Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 21
I- Mục tiêu
- HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. Củng cố phép cộng só có 4 chữ số và giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán .
- GD HS chăm học.
-HS yếu và HS TB làm BT1,BT2
-HS khá giỏi làm thêm các BT còn lại
II- Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III-Hoạt động dạy học
rên? *Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng,1 số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. b.Hoạt động 2:Trò chơi Bin go *MT: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân( gỗ, thảo). *Cách tiến hành:+ B1:Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - Gắn 2 bảng câm lên bảng. - Phát phiếu rờicó ghi 1 sốloại cây : xoài ,bí ngô , bàng cà rốt , ngô,rau ngót,dưa chuột,tía tô,cà chua,mây, - Phổ biến cách chơi. + B 2: HS thực hành theo yêu cầu của GV: Gắn tên cây vào cột thích hợp Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Thân đứng Thân bò Thân leo + B3:đánh giá. Nhận xét,phân thắng thua 3.Hoạt động nối tiếp: - Kể tên một số cây mọc đứng,thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo? - Nêu ích lợi của cây cối? - VN: học bài - Học sinh nêu. - Nhận xét, bổ sung. - HĐ nhóm - Đại diện 4 Hs báo cáo KQ. - Nhận xét ,bổ sung. - HĐ nhóm - 2nhóm HS chơi trò chơi. - Nhận xét - HS nêu - HS thực hiện ____________________________________________ Chính tả ( Nghe viết ): Tiết 41: Ông tổ nghề thêu. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong truyện Ông tổ nghề thêu. - Làm đúng bài tập điền các vần, dấu thanh dễ lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã. -HS yếu và HS TB viết được bài và làm BT2a -HS khá giỏi làm thêm các phần còn lại II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng lớp viết BT2. HS : SGK. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc : xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS nghe - viết. b.1. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết - YC HS đọc lại - HD nhận xét :Trong đoạn viết có những dấucâu nào? - YC viết nháp những tiếng mình hay sai - YC nêu cách trình bày đoạn văn b.2. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm7,8 bài , nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 ( a ) / 24Điền vào chỗ trống tr hay ch - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài , chốt KQ: trong triều – trước – trí- làm cho – kính trọng – nhanh trí – truyền lại – cho nhân dân. - GV nhận xét - YC đọc lại đoạn văn 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. -HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK. - HS đọc lại. - HS trả lời - CN tự tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp - HS nêu - HS viết bài - HS đọc - HS làm bài cá nhân - HS lên bảng - Nối tiếp đọc kết quả. - HS đọc lại đoạn văn - Nhận xét -HS thực hiện Thứ tư, ngày22 tháng 1 năm 2014 Tập đọc: Tiết 63: Bàn tay cô giáo I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ : cong cong, thoắt cái, rì rào,... - Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục + Rèn kĩ năng đọc - hiểu. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới : phô & cách dùng từ đó - Hiểu ND bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo, cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. - Học thuộc lòng bài thơ. -HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1,2 -HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ,bảng phụ HD đọc HS : SGK. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Ông tổ nghề thêu.& trả lời câu hỏi 2. Bài mới a. Giới thiệu bài ( dùng tranh giới thiệu ). b. Luyện đọc *. GV đọc diễn cảm bài thơ. *. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ. - Kết hợp sửa từ phát âm sai. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Gắn bảng phụ HD đọc - Giúp HS hiểu từ mới - YC đặt câu với từ “ phô”: Hoa cười phô ra hàm răng trắng muốt /Phô có nghĩa nữa là : khoe * Đọc từng đoạn trong nhóm * TC thi đọc trước lớp đoạn ,cả bài * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài. +YC đọc thầm từng khổ thơ & TLCH: - Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ? ( Từ 1 tờ giấy trắng, thoắt 1 cái cô đã gấp xong 1 chiếc thuyền cong cong rất xinh. Với 1 tờ giấy đỏ bàn tay mềm mại của cô đã làm ra 1 mặt trời với nhiều tia nắng toả, thêm 1 tờ giấy xanh, cô cắt ......thuyền ). -YC đọc thầm để suy nghĩ ,tưởng tượng rồi tả bức tranh gấp,cắt ,dán giấy của cô giáo . - YC trình bày theo thứ tự xuất hiện các h/ả trong bài - Tưởng tượng để tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ?( Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển . Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đólà cảnh biển lúc bình minh .) - Tả khái quát – chi tiết :Mặt biển dập dềnh,1 chiếc + YC đọc 2 dòng thơcuối - Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào ?( Cô giáo rất khéo tay./ Bàn tay cô giáo như phép màu/Bàn tay cô giaó tạo ra bao điều lạ /) * Btay cô giáo khéo léo ,mềm mại ,nhưcó phép màu nhiệm . Bàn tay cô đã đem lại niềm vui& bao điều kì lạ cho CE HS . Các em đã say sưa theo dõi cô cắt ,tạo nên 1 quang cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. c. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ. - TC thi đọc diễn cảm cả bài - GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. 5. Củng cố, dặn dò - Nêu ND bài thơ? ( Ca ngợi bàn tay cô giáo rất khéo léo đã cắt,dán được 1 bức tranh đẹp & sinh động) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS kể chuyện - Nhận xét. - QS nhận xét - HS theo dõi SGK. - HS QS tranh minh hoạ. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. - HS nối tiếp đọc 5 dòng thơ. -HS đọc - HS đặt câu. - HS đọc theo nhóm đôi. - HS thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. - CN đọc thầm - HS trả lời. - CN đọc thầm - HS trả lời. - HS đọc lại bài thơ - Nhận xét - Từng tốp 5 HS tiếp nối tiếp thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - HS đọc thuộc lòng cả bài -Nhận xét HS khá trả lời - HS thực hiện _____________________________________ Toán : Tiết 103: Luyện tập I- Mục tiêu - HS biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đến 4 chữ số. Củng cố thực hiện phép trừ số có 4 chữ số và giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán . -HS yếu và HS TB làm BT1,BT2,3 -HS khá giỏi làm thêm các BT còn lại II- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra: Đặt tính rồi tính. 3546 - 2145 5673 - 2135 - Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới a.GTB : Ghi bài b.HD HS làm BT * Bài 1,2: Tính nhẩm - Ghi bảng: 8000 - 5000 = ? - Y/ c HS nhẩm và nêu cách nhẩm? ( Nhẩm và nêu KQ: 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn.) Vậy 8000 - 5000 = 3000. -YC làm bài - Nhận xét, kết luận: Khắc sâu trừ nhẩm số tròn nghìn , tròn trăm, tròn chục * Bài 3 - Đọc đề? - YC làm bài & nêu cách làm - Gọi HS trình bày ,chốt KQ: 4284 9061 6473 4492 - - - - 3528 4503 5645 833 3756 4558 825 3659 Củng cố cách đặt tính & tính trừ các số có 4 chữ số. * Bài 4: - YC đọc đề? - BT cho biết gì? hỏi gì? Dạng toán ? Cách giải ? - YC làm bài & trình bày bài giải ,chốt KQ: Bài giải Cả hai lần chuyển số muối là: 2000 + 1700 = 3700( kg) Trong kho còn lại số muối là: 4720 - 3700 = 1020( kg) Đáp số: 1020 kg. +C2 : 4720 – 2000 = 2720 ( kg ) 2720 – 1700 = 1020 ( kg ) - Chấm bài, nhận xét. + Củng cố giải BT bằng 2 phép tính . 3. Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài, hoàn chỉnh các BT - 2HS làm - Nhận xét bạn -1HS nêu cách làm - Nối tiếp nhẩm - 1HS nêu - HS nêu - CNlàm bảng con - HS lên bảng - Nhận xét - HS đọc YC - HS nêu - CN lớp làm vở - HS trình bày bài giải - Nhận xét -HS thực hiện ____________________________________________ Tập viết: Tiết 21:Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ I. Mục đích yêu cầu. + Củng cố cách viết các chữ viết hoa O, Ô, Ơ thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng rào tơ lụa làm say lòng người. Bằng chữ cỡ nhỏ. -HS yếu và HS TB viết được chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ -HS khá giỏi viết đẹp và đúng mẫu chữ II. Đồ dùng dạy học GV : Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ, các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ HS : Vở tập viết. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS viết trên bảng con. *. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài? ( L, Ô, Q, B, H, T, Đ.) - YC nêu cấu tạo chữ O,Ô,Ơ - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - YC viết bảng con các chữ hoa Ô, O, Ơ Q, Tvào bảng * Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Gắn tên riêng - YC đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - GV giới thiệu tên riêng : Hải Thượng Lãn ÔngLê Hữu Trác ( 1720- 1792) là 1 lương y nổi tiếng sống ở cuối đời nhà Lê . Hiện nay ,một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông . - Viết mẫu ,YC viết tên riêng vào bảng con * Luyện viết câu ứng dụng - Gắn câu ứng dụng,YC đọc câu ứng dụng: ổi Quảng Bá, cá Tây Hồ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.) - GV giải thích Quảng Bá, Tây Hồ, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội. - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao: Ca ngợi những sản vật quý nổi tiến ở HN.ổi ở Quảng Bá (làngvenHồTây), & cá Hồ Tây rất ngon, có lụa phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người . -Viết mẫu ,YC viết bảng con : ổi, Quảng, Tây. c. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS động viên HS viết bài. d. Chấm, chữa bài - GV chấm 8 bài, nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài -HS đọc -HS nêu - HS QS., HS nêu - CN QS -Tập viết vào bảng con. - HS đọc - Cả lớp thực hiện - HS đọc - CN viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS thực hiện __________________________________________________________ Đạo đức: Tiết 21: Tôn trọng khách nước ngoài( Tiết 1) I. Muc tiêu : Giúp HS biết : 1. Hiểu thế nào là tôn trọng lkhách nước ngoài . - Vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài . - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng ,không phân biệt màu da ,quốc tịch ,quyền giữ bản sắc dân tộc . 2. Biết cư xử lịch sự khi gặp khách nước ngoài. 3. Có thái độ tôn trọng khi gặp,gỡ , tiếp xúc với khách nước ngoài . * KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin ,tự trọng khi tiếp xúc với nứơc ngoài. *PP kĩ thuật dạy học: trình bày một phút, viết về cảm xúc của mình. -HS yếu và HS TB làm BT1,BT2 -HS KG làm các bài tập còn lại II. Tài liệu , phương tiện GV : tranh ảnh cho HĐ1 HS : DDHT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. HĐ1 : Thảo luận nhóm * MT : HS biết được 1 số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài . * Cách tiến hành : - gắn tranh ảnh lên bảng ,YC các nhóm QS & thảo luận ,nhận xét về cử chỉ ,thái độ ,nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài . - YC trình bày * KL : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ trò chuyện với khách nước ngoài . Thái độ ,cử chỉ của các bạn ấy rất vui, tự nhiên , tự tin . Điều đó biểu lộ lòng tự trọng ,mến khách của người VN . Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài . 2. HĐ2 : Phân tích truyện * MT : - HS hiểu các hành vi thể hiện sự thân thiện mến khách của Thiếu nhi VN đối với khách nước ngoài - HS biết thêm 1 số biểu hiện & ý nghĩa của việc tôn trọng khách nước ngoài . * Cách tiến hành: + B1 : KC : Cậu bé tốt bụng + B2 : YC thảo luận 3 câu hỏi ở VBT( Bài 2b ) + B3 : YC trình bày * KL : Khi gặp khách nước ngoài ,em có thể chào hỏi thân thiện ,chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ . - CE nên giúp đỡ những việc làm phù hợp đối với khách nước ngoài - Việc làm đó thể hiện sự tôn trọng ,lòng mến khách của các em. 3. HĐ3 : Nhận xét hành vi * MT : HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi gặp ( hoặc tiếp xúc ) với khách nước ngoài & quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình . * Cách tiến hành: - YC các nhóm QST BT3, nhận xét việc làm của các bạn trong hình & giải thích lí do. - YC trình bày * KL : Trẻ em VN cần cởi mở ,tự tin khi tiếp xúc,gặp gỡ khách nước ngoài để họ hiểu thêm về đất nước mình 