Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 30

I-Mục tiêu

- Củng cố phép cộng các số có đến 5 chữ số và giải toán có lời văn.

- Rèn KN thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số.

- GD HS chăm học toán.

- HS Y,TB làm được bài tập 1, 2 ; HS K, G làm được cả 3 bài tập.

II-Đồ dùng dạy học:

 GV : Bảng nhóm , bảng phụ

 HS : SGK, vở ghi.

III- Hoạt động dạy học

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GK trang 112,113.Quả địa cầu.2 Bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm ghi: cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bắn cầu, xích đạo.
 HS : DDHT
 III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Hoạt động1: Làm việc với SGK
*MT: Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian .
* Cách tiến hành:+B1: Làm việc cá nhân
YCQS hình 1 SGK
- Em thấy trái đất có hình gì?(Hình tròn. Hình quả bóng, Hình cầu...)
Trái đất có hình cầu
+ B2: Làm việc cả lớp.
- YC giới thiệu quả địa cầu.
Quả địa cầu gồm những bộ phận nào?
* KL: trái đất rất lớn và có dạng hình cầu.
2.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*MT:Biết chỉ trên quả địa cầu: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu.
* Cách tiến hành:+B1: Chia nhóm .
- Hãy chỉ trên quả địa cầu: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu.
+B2: làm việc cả lớp.
- YC trình bày 
*KL: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất.
3.Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm.
*MT::Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
* Cách tiến hành:+B1: tổ chức và hướng dẫn
- Treo hình 2( không có chú giải)
- Chia nhóm
- Phát cho nhóm 5 tấm bìa.
* HD HS cách chơi.
+B2:chơi trò chơi.
4- Hoạt động nối tiếp:
- Trái đất có hình dạng như thế nào?
Quả địacầu giúp ta hiểu biết những gì?
- Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Nối tiếp nêu
- Nhận xét 
- HĐ nhóm 
- 5,6HS lên chỉ vào quả địa cầu và nói rõ Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu.
- Nhận xét 
- Nghe 
-Nhận các tấm bìa 
- 2 đội chơi :HS gắn các chữ vào sơ đồ câm
- Nhận xét 
- 2HS nêu
- Nghe & thực hiện
_____________________________________________
Chính tả 
Tiết 59: Nghe - viết: Liên hợp quốc.
I. Mục tiêu 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số trong bài đối với HS Y,TB .
	- Viết đẹp và trình bày đẹp , làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : tr/ch, êt/êch. Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm vần đúng đối với HS K,G.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Bảng lớp viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD HS nghe - viết.
b.1. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài văn.
- YC đọc lại
- HD hiểu ND& nhận xét :
- Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? 
( Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.)
- Có bao hiêu thành viên tham gia liên hợp quốc ?
 ( 191 nước và vùng lãnh thổ.)
- Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ? ( 20 - 9 - 1977)
- YC viết các từ dễ sai ra bảng con
b.2. GV đọc bài.
- GV theo dõi động viên HS viết bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi 
b.3. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
c. HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 / 100 Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- Nêu yêu cầu BT 2a
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày , chốt KQ: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình.
* Bài tập 3 /100 : Chọn 2 từ ở BT2 đặt câu với mỗi từ đó.
- Nêu yêu cầu BT
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng viết,lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại,lớp theo dõi SGK.
- 1,2 HS đọc lại
-2,3 HS trả lời 
- CNHS đọc thầm đoạn văn, viết những chữ dễ sai ra bảng con
- HS nghe viết bài vào vở.
- HĐ cặp
-1 HS nêu
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS làm bảng nhóm 
- Nhận xét 
-1 HS nêu
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Nối tiếp đọc bài 
