Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 2

I. Mục tiêu

 Giúp học sinh :

 - Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm ).

 - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.

II. Đồ dùng dạy học

GV : Bảng phụ HS : bảng con.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc21 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
 335 tem
Hai bạn : 
 128 tem ? tem
 - GV nhận xét và kết luận bài giải đúng 
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
335 - 128 = 207( con tem)
 Đáp số: 207 con tem
Bài 4: ( trang 7 )giảI toán
- HD HS tìm hiểu đề toán và tóm tắt 
- Chấm bài, nhận xét, đưa ra bài giải đúng 
 Bài giải
Đoạn dây còn lại dài là:
243 - 27 = 216(cm)
 Đ áp số: 216 cm
- Làm vào bảng con
2 HS lên chữa
- Đặt tính rồi tính vào bảng con
- 1HS lên bảng tính- Lớp nhận xét :
 432
 -
 215
 217
- 1HS nêu cách tính phép trừ
 627
 -
 143
 484
- HS làm phiếu học tập 
- Làm vào vở- Đổi vở kiểm tra 
- HS đọc và tóm tắt đề toán
- Làm bài vào vở
- HS chữa bài
D- Các hoạt động nối tiếp:
1. Trò chơi: Đúng hay sai - HS thi đua trả lời
 381 736 756
 - 135 - 238 - 284
 256( S ) 518 (Đ ) 572 ( S ) 
2. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại bài
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 7: Luyện tập
 I. Mục tiêu: Giúp HS
 	- Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần hoặc không có nhớ )
 	- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phépcộng, phép trừ.
 II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con.
 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1-Tổ chức
2- Kiểm tra: Y/cLàm vào bảng con
Tính 756 526 
 - 238 - 143
3- Bài mới:
 Bài 1, 2: Tính 
 - Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện phép tính?
- Chữa bài
 542 660 727
- - -
318 251 272
224 409 455 
-Củng cố trừ có nhớ có 3 chữ số
Bài 3: - Điền số
-Y/c đọc đề
- BT yêu cầu gì?- Tìm số bị trừ
- Muốn điền được số ở cột 2 ta làm ntn? - Ta lấy số trừ cộng hiệu
- Muốn tìm SBT ta làm ntn?
- Vậy số cần điền là:
 246 + 125 = 371.
Bài 4: Giải toán-Y/c HS làm phiếu HT
Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
-Gọi HS chữa bài
Bài giải
Cả hai ngày bán được:
415 + 325 = 740( kg)
 Đáp số: 740 kg
 - Chấm bài , nhận xét
Bài 5: HD tương tự bài 4-Y/c HS làm rồi chữa 
 Bài giải
Số học sinh nam là:
165 - 84 = 81( học sinh)
 Đáp số: 81 học sinh
D- Các hoạt động nối tiếp:
 - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính với số có 3 chữ số?
- Ôn lại bài
-Hát
-Cả lớp
Hai HS lên chữa
-1 HS đọc yêu cầu
-1 HS
Làm vào bảng con
-1 HS
-2HS
-1HS
-CN
-1HS
- 1 HS chữa bài
- Làm vào vở- - 1HS lên bảng 
-Nhận xét
- Hs nêu
 _________________________________
Tự nhiên và xã hội
Bài 3 : Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu
	- Sau bài học HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng
	- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
	- Giữ sạch mũi họng
II. Đồ dùng
	GV : Hình vẽ trong SGKtrang 8, 9
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thảo luận nhóm
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng
* cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
-Y/c HS QS H1, 2, 3 trang 8 thảo luận nhóm
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
- Hằng ngày chngs ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
*KL:-Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì buổi sáng không nkhí trong lành ít khói bụi
-Sau 1 đêm ngủ cơ thể cần được vận động
- Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên
- GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng
b. HĐ2 : Thảo luận theo cặp
-HĐ nhóm
-HS Trả lời câu hỏi
- Đại diễn mối nhóm lên trả lời
* Mục tiêu : Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Y/cQS H9 theo nhóm đôi trả lời câu hỏi
- Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
-Hình vẽ gì?Việc làm của bảntong hình có lợi hay có hại?Vì sao?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu HS lên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành
-HĐcặp
- HS trình bày, mỗi HS phân tích 1 tranh
-4HS trả lờiND từng tranh 
-Nhận xét
* GVKL : Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi. Tham gia tổng vệ sinh đường đi ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi,...
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà xem lại bài
 _____________________________
Chính tả ( Nghe - viết )
Ai có lỗi 
I Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ? Chú ý viết đúng tên riêng người nước ngoài
	- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch, vần uyu. Nhỡ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do phương ngữ : s / x, 
