các số trong phạm vi 100 000. *Bài 3/159: Đọc đề ? - YC tóm tắt & giải BT - Gọi HS trình bày bài giải - Nhận xét, chốt KQ: (Bài giải Số lít mật ong trại đó còn lại là: 23560- 21800 = 1760( l) Đáp số: 1760 lít.) *Bài 4/159:Bt yêu cầu gì? a)- Em làm thế nào để điền được số? ( Số 9 ) b) -Trong năm có những tháng nào có 30 ngày? (Các tháng có 30 ngày là tháng 4, 6, 9, 11.) - Vậy ta chọn ý nào? (Ta chọn ý đúng là D) + Củng cố ngày, tháng, năm 3.Củng cố, dặn dò - Những tháng nào có 31 ngày? Tháng 1,3,5,7,8,10,12 - Dặn dò: Ôn lại bài. - 1 HS lên bảng - Nhận xét -1 HS nêu - CN nhẩm - Nối tiếp đọc KQ - Nhận xét - 1 HS đọc - 1,2HS nêu - CN làm bảng con - 2,3 HS lên bảng - Nhận xét - 2,3 HS nêu - Giải bài vào vở -1,2 HS trình bày - Nhận xét - 3,4 HS trả lời - Nhận xét - 1,2 HS trả lời - Nghe & thực hiện _________________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 30: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm I. Mục tiêu - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? ( Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. - HS K,G biết tìm và trả lời các bộ phận chính xác ,thành thạo. II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng viết 3 câu văn BT1, bảng phụ viết câu văn BT4 HS : SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Làm BT1, 3 tiết LT&C tuần 29. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 102: Tìm bộ phận câu TL cho câu hỏi Bằng gì? - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét,chốt KQ: + Voi uống nước bằng vòi. + Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. + Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng của mình. * Bài tập 2 / 102 Trả lời các câu hỏi sau - Nêu yêu cầu BT. - YC làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét,chốt KQ: + Hằng ngày em viết bài bằng bút máy . + Chiếc bàn em ngồi làm bằng gỗ xoan . ........................................... * Bài tập 3 / 102 : Trò chơi hỏi đáp với các bạn bằng cách đặt câu hỏi Bằng gì? - Nêu yêu cầu BT - HD chơi - YC HS chơi - Nhận xét : Hằng ngày bạn đến trường bằng gì ?... + Khắc sâu cách đặt &trả lời câu hỏi Bằng gì ? * Bài tập 4 / 102 Chọn dấu câu nào điền vào ô trống - Nêu yêu cầu BT. - YC làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét,chốt KQ: + Một người kêu : “ Cá heo !” + Nhà an dưỡng .cần thiết : chăn màn , + Đông Nam á là : Bru - nây, - Khắc sâu cách dùng dấu 2 chấm là đặt trước lời trích dẫn , hoặc đặt trước các ý liệt kê. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS làm miệng - Nhận xét. - 1 HS nêu. - Cả lớp làm nháp - 3 HS làm bảng nhóm - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS nêu. - HĐ hỏi đáp theo cặp - 5,6 cặp trình bày - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS nêu. - Nghe - Nối tiếp chơi - Nhận xét. - 1 HS nêu. - Cả lớp làm nháp - 2 HS làm bảng nhóm - Nhận xét bài làm của bạn. - Nghe & thực hiện Tự nhiên xã hội: Tiết 60: Sự chuyển động của trái đất. I- Mục tiêu: + Sau bài học, học sinh có khả năng: - Biết sự chuyển động của trái đất quanh mình nó và quanh mặt trời. - Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của trái đất quay quanh nó. - Biết sử dụng thành thạo quả địa cầu đối với HS K,G. - Giáo dục kỹ năng sống cho hs: Phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng trình bày và quay quả địa cầu. * KNS cơ bản được giỏo dục: KN Giao tiếp: Tự tin khi trỡnh bày và thực hành quay quả địa cầu. . KN làm chủ bản thõn : Hợp tỏc và đảm nhận trỏch nghiệm trong quỏ trỡnh thực hiện nhiệm vụ.Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. KN tư duy sỏng tạo. * Cỏc PP Kĩ thuật dạy học tớch cực: PP thảo luận nhúm. Trũ chơi , Viết tớch cục. II- Đồ dùng dạy học: GV : Hình vẽ SGK trang 114,115.Quả địa cầu. HS : SGK III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1-Kiểm tra: Trái đất có hình dạng như thế nào? 2-Bài mới: a.Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm. * Cách tiến hành: +B1: QS hình 1 SGK trả lời câu hỏi: - Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? - Quay quả địa cầu theo hướng dẫn? + B2: Làm việc cả lớp. *KL: Trái đất không ngừng yên mà luôn tự quay quanh nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. b.Hoạt động 2: QS tranh theo cặp * Cách tiến hành: +B1 : Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là nhữngchuyển động nào? +B2: làm việc cả lớp. - YC trình bày *KL: Trái đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh nó và chuyển động quay quanh mặt trời. c.Hoạt động 3 : Trò chơi trái đất quay * Cách tiến hành: - Cho HS ra sân, chỉ vị trí từng nhóm. - HD cách chơi - YC HS chơi - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Trái đất tham gia đồng thời mấychuyển động? Đó là những chuyển động nào? -Nhắc nhở h/s công việc về nhà - 2,3 HS nêu - Nhận xét - HĐ nhóm - Các nhóm quan sát H1 và trả lời từng câu hỏi - Thực hành quay quả địa cầu. - Đại diện 4 nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung - Nghe - HĐ cặp - 2,3 HS trình bày - Nhận xét , bổ sung - Nghe - 2 nhóm chơi trò chơi. - Lớp theo dõi hai nhóm chơi. - Nhận xét - 1,2 HS nêu - Nghe & thực hiện ____________________________________________ Thủ công Tiết 30: Làm đồng hồ để bàn (T3) I. Mục tiêu: + HS biết làm chiếc đồng hồ để bàn đúng quy trình kỹ thuật. + HS khá, giỏi: Rèn HS có đôi bàn tay khéo léo, óc sáng tạo.Làm được chiếc đông hồ cân đối, đẹp mắt. + GD: Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ . II. Đồ dùng dạy học
File đính kèm:
- Tuan 30.doc huyen.doc