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe & thực hiện
Thứ tư, ngày 9 tháng 4 năm 2014
Tập đọc:
 Tiết 90:Một mái nhà chung
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :đối với HS Y,TB.
	- Biết đọc ngắt nghỉ sau mỗi dũng thơ, khổ thơ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm đối với HS K,G trả lời được cõu hỏi 4.
	- Hiểu điều bài thơ muốn nói với các em : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.
+ Học thuộc lòng thuộc 3 khổ thơ đầu bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Tranh minh hoạ bài thơ, bảng phụ HD đọc 
	 HS : SGK, DDHT
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( GV dùng tranh giới thiệu )
b. Luyện đọc
b.1. GV đọc toàn bài
b.2. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
- Kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
- Gắn bảng phụ HD đọc 
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc khổ thơ, cả bài 
* Đọc đồng thanh.
c. HD HS tìm hiểu bài
+ YC đọc thầm bài thơ:
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?
( Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.)
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ? 
( Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, mái nhà của cá .....hoa giấy lợp hồng ).
- Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
 ( Là bầu trời xanh)
- Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ? ( Hãy yêu mái nhà chung./ Hãy sống hoà bình dưới mái nhà chung ./ Hãy gìn giữ , bảo vệ mái nhà chung ./...)
d. Học thuộc lòng bài thơ
- YC đọc cả bài
- HD học thuộc lòng khổ thơ , bài thơ
- YC HS đọc thuộc khổ thơ , bài thơ
- Nhận xét, bình người đọc hay nhất 
3.Củng cố, dặn dò
- Bài thơ muốn nói với các em điều gì ? ( Muôn vật trên trái đất đều sống chung dưới một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó. )
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện
- Nhận xét.
- QS, nhận xét 
- HS QS tranh minh hoạ, HS theo dõi SGK.
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- HS nối nhau đọc 6 khổ thơ 
- 2, 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm đôi
- 6 HS đọc khổ thơ
- 2 HS đọc cả bài 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- CN đọc 
- 3, 4 HS trả lời 
- Nối tiếp trả lời 
- 3 HS nối tiếp thi đọc lại bài 
- HS đọc thuộc lòng theo YC.
- 6, 7 HS đọc khổ thơ 
- 3, 4 HS đọc cả bài 
 - Nhận xét , bình người đọc hay
- 1, 2 HS khá 
- Nghe & thực hiện
Toán
Tiết 148 : Tiền việt nam
I-Mục tiêu
- HS nhận biết được các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng, biết đổi tiền, thực hiện các phép tính cộng, trừ với đơn vị tiền tệ.
- Rèn KN nhận biết và tính toán cho HS
- GD HS chăm học để ứng dụng vào thực tế.
- HS Y,TB làm được bài tập 1,2 ,3 ;HS K,G làm được tất cả các bài tập .
II-Đồ dùng dạy học:
 GV : Các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng.
 HS : SGK, DDHT
III- Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
YC đặt tính rồi tính?
63780 – 18546 91462 - 53406
- YC kàm bài & nêu cách làm 
- Chữa bài, cho điểm.
2. Dạy bài mới
a.HĐ 1: GT các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng.
- GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị bằng dòng chữ và con số ghi giá trị,hình ảnh , màu sắc trên từng tờ giấy bạc : 50 000, 20 000, 100 000 đ
b. HĐ 2: Luyện tập
*Bài 1/157: BT hỏi gì?
- Để biết mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền ta làm ntn?
( Thực hiện tính nhân)
- YC làm việc theo cặp 
- Gọi HS trình bày , chốt KQ:
a.Chiếc ví a có 50000 đồng 
( Vì : 10 000+ 20 000 + 20 000= 50 000 đ )
+ Chiếc ví b có 90000 đồng (.....)
+ Chiếc ví c có 90000 đồng...
- Củng cố giá trị từng loại tiền VN
*Bài 2/158:- Đọc đề?
- YC nêu cách làm 
-YC làm bài 
- Gọi HS trình bày , chốt KQ:
Tóm tắt
Cặp sách: 15000 đồng
Quần áo: 25000 đồng
Đưa người bán: 50000 đồng
Tiền trả lại: ... đồng?
(Bài giải
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là:
15000 + 25000 = 40000( đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là:
50000 - 40000 = 10000( đồng)