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 3
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết
-Y/c HS đọc lại
- Đoạn văn nói điều gì ? - En - ri - cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?( - Cô - rét – ti)
- Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên 
(- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ)
+ Luyện viết bảng con: Cô - rét - ti, khuỷu tay, sứt chỉ, ....
b. Đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi và chữ viết cho HS.
-Đọc lại cho HS soát lỗi
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 14 Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu
- Đọc yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp thành 3 cột
HD TC Tiếp sức
-Chốt kết quả đúng:
. nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác, ....
. khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu, ....
* Bài tập 3 ( lựa chọn ) + Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- GV treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu BT
-Y/clàm bàivà chữa
a) cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
b) kiêu căng, nhọc nhằn, lằng nhằng, vắng mặt, vắn tắt
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
 IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
- Khen ngợi những HS có tiến bộ về chữ viết
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- 2, 3 HS đọc lại
-1HS
-1 HS
-1HS
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
-Đỏi vở soát lỗi
-1HS
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức
- HS cuối cùng của các nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- Cả lớp chữa
-1HS
- 2 lên bảng làm, cả lớp làm VBT .
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
-Nghe 
________________________________
Đạo đức
Bài 2 : Kính yêu Bác Hồ ( Tiếp theo)
 A.Mục tiêu
- HS hiểu, ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
 B- Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức.
- Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Khởi động: Cả lớp hát bài: Tiếng chim trong vườn Bác.
2. Các hoạt động dạy học 
*Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
- Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
- Cách tiến hành: 
Em đã thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy như thế nào?
- Gọi vài HS nêu liên hệ trước lớp
* Hoạt động 2: Trình bày giới thiệu tranh ảnh... sưu tầm được về Bác Hồ.
- Mục tiêu: Giúp HS biết thêm thông tin về Bác Hồ, về tình cảm của Bác đối với TNNĐ.
- Cách tiến hành: Cho HS HĐ nhóm 
- Các nhóm trình bày kết quả sưu tầm được.
* HĐ 3: Trò chơi " Phóng viên".
- Mục tiêu: Củng cố bài học.
- Cách tiến hành: Một số HS lần lợt đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn với các câu hỏi: 
- Bác Hồ còn có tên gọi nào?
- Quê Bác ở đâu?
- Bác sinh ngày tháng năm nào?
* GV kết luận: 
- HS hát
- HS tự liên hệ theo cặp
- 2, 3 HS nêu liên hệ trước lớp
- HS bày kết quả sưu tầm được ( Hát, đọc thơ, kể chuyện,... )
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS nêu các tên gọi của Bác Hồ, quê quán, ngày sinh...
- Cả lớp đọc ghi nhớ 
D. Các hoạt động nối tiếp
- Em cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
- Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy 
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Cô giáo tí hon
I Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai : nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, ....
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới ( khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính, ... )
	- Hiểu ND bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò này có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo.
 -GD HS yêu quý cô giáo
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 Bang phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
-Y/c kể chuyện :Ai có lỗi?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng ( cho HS QS tranh minh hoạ )
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- HD HS đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 3 đoạn
- Đ1 : Từ đầu ........chào cô
- Đ2 : Tiếp .....đàn em ríu rít đánh vần theo
- Đ3 : Còn lại
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV HD HS đọc đúng
3. HD HS tìm hiểu bài
+Y/c HS đọc thầm đoạn 1
- Truyện có những nhân vật nào ?
(- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
Bé và 3 đứa em là Hiền, Anh và Thanh
- Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai cô giáo, các em của bé đóng vai học trò.)
Y/c đọc thầm cả bài văn
- Những cử chỉ nào của " cô giáo " bé làm em thích thú(Bé ra vẻ người lớn:Kẹp lại tóc)