4. HĐ nối tiếp : - Nhận xét giờ học - HD thực hành : Sưu tầm những tranh ảnh ,câu chuyện về lịch sự ,tôn trọng với khách nước ngoài. - Thảo luận nhóm - Đại diện HS trình bày( trình bày một phút) - CN nhận xét , bổ sung - HĐ cặp - HS trình bày ( nói cảm xúc của mình) - Nhận xét ,bổ sung. - HĐ nhóm - Đại diện HS trình bày một phút - Nhóm khác Nhận xét, bổ sung - HS thực hiện Thứ năm, ngày 23 tháng 1 năm 2014 Toán Tiết 104: Luyện tập chung I- Mục tiêu - Củng cố về cộng trừ số có 4 chữ số, giải toán có lời văn, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. -HS yếu và HS TB làm BT 1, BT2,3 -HS khá giỏi làm thêm các BT còn lại II- Đồ dùng dạy học GV : 8 hình tam giác vuông cân như bài 5 HS : DDHT III-Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - KTra BT3b/105 2. Dạy bài mới a. GTB : Ghi bài b. HDHS làm BT * Bài 1: Tính nhẩm - Đọc đề? - Tính nhẩm là tính ntn? - Nhận xét, cho điểm + Củng cố cách nhẩm cộng ( trừ ) các số tròn trăm, tròn nghìn . * Bài 2: Đặt tính rồi tính - BT yêu cầu gì? - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính? - YC làm bài & trình bày bài , chốt KQ: 6924 5718 8493 4380 - - - - 1536 636 3667 729 5388 5082 4826 3651 + Củng cố cách đặt tính & tính cộng trừ các số có 4 chữ số với các số có 3,4 chữ số . * Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? hỏi gì?Muốn biết đội đó trồng được bao nhiêu cây ta làm ntn? Làm thế nào để tìm được số cây trồng thêm? - YC làm bài & trình bày bài , chốt KQ: Bài giải Số cây trồng thêm là: 948 : 3 = 316( cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264( cây0 Đáp số: 1264 cây. - Chấm bài, nhận xét. + Củng cố cách giải BT có 2 lời văn. * Bài 4: Tìm X - Đọc đề? - X là thành phần nào của phép tính? Nêu cách tìm X? - YC làm bài & trình bày bài , chốt KQ: X +1909 =2050 X - 568 = 3705 X =2050 -1909 X = 3705+568 X =141 X = 4291 + Củng cố tìm Số hạng ,SBT, số trừ chưa biết * Bài 5: - YC lấy 8 hình tam giác& xếp hình tam giác - TC thi xếp 8 hình tam giác thành hình tam giác - Nhận xét, sửa sai, 3. Củng cố: - Đánh giá tiết học - Dặn dò: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ lịch năm 2005 để học bài sau. - HS lên bảng - Nhận xét - HS đọc YC - HS nêu - CN nối tiếp nêu KQ -HS nêu - CN làm bảng con - HS lên bảng làm - Nhân xét - HS đọc - HS nêu - CN tóm tắt &làm vở - HS lên bảng trình bày bài giải - Nhận xét - HS nêu - CN làm BT nháp - HS làm trên bảng phụ - HS HĐ cặp - HS thi - Nhận xét - HS thực hiện ______________________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 21:Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? I. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục học về nhân hoá. Nắm được ba cách nhân hoá . - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? ( Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời đúng các câu hỏi ý. -HS yếu và HS TB BT 1,BT2 -HS khá giỏi làm thêm các Bt trong SGK II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ viết ND BT 3, bảng nhóm HS : SGK III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT 1 2. Bài mới a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 26 Đọc diễn cảm bài thơ Ông Mặt trời bật lửa. - Nêu yêu cầu BT - YC đọc bài * Bài tập 2 / 27 - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài, chốt KQ: + Trong bài thơ trên sự vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào? (Những sự vật được nhân hoá : mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Chúng được nhân hoá bằng cách : gọi, bằng những từ ngữ dùng để tả người, bằng cách nói thân mật như nói với con người.) - “Chớp”không phải là nhân hoá vì “ loè ” không phải hành động của con người , “ soi sáng ”không dùng để chỉ riêng cho con người . - GV nhận xét: Có 3 cách nhân hoá : + Gọi sự vật bằng từ dùng để chỉ gọi người : Ông ,chị + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người :bật lửa kéo đến ,nóng lòng chờ đợi , hả hê uống nước , vỗ tay cười + Nói với sự vật thân mật như nói với người : gọi mưa xuống thân ái như gọi 1 người bạn . * Bài tập 3 / 27 Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? - Nêu yêu cầu BT trên bảng phụ - YC làm bài & trình bày bài , chốt KQ: a. ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b. ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c. ở quê hương ông. - GV nhận xét + Khắc sâu tìm bộ phận trảlời câu hỏi: ở đâu? * Bài tập 4 / 27Đọc lại BT đọc ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi - Nêu yêu cầu BT - YC làm bài & trình bày bài , chốt KQ: a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán. c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. - GV chấm điểm, nhận xét. * Khắc sâu cách trả lời câu hỏi : ở đâu? 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS làm bài - Nhận xét - HS đọc YC - HS đọc CNtheo dõi SGK -HS đọc YC, Cả lớp đọc thầm lại bài thơ. -HS làm bảng nhóm - Lớp làm nháp - HS đọc bài - Nhận xét - HS đọc YC - HS làm bài cá nhân - HS làm trên bảng nhóm - HS đọc bài làm - Nhận xét - HS đọc YC - HS làm bài vào vở - HS đọc bài của mình. - Nhận xét - HS thực hiện ______________________________________ Tự nhiên và xã hội. Bài 44:Thân cây ( tiếp theo). I-Mục tiêu + Sau bài học , học sinh biết: - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra được ích lợi của 1 số cây. - HS yếu và HS TB trả lời được bức tranh 1,2 HS khá giỏi trả lời các bức tranh còn lại II- Đồ dùng dạy học GV : hình trong sách trang 80,81. HS : SGK III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1-Kiểm tra: - Kể tên một số cây mọc đứng,thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo? - Nêu ích lợi của cây cối? 2- Dạy bài mới: a.Hoạt động1: Thảo luận cả lớp. *MT:Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống hàng ngày. *Cách tiến hành: - YC QS hình trang 1,2,3 trang 80 SGK và trả lời câu hỏi: - Việc làm nào chứng tỏ thân cây có chứa nhựa?( Rạch vào thân cây thấy cây có nhựa ) - Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiêm gì? ( Bấm ngọn mướp ,vài ngày sau thấy ngọn mướp bị héo ) - Vì sao mướp bị héo? * KL: Khi ngọn mướp bị bấm ,tyuy chưa lìa ra khỏi cành nhưng vẫn bị héo vì không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống . Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa chất dinh dưỡng để nuôi cây . Thân cây vận chuyển nhựa từ rễ lên lá & từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây . b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. *MT: Kể ra được những ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật. *Cách tiến hành:+B1:Làm việc theo nhóm. QS h4,5,6,7,8 trang 81 SGK và hoàn thành phiếu : - Kể tên các thân cây làm gỗ? ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người? ( .Làm đồ dùng trong nhà: tủ, giường, cánh cửa, bàn ghế...Làm nhà. Đóng tàu,thuyền.) - Kể tên các thân cây làm t/ă cho động vật?ích lợi của thân cây đối với đời sống của động vật? ( khoai lang, rau muống Thức ăn cho động vật...) + B2: Làm việc cả lớp. - YC đại diên báo cáo KQ * KL:Thân cây dùng làm thức ăn cho động vật, cho người hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,đóng tàu thuyền 3.Hoạt động nối tiếp: - Nêu ích lợi của một số thân cây? - VN: học bài. - HS nêu. - Nhận xét, bổ xung. - HS nêu. - Nhận xét - HĐ nhóm - HS đại diện trình bày - Nhận xét - HS nêu - HS thực hiện __________________________________ Thủ công Tiết 22: Đan nong mốt (TT) I. Mục tiêu: - Đan được nong mốt đúng qui trình - kỹ thuật - Yêu thích các sản phẩm đan nan. -HS yếu và HS TB gấp được bài -HS khá giỏi gấp đẹp và đúng mẫu II.Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình đan - Bìa màu, kéo , keo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2/ Dạy bài mới . HĐ3: HS thực hành đan nong mốt - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt. - 2HS nhắclại - GV nhạn xét và hệ thống lại các bước: + B1: Kẻ, cắt các nan đan + B2: Đan nong mốt bằng giấy - HS nghe + B3: Dán nẹp xung quanh. * Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành + GV quan sát, HD thêm cho HS * Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trang trí,
File đính kèm:
- huyenb21.doc