 Đáp số: 10000 đồng)
- Củng cố giải BT bằng 2 phép tính có đơn vị là đồng 
*Bài 3/158: -Đọc đề?
- Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào? ( Là số tiền mua vở)
- Muốn tính số tiền mua vở ta làm như thế nào?(làm tính nhân)
-YC làm bài 
- Gọi HS trình bày , chốt KQ:
Số cuốn vở
1
2
3
4
Thành tiền
1200đ
2400đ
3600đ
4800đ
*Bài 4/158: BT yêu cầu gì?
- YC nêu cách làm?
-YC làm bài 
- Gọi HS trình bày , chốt KQ:
Số tiền
10000đồng
20000đồng
50000đồng
80000đồng
1
1
1
90000đồng
2
1
1
100000đồng
1
2
1
70000đồng
2
1
- Củng cố cách đọc , viết & tính toán thống kê trong bảng số liệu .
3.Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Lớp làm nháp
- 2 HS lên bảng 
- Nhận xét
- Quan sát, nhận xét 
- 4,5 HS nhận xét 
- HĐ cặp 
- 3,4 cặp trình bày 
- Nhận xét 
- 1 HS đọc YC
-1 HS nêu
-Lớp làm vở
-1,2 HS trình bày 
- 1 HS đọc YC
-1 HS nêu
-Lớp làm nháp 
-1,2 HS trình bày trên bảng phụ
- Nhận xét 
- 1 HS đọc YC
-1 HS nêu
-Lớp làm nháp 
-1,2 HS trình bày trên bảng phụ
- Nhận xét 
- Nghe & thực hiện
Tập viết:
Tiết 30: Ôn chữ hoa U
I. Mục tiêu 
+ Củng cách viết chữ viết hoa U thông qua BT ứng dụng.
	- Viết tên riêng Uông Bí bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Mẫu chữ viết hoa U, viết bảng tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Trường Sơn, Trẻ em.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS viết trên bảng con
b.1. Luyện viết chữ viết hoa 
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? ( U, B, D)
- YC nêu cấu tạo chữ 
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- YC viết bảng con
b. 2, Luyện viết từ ứng dụng
- Gắn từ ứng dụng , YC đọc : Uông Bí.
- GV giới thiệu Uông Bí là tên riêng 1 thị xã ở tỉnh Quảng Ninh.
- GV viết mẫu
- YC viết bảng con
b.3
- Gắn câu ứng , YC đọc :
 Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô
- GV giúp HS hiểu : Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
- GV viết mẫu
- YC viết bảng con : Uốn cây
c. HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV QS động viên HS viết bài
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng viết 
- Lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- HS QS, 2,3 HS nêu
- Tập viết chữ U trên bảng con
- 1,2 HS lên bảng 
- Nhận xét 
- 2,3 HS đọc 
- Nghe 
- CN tập viết trên bảng con.
- 1,2 HS lên bảng
- 2,3 HS đọc 
- Nghe 
- CN tập viết trên bảng con.
- 1,2 HS lên bảng
- HS viết bài vào vở
- Nghe & thực hiện
____________________________________________
Đạo đức
Tiết 30: Chăm sóc cây trồng , vật nuôi ( Tiết 1)
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Thấy được sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng vật nuôi .
- Quyền được tham gia HĐ chăm sóc cây trồng vật nuôi .
- HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng , vật nuôi ở nhà , ở trường ,..
- Biết cách vận động mọi người cùng tham gia chăm sóc cây trồng ,vật nuôi đối với HS K,G.
- Giáo dục cho HS kỹ năng sống: Biết chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.
* KNS cơ bản được giỏo dục: KN lắng nghe ý kiến cỏc bạn.
KN trỡnh bày ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.
KN tỡm kiếm và sử lớ thụng tin liờn quan chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường . KN bỡnh luận và xỏc định lựa chọn cỏc giải phỏp tốt nhất chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường .KN đảm nhận trỏch nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường .
* Cỏc PP Kĩ thuật dạy học tớch cực: PP dự ỏn . PP thảo luận.
II. Tài liệu, phương tiện 
 GV: Tranh ảnh về 1 số cây trồng , vật nuôi , Tranh cho HĐ2 
 HS: ĐDHT
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. HĐ1 : Trò chơi “ Ai đoán đúng ”
* MT : HS hiểu sự cần thiết của cây trồng vật nuôi trong cuộc sống hằng ngày .
* Cách tiến hành : Chia HS theo số chẵn , lẻ 
+ Số chẵn : Vẽ hoặc nêu đặc điểm của 1 con vật mà em yêu thích , nêu lí do , tác dụng của con vật đó .
+ Số lẻ : Vẽ hoặc nêu đặc điểm của 1 cây trồng mà em yêu thích , nêu lí do, tác dụng của cây trồng đó .
- YC trình bày trước lớp 
* KL : Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây trồng hay vật nuôi nào đó . Cây trồng vật nuôi phục vụ cho đời sống , đem lại niềm vui cho con người .
2. HĐ2 : Quan sát tranh ảnh 
* MT : HS nhận biết các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng , vật nuôi .
* Cách tiến hành : YC QS các tranh ảnh & đặt câu hỏi về các bức tranh , YC trả lời :
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Việc làm đó mang lại lợi ích gì ?
.....................................................
- Gọi HS trình bày 
* KL : Chăm sóc cây trồng , vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì ác bạn được tham gia làm những công việc phù hợp với khả năng .
3. HĐ3 : Đóng vai 
* MT : HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng vật nuôi .
* Cách tiến hành : Chia lớp 4 nhóm , giao việc :
Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ : chọn 1 con vật hoặc 1 cây trồng mà mình yêu thích để lập trang trại sản xuất : Chủ trại gà , Chủ trại vườn cây , chủ trại bò ,...
- YC thảo luận 
- Gọi HS trình bày dự án của mình 
HD bình chọn nghững người có dự án khả thi .
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- HDVN : học bài , thực hiện theo bài học 
- HĐ cá nhân
- Nối tiếp trình bày 
- Nhận xét, bổ sung 
- HĐ cặp
- 5,6 cặp trình bày 
- Nhận xét , bổ sung 
- Nghe 
- HĐ nhóm 
- 3,4 nhóm trình bày dự án 
- Nhận xét , bổ sung
- Nghe & thực hiện
Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014
Toán
Tiết 149 : Luyện tập
I-Mục tiêu
- HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về phép trừ các số trong phạm vi 100000, các ngày trong tháng.
- Rèn KN thực hiện tính trừ.
- HS Y,TB làm được bài tập 1,2,3; HS K,G làm được tất cả các bài tập.
- GD HS chăm học
II-Đồ dùng dạy học:
 GV : Bảng phụ
 HS : SGK
III- Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra BT2/158
- Chữa bài, cho điểm.
2. Dạy bài mới
a. GTB : ... Ghi bài 
b. HDHS làm BT 
*Bài 1/159:Tính nhẩm
- Ghi bảng: 90 000 – 50 000 =?
- Em làm thế nào để nhẩm được kết quả?
(90 000 - 50 000= 40 000)
- GV nhận xét và chốt lại cách nhẩm như SGK
- YC nhẩm & nêu KQ
+ Củng cố cách trừ nhẩm các số tròn chục nghìn , nghìn ,
*Bài 2/159: Đặt tính rồi tính
-BT yêu cầu gì? YC nêu cách làm 
- YC làm bài 
- Gọi HS lên bảng 
- Nhận xét , chốt KQ: 56736 ,1345 ,67537.
+ Củng cố cách đặt tính & tính trừ các số trong phạm vi 100 000.
*Bài 3/159: Đọc đề ?
- YC tóm tắt & giải BT
- Gọi HS trình bày bài giải 
- Nhận xét, chốt KQ:
(Bài giải
Số lít mật ong trại đó còn lại là:
23560- 21800 = 1760( l)
 Đáp số: 1760 lít.)
*Bài 4/159:Bt yêu cầu gì?
a)- Em làm thế nào để điền được số? ( Số 9 )
b) -Trong năm có những tháng nào có 30 ngày? 
(Các tháng có 30 ngày là tháng 4, 6, 9, 11.)
- Vậy ta chọn ý nào? (Ta chọn ý đúng là D)
+ Củng cố ngày, tháng, năm
3.Củng cố, dặn dò
- Những tháng nào có 31 ngày? Tháng 1,3,5,7,8,10,12
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét 
-1 HS nêu
- CN nhẩm 
- Nối tiếp đọc KQ
- Nhận xét 
- 1 HS đọc
- 1,2HS nêu
- CN làm bảng con
- 2,3 HS lên bảng 
- Nhận xét 
- 2,3 HS nêu 
- Giải bài vào vở
-1,2 HS trình bày 
- Nhận xét 
- 3,4 HS trả lời 
- Nhận xét 
- 1,2 HS trả lời 
- Nghe & thực hiện 
_________________________________________
Luyện từ và câu: 
Tiết 30: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm
I. Mục tiêu 
	- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? ( Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ 
Bằng gì ? 
	- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
- HS K,G biết tìm và trả lời các bộ phận chính xác ,thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Bảng viết 3 câu văn BT1, bảng phụ viết câu văn BT4
	 HS : SGK.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT1, 3 tiết LT&C tuần 29.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 102: Tìm bộ phận câu TL cho câu hỏi Bằng gì?
- Nêu yêu cầu BT
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét,chốt KQ:
+ Voi uống nước bằng vòi.
+ Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
+ Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
* Bài tập 2 / 102 Trả lời các câu hỏi sau
- Nêu yêu cầu BT.
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét,chốt KQ:
+ Hằng ngày em viết bài bằng bút máy .
+ Chiếc bàn em ngồi làm bằng gỗ xoan .
...........................................
* Bài tập 3 / 102 : Trò chơi hỏi đáp với các bạn bằng cách đặt câu hỏi Bằng gì?
- Nêu yêu cầu BT
- HD chơi
- YC HS chơi
- Nhận xét : Hằng ngày bạn đến trường bằng gì ?...
+ Khắc sâu cách đặt &trả lời câu hỏi Bằng gì ?
* Bài tập 4 / 102 Chọn dấu câu nào điền vào ô trống
- Nêu yêu cầu BT.
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét,chốt KQ:
+ Một người kêu : “ Cá heo !”
+ Nhà an dưỡng .cần thiết : chăn màn ,
+ Đông Nam á là : Bru - nây,
- Khắc sâu cách dùng dấu 2 chấm là đặt trước lời trích dẫn , hoặc đặt trước các ý liệt kê.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm nháp
- 3 HS làm bảng nhóm 
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS nêu.
- HĐ hỏi đáp theo cặp 
- 5,6 cặp trình bày 
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS nêu.
- Nghe 
- Nối tiếp chơi 
- Nhận xét.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm nháp
- 2 HS làm bảng nhóm 
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe & thực hiện
Tự nhiên xã hội: 
Tiết 60: Sự chuyển động của trái đất.
I- Mục tiêu:
+ Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Biết sự chuyển động của trái đất quanh mình nó và quanh mặt trời.
- Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của trái đất quay quanh nó.
- Biết sử dụng thành thạo quả địa cầu đối với HS K,G.
- Giáo dục kỹ năng sống cho hs: Phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng trình bày và quay quả địa cầu.
* KNS cơ bản được giỏo dục: KN Giao tiếp: Tự tin khi trỡnh bày và thực hành quay quả địa cầu. . KN làm chủ bản thõn : Hợp tỏc và đảm nhận trỏch nghiệm trong quỏ trỡnh thực hiện nhiệm vụ.Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. KN tư duy sỏng tạo.
* Cỏc PP Kĩ thuật dạy học tớch cực: PP thảo luận nhúm. Trũ chơi , Viết tớch cục.
 II- Đồ dùng dạy học:
GV : Hình vẽ SGK trang 114,115.Quả địa cầu.
HS : SGK
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1-Kiểm tra: 
Trái đất có hình dạng như thế nào?
2-Bài mới:
a.Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm.
* Cách tiến hành:
+B1: QS hình 1 SGK trả lời câu hỏi:
- Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
- Quay quả địa cầu theo hướng dẫn? 
+ B2: Làm việc cả lớp.
*KL: Trái đất không ngừng yên mà luôn tự quay quanh nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.
b.Hoạt động 2: QS tranh theo cặp
* Cách tiến hành:
+B1 : Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là nhữngchuyển động nào?
+B2: làm việc cả lớp.
- YC trình bày 
*KL: Trái đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh nó và chuyển động quay quanh mặt trời.
c.Hoạt động 3 : Trò chơi trái đất quay
* Cách tiến hành: 
- Cho HS ra sân, chỉ vị trí từng nhóm.
- HD cách chơi
- YC HS chơi
- Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò
- Trái đất tham gia đồng thời mấychuyển động? Đó là những chuyển động nào?
-Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- 2,3 HS nêu
- Nhận xét
- HĐ nhóm
- Các nhóm quan sát H1 và trả lời từng câu hỏi
- Thực hành quay quả địa cầu.
- Đại diện 4 nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe 
- HĐ cặp 
- 2,3 HS trình bày 
- Nhận xét , bổ sung
- Nghe 
- 2 nhóm chơi trò chơi.
- Lớp theo dõi hai nhóm chơi.
- Nhận xét 
- 1,2 HS nêu
- Nghe & thực hiện
____________________________________________
Thủ công 
Tiết 30: Làm đồng hồ để bàn (T3)
I. Mục tiêu:
 + HS biết làm chiếc đồng hồ để bàn đúng quy trình kỹ thuật.
 + HS khá, giỏi: Rèn HS có đôi bàn tay khéo léo, óc sáng tạo.Làm được chiếc đông hồ cân đối, đẹp mắt.
 + GD: Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ .
II. Đồ dùng dạy học

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc huyen.doc