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ? - Làm y hệt các học trò thật : đứng dây khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mõi người một vẻ, trông rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Thằng Hiển ngọng líu....
-Bài văn tả cảnh gì?(Trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em)
4. Luyện đọc lại
- GV treo bảng phụ HD các em ngắt nghỉ hơi nhấn giọng đúng ở đoạn 1
 Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô
-Y/c HS đọc
-Tổ chức thi đọc diễn cảm
-HDbình người đọc hay
 IV. Củng cố, dặn dò
-Em có thích trò chơi lớp học không ?Vì sao?
- Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không ?
- GV nhận xét tiết học, Yêu cầu những em đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm.
- 2, 3 HS kể
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ 
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Các nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh từng đoạn
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
-2HS
- HS phát biểu
+ Đọc thầm từ : " Đàn em ríu rít....hết "
-2HS
+ 2 HS khá, giỏi tiếp nhau đọc cả bài
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài
-Nhân xét 
-2HS trả lời
-Nghe
Toán
Tiết 8: Ôn tập các bảng nhân
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Củng cố các bảng nhân đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5).
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán.
 II- Đồ dùng dạy học: 
 -GV:Phiếu học tập
-HS:DDHT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt Động của thầy
 Hoạt Động của trò
1- ổn định
2- Kiểm tra: 
Đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5
3- Bài mới:
 Bài 1: Tính nhẩm
 ( Cho HS chơi trò chơi: Truyền điện, để củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5 ) 
 + HS1: 2 x 1 = 2
+ HS 2: 2 x 2 = 4
..........
Bài 2: Tính( Theo mẫu ) 
 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
 -Y/c làm phiếu BT
-GóiH chữa
4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22
- Chấm bài, nhận xét
Bài 3: Giải toán
- Đọc đề? Tóm tắt?
Bài giải
Số ghế trong phòng ăn là:
4 x 8 = 32( cái ghế)
 Đáp số: 32 cái ghế
-Gọi HS chữa
- Chữa bài, nhận xét
Bài 4: Giải toán
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
- Có thể tính bằng mấy cách?
 -Y/clàm bài và chữa bài
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
100 + 100 + 100 = 300(cm)
( Hoặc: 100 x 3 = 300(cm))
 Đáp số: 300cm.
 - Chấm bài, nhận xét.
-Củng cố tính chu vi tam giác
D- Các hoạt động nối tiếp:
 - Đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Ôn lại bài
Bốn HS đọc
- Làm miệng
-1HS nêu-CNlàm phiếu BT
-2HS
-2HS
 Làm vở
-1HS
- HS nêu
- Làm vở- 1 hs chữa bài
-Nhận xét
Tập viết
Ôn chữ hoa Ă, Â
I Mụcđích yêu cầu
+ Củng cố cách viết các chữ viết hoa Ă, Â ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng
	- Viết tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ
	- Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và câu tục ngữ
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học tiết trước
- Vừ A Dính, Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
-Viết : Vừ A Dính, Anh em
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài( Ă, Â, L)
- GV viết mẫu, kết hợp cách viết từng chữ
-Y/c viết bảng con
b. Viết từ ứng dụng-Gắn từ
- Đọc từ ứng dụng
- GV giảng : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội )
-Y/c viết bảng con
c. Viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng:
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ
-Y/c viếtbảng con: : Ăn khoai, Ăn quả
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu Yêu cầu viết
- GV theo dõi, HD HS viết đúng
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
-2HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
-1HS
- HS QS
- HS tập viết Ă, Â, L trên bảng con
-2HS lên bảng
-3HS
 HS viết vào bảng con : Âu Lạc
- HS viết bảng con 
- HS vết bài vào vở TV
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khuyến khích HS học thuộc câu tục ngữ
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 9: Ôn tập các bảng chia
 I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Ôn tập các bảng chia đã học ( Bảng chia 2, 3, 4, 5 )
 - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 ( Phép chia hết ) 
 II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- ổn định
2- Kiểm tra: 
Đọc bảng chia 2, 3, 4, 5
3- Bài mới:
 Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm là tính ntn?
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
Nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia? - Từ 1 phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng.
