Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 21
A. Mục tiêu
- Củng cố phép cộng số có 4 chữ số và giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
B- Đồ dùng
- GV + HS : VBT
C- Hoạt động dạy học
Tuần 21 Thứ hai , ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tiếng việt Luyện đọc : Ông tổ nghề thêu. A. Mục đích yêu cầu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Ông tổ nghề thêu - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi B. Đồ dùng - GV + HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GTB : Ghi bài 2. HD luyện đọc - GV đọc mẫu, HD giọng đọc * Đọc câu * Đọc đoạn * TC đọc đoạn trong nhóm * TC thi đọc đoạn ,cả bài b. HD hiểu ND bài - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK c. Kể chuyện - TC HS kể chuyện trong nhóm - TC HS thi KC trước lớp - HD nhận xét , bình người kể hay III. Củng cố, dặn dò - Nêu ND câu chuyện ? - GV nhận xét giờ học - Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - HS theo dõi - HS nối tiếp đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó - Đọc nối tiếp 5 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - HĐ cặp - 7,8 HS thi - Nhận xét ,bình chọn nhóm đọc hay - 3,4HS trả lời - HĐ cặp đôi - 6 HS thi kể đoạn - 2 HS kể cả câu chuyện - Nhận xét , bình người kể hay nhất . - 2 HS nêu - Nghe & thực hiện ______________________________________________ Toán : Ôn Phép cộng các số trong phạm vi 10000 A. Mục tiêu - Củng cố phép cộng số có 4 chữ số và giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán cho HS B- Đồ dùng - GV + HS : VBT C- Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : Ghi bài 2. HD HS làm BT. * Bài 1/14: Tính - Gọi HS nêu YC - YC HS làm bài - Gọi HS chữa bài - YC HS nhận xét, nêu cách làm. - Chốt kq đúng: 4268 3845 6690 + 3917 + 2625 + 1034 8185 6460 7724 * Bài 2/14: Đặt tính rồi tính - HD HS tương tự bài 1 - Củng cố về phép cộng các số trong phạm vi 10 000 * Bài 3/14 - YC HS làm bài, chữa bài. - Nhận xét, chốt kq đúng: Bài giải Cả hai thôn có số người là: 2573 + 2719 = 5292 ( người) Đáp số: 5292 người * Bài 4/14: - YC HS làm bài, chữa bài. - Củng cố về xác định trung điểm của đoạn thẳng. III. Củng cố, dặn dò: - Đánh giá giờ học. - Dặn dò: Ôn lại bài. - Nghe - 1-2 HS - Cả lớp - 3-4 HS - Cá nhân - Theo dõi - Cá nhân làm bài, chữa bài - Cá nhân - Nhận xét - Cá nhân làm bài, xác định trung điểm. - Nghe & thực hiện ____________________________________________ Hướng dẫn tự học Toán A. Mục tiêu - Củng cố phép cộng số có 4 chữ số và giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán cho HS B- Đồ dùng - GV + HS : VBT C- Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu, ghi bài 2. HD HS đại trà làm bài tập trong VBT toán /15 - YC HS làm bài, chữa bài. - Theo dõi-HDHS yếu 3. HDHS khá, giỏi làm bài tập trong VBT Toán nâng cao. * Bài 1/18: Tính nhẩm( theo mẫu) - YC HS nhẩm bài, nêu kq. - Nhận xét, chốt kq đúng. * Bài 2/14: Đặt tính rồi tính - YC HS làm bài, chữa bài. - YC HS nhận xét, nêu kq - Chốt kq đúng: 5435 3607 7509 + 2716 + 2854 + 634 8151 6461 8143 * Bài 3/18: - YC HS đọc đề bài. - YC HS làm bài, chữa bài. - HD HS nhận xét, chốt kq đúng: Bài giải Xe to chở được số lít dầu là: 476 x 2 = 952 ( lít) Cả hai xe chở được số lít dầu là: + 952 = 1428 ( lít) Đáp số: 1428 lít * Bài 4/18: - HDHS làm bài tương tự bài 3. - KQ đúng: 1575 + 618 = 2193 ( kg) 1572 + 2193 = 3765 ( kg) III. Củng cố, dặn dò: - Nhẫn ét giờ học. - Nhắc nhở về nhà - Theo dõi - Cá nhân làm bài, chữa bài - Cá nhân - Nhận xét - Cá nhân làm bài,chữa bài - 2-3 HS - Theo dõi - 1-2 HS - Cá nhân - 1-2 HS - Cá nhân làm bài, chữa bài - Theo dõi và thực hiện. ______________________________________________________________ Thứ ba , ngày 26 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn Báo cáo hoạt động. A. Mục đích yêu cầu - Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua, lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. - Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cô giáo ( thầy giáo ) theo mẫu đã cho. B. Đồ dùng dạy học - GV + HS : VBT C.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài tập a. HS năng khiếu YC làm BT nâng cao Dựa theo ND đã học em hãy báo cáo thành tích của tổ em trong tháng vừa qua - YC mỗi CN đóng vai 1 tổ trưởng để báo cáo . - YC HS trình bày trước lớp - GV nhận xét về Bố cục , ND báo ( + Quốc hiệu :Cộng hoà...& tiêu ngữ : Độc lậpphúc) +Địa điểm ,Tgian: Nơi viết, ngày năm +Tên BC của tổ ,lớp, trường nào Người nhận Báo cáo ( KQ : cô giáo, lớp) b. HS đại trà YC làm các BT1,2/11 ở VBT - YC HS đọc đề - YC HS làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài - CN làm vở - 4,5 HS trình bày báo cáo - Nhận xét ,bổ sung . -1 HS đọc YC - CN làm VBT - Nối tiếp đọc báo cáo - Nhận xét,bổ sung - Nghe & thực hiện ______________________________________________ Toán Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố phép trừ số có 4 chữ số trong phạm vi 10 000 - Rèn KN tính toán cho HS B- Đồ dùng dạy học - GV + HS :VBT C. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : Ghi bài 2. HDHS làm BT *Bài 1/17: Tính nhẩm - Gọi HS nêu YC - YC HS làm bài, chữa bài. - HD HS nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm - Củng cố cách trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. * Bài 2/17: Đặt tính rồi tính. - HD HS làm bài tương tự bài 1. - KQ đúng: 6480 7555 9600 _ 4572 _ 6648 _ 588 1908 907 9012 * Bài 3/17: - YC HS đọc đề bài. - HD HS tìm cách giải. - YC HS làm bài, chữa bài. - HD HS nhận xét, chốt kq đúng: Bài giải Cả hai buổi bán được là: 1800 + 1150 = 2950 (kg) Quầy còn lại số kg cá là: 3650 - 2950 = 700 (kg) Đáp số : 700 kg III. Củng cố,dặn dò: - Đánh giá giờ học. - Dặn dò: Ôn lại bài. - Theo dõi - 1-2 HS - Nối tiếp nhẩm KQ - Nhận xét - Theo dõi - Cá nhân làm bài, chữa bài - 1-2 HS - Cá nhân - Cá nhân - 1-2 HS - Nghe & thực hiện ________________________________________________________________ Thứ năm , ngày 28 tháng 1 năm 2010 Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? A. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục học về nhân hoá. Nắm được ba cách nhân hoá. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? ( Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời đúng các câu hỏi ) B. Đồ dùng dạy học - GV + HS : VBT C.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT * Bài 1/12: a. Đọc bài thơ và ghi vào chỗ trống dưới bảng sau: - Gọi HS nêu YC - YC HS làm bài, cho 2 HS làm trên bảng nhóm - YC HS chữa bài - HD HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng: Tên sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá Các sự vật được gọi bằng Các sự vật được tả bằng những từ ngữ mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. ông, chị Ông trời bật lửa Chị mây kéo đến Trăng sao trốn .......................... - Chúng được nhân hoá bằng cách : gọi, bằng những từ ngữ dùng để tả người, bằng cách nói thân mật như nói với con người.) * Bài 2/14: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu? - YC HS làm bài & trình bày bài , chốt KQ: a. ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b. ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c. ở quê hương ông. - GV nhận xét + Khắc sâu tìm bộ phận trảlời câu hỏi: ở đâu? * Bài 3/14: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài , chốt KQ: a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán. c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. - GV chấm điểm, nhận xét. * Khắc sâu cách trả lời câu hỏi : ở đâu? III. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Nghe - 1-2 HS - Cả lớp - 2 HS - Nhận xét, bổ sung - Cá nhân làm bài, chữa bài - Nhận xét, bổ sung - 1-2 HS - Cá nhân - Nhận xét - Theo dõi - Nghe & thực hiện Hướng dẫn tự học Tiếng Việt A. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục học về nhân hoá. Nắm được ba cách nhân hoá. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? ( Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời đúng các câu hỏi ) B. Đồ dùng dạy học - GV + HS : VBT C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1.Giới thiệu, ghi bảng 2. HD HS đại trà làm bài tập trong VBT Tiếng Việt/15 - YC HS làm bài, chữa bài. - Theo dõi- HD HS yếu. 3. HD HS khá, giỏi làm bài tập trong VBT Tiếng Việt nâng cao. * Bài 1/14: - YC HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - YC HS chữa bài. - HD HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng: a. Sự vật được nhân hoá trong bài thơ: chiếc cần cẩu, hươu sao, chim. b. Các sự vật được nhân hoá bằng cách: - Dùng từ xưng hô”tôi”, từ chỉ quan hệ thân thuộc “chú” - Các sự vật được tả bằng các từ ngữ: + Chỉ hoạt động của người + Chỉ đặc điểm của người: “ ngỡ ngàng” + Lời đỗi thoại: “ ở đâu cần đến tôi nào ?”, “ Cẩu đâu ? Rất cần! Rất cần!” * Bài 2/15: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu ? - YC HS làm bài, chữa bài. - HD HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng. a. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường. b. Người anh hùng áo vải Lê Lợi quê ở Thanh Hoá. c. Trên cành cây, chim hót véo von. * Bài 3/15: Đặt 3 câu và gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu? - YC HS làm bài. - Gọi HS đọc câu của mình. - GV cùng HS nhận xét, sửa sai. - Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở về nhà. - Theo dõi - Cá nhân làm bài, chữa bài - Cả lớp - Cá nhân - Nhận xét - Cá nhân - Nhận xét, bổ sung - Cá nhân - Nối tiếp đọc - Nhận xét - Theo dõi - Nghe và thực hiện.
File đính kèm:
- Tuan 21 buoi 2.doc