Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 22

I- Mục tiêu

- Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.HS Y-TB bài 1,2,3.

- Rèn KN xem lịch HS K bài 4.

- GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.

II- Đồ dùng dạy học

GV : Tờ lịch năm 2005 và lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

HS : SGK.

III- Hoạt động dạy học

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 43:Rễ cây.
I-Mục tiêu
+ Sau bài học , học sinh biết:
- Nêu được đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.HS Y-TB
- Phân loại 1 số cây sưu tầm được.HS K
II- Đồ dùng dạy học
GV : hình trong sách trang 82,83.Sưu tầm các loại rễ: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
 	HS : SGK,giây khổ Ao và băng keo.
III- Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1-Kiểm tra:
- Nêu ích lợi của một số thân cây? 
2.Bài mới:
a.Hoạt động1: Làm việc theo cặp
* MT:Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
*Cách tiến hành: +B1:làm việc với SGK theo cặp
- YCQS hình trang 1,2,3,4 trang 82 SGK và trả lời câu hỏi:
- Mô tả đặc điểm của rễ của rễ cọc và rễ chùm?
QS hình trang 5,6,7 trang 83 SGK và trả lời câu hỏi:
- Mô tả đặc điểm của rễ của rễ phụ, rễ củ? 
+ B2:Các nhóm báo cáo kết quả: 
- Nhận xét, bổ xung.
*KL:- Rễ cọc: có 1 rễ to,dài xung quanh rễ có nhiếu rễ con.- Rễ chùm: có nhiều rễ nhỏ, tạo thành chùm.
- Rễ phụ:Ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ cành hoặc từ thân.- Rễ củ:rễ phình to tạo thành củ. 
- YC lấy VD về các cây có 4 loại rễ trên? 
b.Hoạt động 2:Làm việc với vật thật.
*MT: Phân loại rễ cây sưu tầm được.
*Cách tiến hành:+B1:Làm việc theo nhóm.
- YCphân loại các rễ cây : Đính các rễ cây sưu tầm đượctheo từng loại và ghi chú ở dưới đó là rễ nào?
+ B2: HS thực hành theo yêu cầu của GV
+B3:Đánh giá.
Nhận xét
c.Hoạt động nối tiếp:
- Nêu được đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Học sinh nêu.
- Nhận xét, bổ xung.
- HĐ cặp đôi
-5,6 HS đại diện trình bày 
- Nhóm khác nxét ,bổ sung
- Thực hiện theo nhóm 
- HS giới thiệu 
- Nhận xét 
-2 HS nêu
- HS thực hiện
_______________________________________________
Chính tả: ( nghe viết ): 
Tiết 43 : Ê - đi - xơn.
I. Mục đích yêu cầu 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn về Ê - đi - xơn.HS Y-TB bài1.
- Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã ) và giải đố HSK bài2.
II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ viết BT2
	 HS : SGK.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4, 5 tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD HS nghe viết
b.1. HD HS chuẩn bị
+GV đọc ND đoạn văn.
+ YC HS đọc lại
+ HD nhận xét 
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ? ( Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn.)
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết thế nào ? ( Viết hoa chữ cái đầu tiên, có ngạch nối giữa các tiếng)
+ YC viết các từ khó ra bảng con
b.2. GV đọc bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi 
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 7 bài
- YC đọc lại các lỗi sai
- Nhận xét bài viết của HS
d. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 33: Em chọn ch hay tr để điền vào chỗ trống? Giải câu đố.( Gắn bảng phụ)
- Nêu yêu cầu BT2a.
- YC làm bài & trình bày bài ,chốt KQ:
 tròn, trên, chui. Là Mặt trời.
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
-1 HS đọc, CNĐT
- CNHS tự tìm viết ra bảng con những tiếng mình hay sai.
- HS lên bảng viết 
- HS viết bài vào vở.
- HĐ cặp đôi
- HS đọc 
-1 HS đọc YC
- HS làm bài vào vở 
- HS lên bảng làm
-1 HS đọc kết quả 
- HS thực hiện
Thứ tư ,ngày 12 tháng 2 năm 2014
Tập đọc: 
Tiết 66:Cái cầu.
I. Mục đích yêu cầu 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các từ ngữ : xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng HS Y....
	- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ HSTB
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
	- Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( chum, ngòi, sông Mã )
	- Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha ,tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm đẹp nhất ,đáng yêu nhất HS K.
	- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học . GV : Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.
	 HS : SGK.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện : Nhà bác học và bà cụ
- Trả lời nội dung câu hỏi trong bài.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài( GVdùng tranh giới thiệu)
b. Luyện đọc
b.1. GV đọc diễn cảm bài thơ.
* Đọc từng dòng thơ.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giải nghĩa các từ chú giải trong bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
* TC thi đọc trước lớp 
* Đọc đồng thanh.
c. HD HS tìm hiểu bài.
+ YC đọc thầm bài thơ 
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?( Cha làm nghề xây dựng cầu - có thể là 1 kĩ sư hoặc là 1 công nhân )
- Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? Được bắc qua dòng sông nào ? ( Cầu Hàm Rồng, được bắc qua dòng sông Mã.)
- Cầu Hàm Rồng : Chiếc cầu nổi tiếng bắc qua 2bờ sông Mã trên đường vào thành phố Thanh Hoá 
- Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ nghĩ đến những gì ?
 ( Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước.Bạn nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo sang sông. Bạn nghĩ đến lá tre ,như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi .Bạn nghĩ đến cầu tre mẹ thường đãi đỗ .)
- Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? ( Chiếc cầu trong tấm ảnh - Cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và những người đồng nghiệp làm nên.)
+ YC đọc cả bài 
- Tìm câu thơ em thích nhất ? Vì sao em thích nhất câu thơ đó ? (Thích h/ả chiếc cầu bằng sợi tơ nhện vì đó là h/ả đẹp ,kì lạ. Tác giả QS & liên tưởng tinh tế mới thấy sợi tơ nhỏ là chiếc cầu của nhện ./ Chiếc cầu tre nhơ chiếc võng mắc trên sông ru người qua lại .Được đi trên chiếc cầu nhơ thế thật thú vị ) 
- Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào ? ( Bạn yêu cha, tự hào về cha.Vì vậy bạn yêu chiếc cầu do chính tay cha& các đồng nghiệp cha làm nên )
d. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc bài thơ. 
- HD HS đọc diễn cảm bài thơ
- GV HD bình chọn bạn đọc hay.
- TC thi đọc thuộc khổ thơ , bài thơ 
- HD bình người đọc hay
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS nối nhau kể chuyện.
- HS trả lời.
- Nhận xét
- Theo dõi 
- 2HS nối tiếp đọc 2 dòng.
-4 HS nối tiếp khổ thơ.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Nhận xét 
-5 HS đọc 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- CN đọc thầm 
-2HS trả lời 
-HS trả lời 
- 2HS trả lời 
-2 Nối tiếp HS trả lời 
-1HS khá trả lời 
- 3HS thi đọc cả bài thơ
- Nhận xét 
- CN nối tiếp nhau thi HTL khổ thơ .
- HS thi HTLcả bài.
- Nhận xét 
- HS thực hiện 
________________________________
Toán
Tiết 107: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
I- Mục tiêu
- HS có biểu tượng về hình tròn, tâm, dường kính, bán kính. Bước đầu biết vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước.HS Y-TB bài 1,2.
- Rèn KN nhận biết hình tròn và vẽ hình tròn.HS K bài3.
- GD HS chăm học.
II- Đồ dùng dạy học
GV : Com pa, một số đồ vật ( mô hình) có hình trò: cái đĩa , mặt đồng hồ .
HS : SGK
III- Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a. HĐ 1: GT hình tròn.
- Đưa ra một số mô hình đã học.
- Gọi tên các hình? ( Hình tam giác, tứ giác, tam giác....)
- Chỉ vào mô hình hình tròn: Đây là hình tròn.- YC đọc
- YC tìm một số đồ vật có mặt là hình tròn? (cái đĩa , mặt đồng hồ...)
+ Vẽ hình tròn , YC HS nêu tên hình?
b. HĐ 2: GT tâm, đường kính, bán kính.
- Vẽ hình tròn ghi rõ tâm, ĐK, BK như SGK:
	M
 A	B
 - Chỉ vào tâm của hình tròn và GT: Điểm
	 này gọi là tâm của hình tròn( tên là O)
 - Đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở hai điểm A và B gọi là đường kính AB.
- Từ tâm O vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O cắt hình tròn ở điểm m gọi là bán kính OM của hình tròn tâm O.
+ YC chỉ & nêu tên hình : Đường tròn tâm O,Đường kính AB,Bán kính OM có độ dài bằng một nửa độ dài AB.
- QS trên hình tròn em có nhận xét gì về đường kính AB,bán kính OM? ( Tâm O là trung điểmcủa đường kính AB,độ dàidường kính gấp đôi độ dài bán kính.Bán kính bằng 1/2 đường kính.)
c. HĐ 3: Cách vẽ hình tròn bằng compa.
- GT chiếc compa:
+ Xác định độ dài bán kính trên compa. Đặt đầu nhọn của compa trùng điểm O trên thước, mở dần compa cho đến khi bút chì chạm vào vạch số 2cm.
+ Đặt đầu nhọn của com pa và chỗ muốn đặt tâm hình tròn, giữ chặt đầu nhọn và quay đầu bút chì 1 vòng, ta được hình tròn tâm O bán kính 2cm( quay theo chiều kim đồng hồ )
- Vẽ mẫu 
- YC nêucác bước vẽ hình tròn ? (Xác định bán kính. Xác định tâm hình tròn.Vẽ hình tròn)
d. HĐ 4: Luyện tập
* Bài 1: 
- YC vẽ hình & nêu cách vẽ như SGK
- Gọi HS vừa chỉ vừa trả lời câu hỏi.
a) Hình tròn tâm O, ĐK là MN, PQ, các BK là: OM, ON, OP, OQ.
b) Hình tròn tâm O, ĐK là AB, bán kính là OA, OB.
- Vì sao CD không gọi là đường kính của Hình tròn?
( CD không là đường kính vì CD không đi qua tâm O.)
+ Củng cố tâm, đường kính , bán kính 
* Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng tự vẽ& nêu cách vẽ hình tròn .
- Quan sát , HD HS vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
+ Củng cố cách vẽ hình tròn 
* Bài 3:
- Vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào vở?
- Gọi HS chỉ ra câu nào đúng, câu nào sai?
+ Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD(Sai. Vì OC và OD đều là bán kính)
+ Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng OM(Sai. Vì OC và OM đều là bán kính)
+ Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng CD(Đúng. Vì và bán kính có độ dài bằng 1/2 đường kính)
3. Củng cố:
- Độ dài bán kính hình tròn bằng một phần mấy độ dài đường kính của HT?( Bằng 1/2)
- Độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán kính? (Gấp 2 lần)
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- CN QS
-1 HS trả lời 
- CNđọc 
- Nối tiếp nêu
-1 HS nêu
- Quan sát
- 2HS lên bảngchỉ & nêu tên tâm ,ĐK,BK của hình tròn . 
- HS khá 
-HS thực hiện 
- Quan sát và trả lời
- HS trả lời 
-1 HS lên bảng 
- CNHS tự vẽ nháp
- Nhận xét 
- Thực hành vẽ vào vở.
- HS trình bày bài
- HS trả lời
- HS thực hiện
______________________________________
Tập viết: 
Tiết 22: Ôn chữ hoa P
I. Mục đích yêu cầu 
 + Củng cố cách viết chữ hoa P ( Ph ) thông qua BT ứng dụng :
	- Viết tên riêng : Phan Bội Châu. bằng chữ cữ nhỏ .
	- Viết câu ca dao Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ.HS Y-TB-K.
II. Đồ dùng dạy học
	GV : Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ). Phan Bội Châu và câu ca dao viết trên dòng kẻ.
	HS : Vở tập viết.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong bài trước.
- Lãn Ông, ổi Quảng bá cá Hồ Tây / Hàng rào tơ lụa làm say lòng người.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS viết trên bảng con
b.1. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài? ( P ( Ph ), C ( Ch ), B, T, G ( Gh ), Đ, H, V, N )
- YC nêu cấu tạo chữ Ph
- GV viết mẫu chữ Ph, kết hợp nhắc lại cách viết.
- YC viết bảng con hoa Ph,T,V
b. 2.Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu
- GT về : Phan Bội Châu( 1867- 1940 )là 1 nhà cách mạng vĩ đại của dân tộc VN.
- Viết mẫu ,YC viết bảng con 
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
- GV giúp HS hiểu ND các địa danh trong câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên – Huế ,dài khoảng 60km rộng1-6km .Đèo Hải Vân ở gần bờ biển giữa tỉnh Thừa Thiên - Huế & Đà Nẵng,cao1444m,dài 20km,cách Huế 71,6km
- YC viết bảng con : Phá, Bắc.
c. HD HS tập viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm 7bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS nhắc lại 
- HS QS vở TV& 2 HS nêu
-1 HS nêu 
- CN viết bảng con
- HS đọc
- CNHS viết bảng con
- HS lên bảng viết 
- HS đọc 
- CNHS viết bảng con 
- HS lên bảng 
- HS viết bài vào vở.
-HS thực hiện
______________________________________________
Đạo đức : 
Tiết 22:Tôn trọng khách nước ngoài ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu thế nào là tôn trọng khách nước ngoài .HS Y
- Biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài .HS TB
- Có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ ,tiếp xúc & giao tiếp với khách nước ngoài HSK .
* KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin ,tự trọng khi tiếp xúc với nứơc ngoài.
*PP kĩ thuật dạy học: trình bày một phút, viết về cảm xúc của mình.
II. Tài liệu ,phương tiện
	GV: Phiếu BT cho HĐ2 
	HS: DDHT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1. HĐ1: Liên hệ thực tế 
* MT : HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài .
* Cách tiến hành : - B1 :YC trao đổi theo gợi ý 
+ Em hãy kể 1 vài hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết ?
+ Em có nhận xét gì về các hành vi đó ?
- B2 : YC trình bày trước lớp 
* KL: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là việc làm tốt ,chúng ta nên học tập .
2. HĐ2 : Đánh giá hành vi 
* MT : HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài .
* Cách tiến hành : - Phát phiếu HT
- YC các nhóm thảo luận ND trên phiếu ( BT4 )
 Nhận xét cách ứng xử 
- YC đại diện trình bày 
* KL: a. Bạn Vi không nên ngại ngùng ,xấu hổ 
b. Các bạn ko nên bám theo sau làm cho khách khó chịu
c. Giúp đỡ khách nước ngoài là tỏ lòng mến khách .
3. HĐ3 : Xử lí tình huống đóng vai 
* MT : HS biết ứng xử trong các tình huống cụ thể 
* Cách tiến hành : - YC các nhóm thảo luận ,đóng vai theo ND BT5 /35 VBT
- YC trình bày trước lớp 
 * KL: a. Cần đón khách niềm nở 
b. Cần nhắc nhở các bạn ko nên tò mò & chỉ trỏ như vậy .Đó là việc làm ko đẹp.
4. HĐ nối tiếp 
KLC: Tôn trọng khách nước ngoài & sẵn lòng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng & tôn trọng dân tộc ,giúp khách nước ngoài thêm hiểu - quý trọng đất nước & con người Việt Nam .
- Nhận xét giờ học 
- HDVN : Học bài & thực hiện theo bài học 
- HĐ cặp
- HS trình bày( Kĩ năng thể hiện sự tự tin)
- CN nhận xét ,bổ sung
- HĐ nhóm( viết về cảm xúc của mình.)
- HS trình bày( trình bày một phút)
- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- HĐ nhóm 
- 3 nhóm trình bày 
- CN nhận xét ,bổ sung
- HS thực hiện
Thứ năm, ngày 14 tháng 2 năm 2014
Toán
Tiết 109 : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
I- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( Có nhớ một lần). Nhân nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số.HS Y-TB bài 1,2,3.
- Rèn KN tính và giải toán: HS K bài4.
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng dạy học 
GV : Bảng phụ HD cách thực hiện - Phiếu HT
HS : SGK, DDHT.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- YC thực hiện 368 x5 
- YC nêu cách thực hiện
2. Dạy bài mới:
a. HĐ 1: HD thực hiện phép nhân 
1034 x 2:
- Ghi bảng phép nhân 1034 x 2.
- Yêu cầu HS đặt tính & Thực hiện tính?
- Nhận xét và kết luận KQ đúng:
 1034 
 x 
 2
 2068
1034 x 2 = 2068
- YC nêu cách đặt tính & cách tính 
- Gắn bảng phụ HD cách làm ,YC HS nêu cách đặt tính & tính .
+ Phép nhân 2125 x 3 = 6365( HD tương tự).
b. HĐ 2: Thực hành
* Bài 1; 2:- Đọc đề?
- Nêu cách đặt tính và tính?
- YC làm bài 
- Nhận xét ,chốt KQ: 2468, 8026 , 4288
 + Củng cố cách đặt tính & tínhnhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số . 
* Bài 3:- Đọc đề?
- BT cho biết gì? hỏi gì? Muốn tìm số gạch xây 4 bức tường ta làm như thế nào? Dạng toán ?
- YC làm bài & trình bày bài 
Bài giải
Số gạch xây bốn bức tường là:
1015 x 4 = 40609 (viên gạch)
 Đáp số: 4060 viên gạch
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: Tính nhẩm 
- YC đọc đề?
- Nêu cách nhẩm?
- TC thi nhẩm nhanh 
+ Củng cố nhân nhẩm số tròn nghìn 
3. Củng cố:
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- CN làm bảng con
-HS nêu
- HS đặt tính & tính ra bảng con
-HS lên bảng làm 
- Nhận xét 
- 1HS nêu
- HS nêu
-1HS nêu
- CNlàm bảng con 
- 1HS lên bảng 
-1HS đọc YC
- HS trả lời 
- HS nêu
- Lớp làm vở
-1HS trình bày bài 
- Nhận xét 
-2 HS đọc 
- HS nêu
- HS thi 
- Nhận xét 
- HS nêu
- HS thực hiện
_________________________________________
Luyện từ và câu: 
Tiết 22:Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
I. Mục đích yêu cầu 
	- Mở rộng vốn từ : sáng tạo HS bài3.
	- Ôn luyện về dấu phẩy ( đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm ), dấu chấm, dấu chấm hỏi.HS Y-TB bài1,2.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV : Bảng phụ viết BT1, 2,3
	 HS : SGK,DDHT.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 2, BT3 tiết LT&C tuần 20.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 35 Dựa vào bài TĐ, CT tuần 21, 22 tìm các từ ngữ ......
- Gắn bảng phụ YC đọc
- YC làm BT 
- Gọi HS trình bày ,chốt KQ:
Chỉ tri thức
Hoạt động của tri thức
- Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ.
- Nhà phát minh, kĩ sư
- Bác sĩ ,dược sĩ 
- Thầy giáo,coo giáo nhà thơ,nhà văn
- Nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc,thiết kế nhà cửa, cầu cống ...
- Chữa bệnh ,chế thuốc chữa bệnh.
- Dạy học
sáng tác thơ,văn
- GV nhận xét
* BT 2/35 Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu
- Gắn bảng phụ ,YC đọc đề BT
-YC làm bài 
- Gọi HS trình bày ,chốt KQ:
a. ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b. Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.
c. Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
d. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
- GV nhận xét
+ KSâu cách dùng dấu phẩy(sau bộ phận trạng ngữ )
* Bài tập 3 / 36+ Dấu chấm nào dùng đúng, dấu chấm nào dùng sai. Sửa lại cho đúng.
- Gắn bảng phụ YC đọc đề
- GV giải nghĩa từ : phát minh.
- Truyện này gây cười ở chỗ nào ? (Tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của anh .Loài người làm ra điện nước ,sau đó mới phát minh ra vô tuyến .Phải có điện thì vô tuyến mới HĐ. Nhưng anh lại nói nhầm : Ko có điện thì anh em mình phải( thắp đèn dầu để xemvô tuyến). Ko có điện thì làm gì có vô tuyến . 
- YC làm bài & trình bày bài ,chốt KQ:
( - Anh ơi ,người ta làm điện để làm gì ?
 - Điện quan trọng lắm em ạ,vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến . )
- Nhận xét 
+Củng cố cách dùng dấu chấm hỏi ,dấu chấm .
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2HS làm
- Nhận xét.
- 1HS đọc YC
- CN làm nháp
- HS làm trên bảng nhóm 
- Nối tiếp đọc KQ
- Nhận xét.
- 1HS đọc YC
- CN làm nháp .
- 4HS thi chữa bài
- Nhận xét
- HS đọc bài làm của mình.
-1HS đọc YC
- HS đọc truyện vui.
- HS trả lời 
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc truyện vui sau khi đã sửa lại dấu câu.
- Nhận xét 
- HS thực hiện
_________________________________
Thủ công
Tiết 22: Đan nong mốt (TT)
I. Mục tiêu:
- Đan được nong mốt đúng qui trình - kỹ thuật 
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình đan 
- Bìa màu, kéo , keo
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2/ Dạy bài mới
. HĐ3: HS thực hành đan nong mốt
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt.
- 2HS nhắclại 
- GV nhạn xét và hệ thống lại các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan 
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy 
- HS nghe
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
* Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
* Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
Dành cho HS khá, giỏi
- HS trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS 
3/ Củng cố dặn dò (3')
- GV nhận sự chuẩn bị, trang trí học tập, kĩ năng thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
_________________________________________
Tự nhiên xã hội.
Bài 44 :Rễ cây (Tiếp theo).
I-Mục tiêu 
+ Sau bài học , học sinh biết:
- Nêu được chức năng của rễ cây HS Y-TB.
- kể ra được ích lợi của 1 số rễ cây.HS K
II- Đồ dùng dạy học
GV : hình trong sách trang 84,85.
HS : Trò: SGK.
III- Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1-Kiểm tra:
Nêu được đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
2-Bài mới:
a.Hoạt động1: Làm việc theo nhóm.
*MT:Nêu được chức năng của rễ cây.
*Cách tiến hành:+B1:làm việc theo nhóm.
- YCQS hình trang trang 84,85 SGK và trả lời câu hỏi:
- Nói lại việc bạn đã làm?
- Giải thích vì sao không có rễ cây , cây không sống được? 
- Theo bạn rễ có chức năng

File đính kèm:

  • docTuan 22.dochuyen b1.doc