 Bài 2: Tính nhẩm ( tương tự bài 1)
 Bài 3: Giải toán
- Đọc dề? Tóm tắt?
-Y/c làm bài và chữa
Bài giải
Số cốc trong mỗi hộp là:
24 : 6 = 4( cốc)
 Đáp số: 6 cái cốc
- Chấm , chữa bài
 D- Các hoạt động nối tiếp:
Trò chơi: Thi nối nhanh 
( ND: Nối KQ với phép tính đúng)
24 : 3 4 x 7 32 : 4
 28 
 21 8
16 : 2 24 + 4 
 3 x 7
- Đọc phép tính và KQ vừa nối được?
-Củng cố về phép chia
-Dặn dò: Ôn lại bài
4HS đọc - NX
 Làm miệng
-NTiếpnhẩm
-2HS trả lời
-1HS
 Làm vở- 1 HS chữa trên bảng
-1HS nhận xét
- Hai đội thi nối trên bảng phụ 
-Nhận xét
___________________________
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai, là gì ?
I Mục đích yêu cầu
	- Mở rộng vốn từ về trẻ em : tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em
	- Ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) - là gì ?
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, 3
	 HS : VBTIII. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1 của tiết LT&C tuần trước
- GV đọc khổ thơ
 Sân nhà em sáng quá
 Nhờ ánh trăng sáng ngời
 Trăng tròn như cái đĩa
 Lơ lửng mà không rơi
Tìm sự vật được so sánh trong khổ thơ ?
- HS tìm : Trăng tròn như cái đĩa
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1 trang 16+ Tìm từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Đọc yêu cầu BT
-Y/c làm nháp
-Tổ chức chơi tiếp sức
- GV theo dõi, động viên các em làm bài
-KL:-Chỉ trẻ em:Thiếu nhi ,thiếu niên nhi đồng ,trẻ nhỏ
-Tính nết:ngoan ngoãn ,lễ phép
Chỉtcảm của người lớn với trẻ:thương yêu.yêu quý,
* Bài tập 2 trang 1+ Tìm các bộ phận của câu.....
- Đọc yêu cầu BT
-Gọi HS làm mẫu
- GV treo bảng phụ –Y/c HS làm
-Chốtkết quả đúng
. Thiếu nhi là măng non của đất nước
. Chúng em là HS tiểu học
. Chích bông là bạn của trẻ em
* Bài tập 3 trang 16+ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
- Đọc yêu cầu BT
-Y/c HS làm bài
- Nhận xét bài làm : Cái gì là hình ảnh thân thuộc của ...... ?
. Ai là những chủ nhân...... ?
. Đội Thiếu niên Tiền ...... là gì ?
- 1 HS lên bảng
1HS nhận xét
- HS nghe
-1HS
- Từng HS làm bài vào nháp
-2 đội chơi 
-1HS đọc y/c trên bảng phụ
 1 HS giải câu a để làm mẫu 
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp
-NXét
-1HS đọc trên bảng phụ
- HS làm bài ra giấy nháp
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt
-Nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học
_____________________________________
Chính tả ( Nghe - viết )
Cô giáo tí hon. 
I. Mụcđích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài Cô giáo tí hon.
	- Biết phân biệt s/x ( hoặc ăn/ăng ), tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x ( hoặc có vần ăn/ăng )
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 2
	 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : nguệch ngoạc - khuỷu tay, xấu hổ - cá sấu, sông sâu - xâu kim.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
+ GV đọc 1 lần đoạn văn
-Y/c đọc lại 
- Đoạn văn có mấy câu ? - 5 câu- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết lùi vào 1 chữ
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ? Bé - tên bạn đóng vai cô giáo
- Cần viết tên riêng như thế nào ? - Viết hoa
-Y/c viết bảng con
+ GV đọc : treo nón, tâm bầu, chống tay, ríu rít
b. Đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
-đọc cho HS soát lỗi
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn ) -Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : .....
- Đọc yêu cầu BT 2 trên bảng phụ
-Gọi HS làm mẫu
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
--Y/c chữa-Chốtkết quả:
. xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, ......
. sét : sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét......
. xào : xào rau, rau xào, xào xáo,.....
. sào : sào phơi áo, một sào đất, .....
. xinh : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, ....
. sinh : ngày sinh, sinh ra,.....
....................................................................
- GV nhận xét bài làm của GV
 IV Củng cố, dặn dò
	- GV khen những HS học tốt, có tiến bộ
	- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- HS nghe
- 1, 2 HS đọc lại đoạn văn
-1HS
-1HS
1HS
-1HS
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- HS viết bài vào vở
-HĐ cặp
-1HS
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
-Nghe
Thứ sáu ngày 19tháng 9 năm 2008
Tập làm văn
Viết đơn
I Mục đích yêu cầu
+ Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi HS viết được 1 lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng
	GV : Giấy để HS viết đơn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của 

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc