Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 17

I- Mục tiêu

- HS biết thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc

- Rèn KN tính GTBT có dấu ngoặc đơn.

- GD HS chăm học toán.

- HS yếu và HS TB làm BT1,BT2.

II- Đồ dùng

GV : Bảng phụ - Phiếu HT.

HS : SGK.

III - Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 làm phiếu HT
- HS trình bày
- CN làm nháp 
- HS trình bày bài & nêu cách làm 
- HS nêu
- CNlàm bảng con
- HS lên bảng làm & nêu cách làm 
- HS HĐ cặp
- HS thi xếp hình 
- Nhận xét 
- HS thi 
- Nhận xét 
- HS thực hiện 
___________________________________________
Tự nhiên & xã hội
Bài 33 : An toàn khi đi xe đạp
I. Mục đích yêu cầu : HS biết
- Nội quy đối với người đi xe đạp.
- Biết áp dụng để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp 
HS yếu và HS TB trả lời được bức tranh 1,2
HS khá nêu được cách đi xe đạp an toàn. 
II. Đồ dùng dạy học :
	GV : Tranh áp phích về ATGT, các hình trang 64,65 SGK
	HS : DDHT
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài:
+ HĐ1 : Quan sát tranh theo nhóm 
* MT : Thông qua QST , HS hiểu ai đi đúng ,ai đi sai luật giao thông .
* Cách tiến hành : + B1 : Làm việc theo nhóm 
- YC QS các hình trang 64, 65: Chỉ & nói người nào đi đúng người nào đi sai .
+ B2 : HĐ cả lớp 
- YC trình bày 
* KL:  Giải thích lí do 
+HĐ2 : Thảo luận nhóm 
* MT :HS thảo luận để biết luật GT đối với người đi xe đạp .
* Cách tiến hành : + B1 : làm việc theo nhóm 
- Đi xe đạp ntncho đúng luật GT ? 
+ B2 : HĐ cả lớp 
- YC đại diện các nhóm trình bày .
* KL : Khi đi xe đạp cần đi bên phải , đúng phần đường dành cho người đi xe đạp , không đi vào phần đường ngược chiều .
+HĐ3 : TC : “ Đèn xanh đèn đỏ ” 
* MT : Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành đúng luật lệ giao thông .
* Cách tiến hành : + B1 : Cho cả lớp đứng tại chỗ , vòng tay trước ngực , bàn tay nắm hờ , tay trái dưới tay phải .
+ B2 : HD chơi : Trưởng trò hô: 
- “ Đèn xanh ” : Cả lớp quay tròn 2 bàn tay
-“Đèn đỏ”:Cả lớp dừng quay & để tay ở vị trí chuẩn bị 
- YC HS chơi : TC được lặp lại nhiều lần , ai làm sai sẽ hát 1 bài hát .
- Nhận xét 
3.Kết luận:
- Nhận xét giờ học 
- HD HS về nhà thực hiện đúng luật GT
- HĐ nhóm đôi 
- HS đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét , bổ sung
- HĐ nhóm 
- HS đại diện trình bày 
- Nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Theo dõi & thực hiện 
- Cán sự lớp điều khiển 
- CN HS chơi
- HS thực hiện 
_____________________________________________
Chính tả ( nghe - viết ): 
Tiết 33:Vầng trăng quê em.
I. Mục đích yêu cầu 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả : 
Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Vầng trăng quê em.
Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r hoặc ăc/ăt).
HS yếu và HS TB viết được bài và làm BT2a.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ
- Viết 1 số từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch.
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.Phát triển bài:
+ HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn
- YC HS đọc lại 
+ HD hiểu ND & nhận xét :
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
( Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào ánh mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.)
- Bài chính tả gồm mấy đoạn ? ( Bài chính tả tách thành 2 đoạn )
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết ntn ? ( Chữ đầu mối đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.)
+ YC viết bảng con các từ mình thường hay víêt sai
b. GV đọc cho HS viết bài
- Đọc lại cho HS soát lỗi
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
+ HD HS làm BT
* Bài tập 2 Chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Nêu yêu cầu BT2a
- YC làm bài & trình bày bài 
+ Lời giải : gì, dẻo, ra, duyên. gì, ríu ran. 
- GV nhận xét
3.Kết luận:
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
-HS đọc lại
- HS TB trả lời 
- CN viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HĐ cặp 
- Theo dõi 
- 4HS làm bảng nhóm, lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS thực hiện
Thứ tư, ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tập đọc : 
Tiết 51: Anh đom đóm.
I. Mục đích yêu cầu 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Chú ý các từ ngữ : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài , biết về các con vật : đom đóm, cò bợ, vạc.
Hiểu ND bài : Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
HTL bài thơ.HSK
HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1,2,3.
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện, tranh minh hoạ bài thơ trong SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ
- GV treo tranh minh hoạ Mồ côi sử kiện
- Kể chuyện : Mồ côi sử kiện 
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiêu )
2.Phát triển bài:
+ Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng ( hoặc 2 dòng thơ )
- GV kết hợp sửa tiếng đọc sai cho HS
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dòng, các khổ thơ, các dấu giữa dòng trên bảng phụ 
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Tổ chức thi đọc cả bài 
+HD HS tìm hiểu bài.
- YC đọc 2 khổ thơ đầu 
- Anh Đom đóm lên đèn đi đâu ? Anh Đom đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên )
+ Trong thực tế ,đom đóm đi ăn đêm , ánh sáng ở trong bụng đom đóm phát ra để dễ kiếm thức ăn .ánh 
sáng đólà do chất lân tinh trong bụng đóm gặp ko khí đã phát ra .
- Tìm từ tả đức tính của anh Đom đóm trong hai khổ thơ ? ( Chuyên cần )
+ Đêm nào Đom đóm cũng lên đèn đi gác suốt tối đến tận sáng cho mọi người ngủ yên.Đom Đóm thật chăm chỉ .....
+ YC đọc khổ thơ 3 +4
- Anh Đom đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? ( Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.)
- Tìm1 hình ảnh đẹp của anh Đom đóm trong bài thơ ?
( Có thể h/ả Đom Đóm trong khổ thơ 2,3hoặc5 )
+ HTL bài thơ
- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi, nhấn giọng 1 số từ ngữ
- HD HTL từng khổ, cả bài
- YC đọc thuộc khổ thơ , bài thơ
* HD bình người đọc hay
3.Kết luận:
	- Nêu nội dung bài thơ ? ( Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động )
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS tiếp nối kể chuyện theo 4 tranh
- Nhận xét
- Nghe & QST
- HS theo dõi SGK, QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc 
- Nối tiếp đọc 6 khổ thơ 
-HS đọc 
- HS đọc theo nhóm đôi
- HS đọc 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- CN đọc thầm 
- HS TB trả lời 
- CN đọc thầm 
- HS TB trả lời 
- Nối tiếp HS phát biểu.
- HS thi đọc lại bài thơ
- Nhận xét 
- HS HTL theo YC
- HS thi đọc TL 6 khổ thơ
- HS thi HTL cả bài thơ.
- Nhận xét , bình người đọc hay nhất 
- HS khá trả lời 
-HS thực hiện
______________________________________________
Toán
Tiết 83 : Luyện tập chung
I- Mục tiêu
Củng cố KN tính GTBT và giải toán .
Rèn KN tính và giải toán .
GD HS chăm học
HS yếu làm BT 1,HSTB làm thêm BT2,BT3.
II- Đồ dùng dạy học
 GV : Bảng phụ cho BT4
 HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* KTBC: 
- Kiểm tra BT 3 /42
- Nhận xét , cho điểm 
1. GTB :  Ghi bài 
2.Phát triển bài:
+ HD HS làm BT
* Bài 1/ 83 Tính giá trị của biểu thức
- Nêu yêu cầu BT ? Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?
- YC làm bài 
a) 324 - 20 + 61 = 304 + 61 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9
 = 365 = 7
+ Khắc sâu BT có cộng, trừ hoặc nhân & chia .
* Bài 2; Bài 3: Tương tự bài 1
- YC làm bài & trình bày bài 
+ Khắc sâu BTcó cộng trừ, nhân ,chia trên cùng 1 BT.
* Bài 4:- Muốn nối được biểu thức với số ta làm ntn?
(Ta tính GTBT sau đó nối BTvớí số chỉ giá trị của nó )
* Bài 5:HS khá làm thêm C 2
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Nêu cách làm ?
- YC làm bài & trình bày bài 
Bài giải
C1 : Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200( hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40( thùng)
 Đáp số: 40 thùng
 C2 : Số bánh xếp trong mỗi thùng là : 
 800 : 4 = 200 ( bánh ) 
 Số thùng bánh xếp được là : 
 200 : 5 = 40 ( thùng )
 ĐS : 40 thùng bánh 
 C3 : Số thùng bánh xếp được là : 
	 800 : 4 : 5 = 40 (thùng )
 ĐS : 40 thùng bánh 
- Chấm bài, nhận xét( Y/C HS tự tìm cách giải khác)
3/Kết luận:
 - Nêu cách tính ( các dạng)GTBT ?
* Dặn dò: Ôn lại bài
- HS lên bảng 
- Nhận xét 
- HS nêu
- Làm bảng con
- HS lên bảng làm 
- CN làm nháp 
- HS lên bảng 
- Nhận xét 
- 2 đội chơi thi nối nhanh 
- Nhận xét 
- HS nêu
- HS trình bày- Lớp làm vở
- HS nêu
- HS thực hiện
	______________________________________
Đạo đức :
Tiết 17: Biết ơn các thương binh , liệt sĩ (Tiết 2)
I.Mục tiêu :
HS Biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh , liệt sĩ.
Có thái độ tôn trọng , biết ơn các thương binh , liệt sĩ.
HS yếu và HS TB biết công lao của các thương binh, liệt sỹ với quê hương
HS khá biết quan tâm giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sỹ ở địa thương
II. Tài liệu ,phương tiện 
	GV: Tranh ảnh về : Lí Tự Trọng,Võ Thị Sáu,Nông Văn Dền,Trần Quốc Toản
	HS: DDHT
III .Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài:
+HĐ1 : Xem tranh & kể lại những người anh hùng 
* MT : Giúp HS hiểu rõ hơn về tấm gương hi sinh của các anh hùng , liệt sĩ thiếuniên .
* Cách tiến hành : + B1 : Chia nhóm & giao việc 
- Phát cho các nhóm ảnh về : Trần Quốc Toản , Lí Tự Trọng , Nông Văn Dền , Võ Thị Sáu , YC thảo luận :
 - Người trong ảnh là ai ?
	- Em biết gì về tấm gương chiến đấu, hi sinh của người anh hùng , liệt sĩ đó ?
	- hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó ?
+ B2 : Thảo luận cả lớp :
- YC đại diện nhóm trình bày 
* KL: GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của anh hùng liệt sĩ đó .
+ HĐ2 : Báo cáo KQ điều tra & tìm hiểu về Hđ đền ơn đáp nghĩa các thương binh , gia đình liệt sĩ .
* MT : Giúp HS hiểu rõ các HĐ đền ơn đáp nghĩa các thương binh , gia đình liệt sĩ .
* Cách tiến hành : - YC các nhóm trình bày 
* KL:  Nhận xét , khen ngợi 
+ HĐ3 : Múa , hát , đọc thơ , kể chuyện về chủ đề biết ơn các thương binh , liệt sĩ .
- YC bốc thăm & múa , hát , kể chuyện , đọc thơ  có chủ đề trên .
Nhận xét 
* KL chung : Thương binh , liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc . Chúng ta cần ghi nhớ & đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình .
3.Kết luận : Thực hiện theo bài học 
- Sưu tầm tranh ảnh tìm hiểu nền văn hoá  của cá thiếu nhi 1 số nước mà em được biết 
- Thảo luận nhóm 
- HĐ cá nhân
-HS đại diện trình bày 
- Nhận xét , bổ sung
- HS đại diện 3 nhóm trình bày 
- Nhận xét , bổ sung 
- CN thi bốc thăm & múa , hát,
đọc thơ , thuộc chủ đề trên.
- Nhận xét , bổ sung .
-HS thực hiện 
____________________________________
Tập viết: 
Tiết 17: Ôn chữ hoa N
I. Mục đích yêu cầu 
+ HS biết cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng .
Viết tên riêng ( Ngô Quyền ) bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng Đường vô sứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. Bằng chữ cỡ nhỏ.
HS yếu và HS TB viết được chữ hoa M theo cỡ vừa và nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
	GV : Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ.
	HS ; Vở TV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ câu ứng dụng học ở bài trước:
Mạc Thị Bưởi, Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Phát triển bài:
+HD HS luyện viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? ( N, Q, Đ.)
- YC nêu cấu tạo các chữ 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- YC viết bảng con các chữ hoa 
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng: ( Ngô Quyền.)
- GV giới thiệu Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân sâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
- Viết mẫu , YC viết bảng con từ ứng dụng
c. HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng. Đường vô sứ Nghệ quanh quanh
 Non xanh nớc biếc như tranh hoạ đồ
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ .
- Viết mẫu chữ : Nghệ , Non – YC viết bảng con
+ HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS giúp đỡ HS viết bài
+Chấm bài
- GV chấm 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Kết luận:
- GV nhận xét chung giờ học- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS đọc 
- Nhận xét 
- HS nêu
- HS QS
- HS tập viết chữ Q, Đ trên bảng con.
- HS đọc
- HS tập viết trên bảng con.
-HS lên bảng viết 
-HS đọc 
- HS tập viết trên bảng con 
- HS viết bài vào vở
- HS thực hiện
Thứ năm, ngày 26 tháng 12 năm 2013
Toán
	Tiết 84: Hình chữ nhật	
I- Mục tiêu
HS nắm được HCN có bốn cạnh, hai cạnh ngắn bằng nhau, hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc vuông.
Rèn KN nhận dạng HCN , vẽ và ghi tên HCN.
GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
HS yếu và HS TB làm BT 1, BT2,3.
II- Đồ dùng
 GV : Bảng phụ- Ê- ke.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*.KTBC:
- Kiểm tra BT 5/83 
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài:
+HĐ 1: Giới thiệu hình chữ nhật.
- GV vẽ HCN ABCD
- Nêu tên hình? Hình chữ nhật ABCD
- GV GT : Đây là hình chữ nhật.
- YC nêucác đỉnh ? ( Có 4 đỉnh : A,B,C,D )
- Dùng thước đo độ dài HCN? ( Đo 4 cạnh)
- So sánh độ dài của cạnh AB và CD? (AB = CD )
- So sánh độ dài của cạnh AD và BC? (AD = BC )
-Các góc của HCN? (HCN có 4 góc vuông )
+ Vậy HCN có 4 góc vuông ,hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau
- Dùng ê- ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD?
- GV treo bảng phụ, vẽ một số hình. Đâu là HCN? Nêu đặc điểm của HCN?
YC tìm trong thực tế những vật có hình dạng HCN mà em biết ?(Cửa sổ lớp,cửa lớp,khung ảnh,quyển vở, )
+HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:Trong hình dưới đâyhình nào là HCN?
- Đọc đề?
- YC làm bài 
- Nêu KQ: Hình chữ nhật là hình MNPQ và RSTU.
- Nhận xét, cho điểm.
+ Khắc sâu đặc điểm HCN
* Bài 2:- Đọc đề?
- Dùng thước để đo độ dài các cạnh và báo cáo KQ?
AB = CD = 4cm; AD = BC = 3cm
MN = PQ = 5cm; MQ = NP = 2cm 
- Nhận xét, cho điểm.
+ Khắc sâu cách đo HCN.
* Bài 3: Treo bảng phụ
- Dùng thước và ê- ke để KT và tìm các HCN?
(Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD, ABCD:
AD = DC = 1+2 = 3 cm ; AM = BN= 1cm;
MD = NC= 2 cm ; AB = MN = DC = 4cm )
- Chữa bài, nhận xét.
* BT4/84 : Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được HCN ?
3/Kết luận:
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật? ( Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc vuông.)
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS lên bảng 
- Nhận xét 
- Quan sát 
- HS nêu 
- HS nêu
- HS đo
- HS nêu
- HS đọc
- CN dùng ê- ke để nhận biết
- HS nêu
- Nối tiếp nêu
- HS đọc
- CN dùng thước và ê kê để KT
- HS đọc
- CNHS đo và nêu KQ
.
- CN làm bài 
- HS trình bày bài 
- HS thi 
- Nhận xét 
- HS nêu
- HS thực hiện.
__________________________________________
Luyện từ và câu: 
Tiết 17: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?, dấu phẩy.
I. Mục yêu cầu 
Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
- Ôn tập mẫu câu Ai thế nào ? ( Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể )
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu )
HS yếu và HS TB BT 1,BT2.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 1, BT2.
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 1 tuần 16 
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của bài
2.Phát triển bài:
+ HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 145+ Tìm từ nói về đặc điểm của nhân vật trong bài tập đọc mới học.
- Nêu yêu cầu BT
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày bài 
- KL: + Mến dũng cảm / tốt bụng / ko ngần ngai cứu người / biết sống vì người khác /
+ Đom Đóm chuyên cần / chăm chỉ / chịu khó / tốt bụng / 
+ Chàng MồCôi thông minh /tài trí/công minh/biếtbảo vệ lẽ phải/biết giúp đỡ những người bị oan uổng/
+ Chủ quán tham lam /dối trá /xấu xa / vu oan cho người khác /
( Các từ chỉ đặc điểm có thể là tính từ , động từ chỉ trạng thái , nhận thức . )
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 145+ Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả 1 người
- Nêu yêu cầu BT
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày bài 
+ Bác NDân chăm chỉ / hiền lành /thật thà /
+ Bông hoa trong vườn đỏ thắm/ vàng tươi / 
+ Một buổi sáng mùa đông lạnh buốt / lạnh chưa từng thấy / chỉ hơi lạnh /
* Bài tập 3 / 145+HS khá làm thêm 
 Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau.
- Nêu yêu cầu BT
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày 
- Chốt KQ : ếch con ngoãn ,minh .
	Nắng ong,  dực.
	Trời xanh cao , trong , phố .
- GV nhận xét.
3. Kết luận:
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Về nhà ôn bài.
- HS làm miệng
- Nhận xét
-HS đọc
- HS trao đổi theo cặp, làm bài
- Nối tiếp nêu từ chỉ đặc điểm 
- HS làm bài trên bảng nhóm - Nhận xét
- HS đọc câu mẫu
- Cả lớp làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn
- Nhận xét
- HS làm bài cá nhân
- HS làm bảng nhóm 
- HS đọc bài 
- Nhận xét bạn
- HS thực hiện 
_____________________________________________
Tự nhiên & xã hội:
Bài 34: Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .
 - Nêu chức năng của 1 trong các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh .
 - Nêu được 1 số việc nên & không nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên .
 - Nêu được 1 số HĐ nông nghiệp , công nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc .
II. Đồ dùng dạy học 
	GV : Hình các cơ quan : Hô hấp , tuần hoàn , bài tiết , thần kinh ( tranh câm ) , Thẻ ghi tên các cơ quan & chức năng của các cơ quan .
	HS : DDHT
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài:
+ HĐ1 : TC “ Ai nhanh, ai đúng ”
* MT : Thông qua TC HS có thể kể tên được chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .
* Cách tiến hành : + B1 : Nêu luật chơi 
- HD cách chơi :
+ B2 : Tổ chức cho HS chơi 
- YC QST & gắn các thẻ vào tranh theo đúng tên các bộ phận của cơ thể .
 Nhận xét , phân thắng thua .
* KL : 
+ HĐ2 : QST theo nhóm 
* MT:HS kể được 1 số HĐ nông nghiệp , công nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc.
* Cách tiến hành : + B1 : YC HĐ nhóm :
- Cho biết các HĐ nông nghiệp , công nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc có trong các hình 1,2,3,4/67
- YC liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sống . Kể tên những HĐ : nong , công nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc mà em biết 
+ B2 : YC đại diện các nhóm trình bày 
Nhận xét , bổ sung 
- YC các nhóm dán tranh đã sưu tầm & giới thiệu 
- HD nhận xét bình người có nhiều tranh đẹp , giới thiệu hay .
3.Kết luận:
- Nhận xét giờ học - HDVN : Ôn bài chuẩn bị giấy vẽ sơ đồ giới thiệu về gia đình mình .
- 2đội chơi 
- Nhận xét , bổ sung 
- HĐ nhóm 
- HS trình bày 
- Nhận xét , bổ sung.
- HS thực hiện 
________________________________________
Thủ công
Tiết 17: Cắt dán chữ vui vẻ
I- Mục tiêu: 
- Học sinh biết vận dụng kĩ năng cắt, dán chữ đã học để hoàn thiện chữ VUI Vẻ
Biết kẻ, cắt, dán, đúng quy trình kĩ thuật .
- GD óc sáng tạo, sự khéo léo .
HS yếu và HS TB gấp được bài 
HS khá gấp đẹp và đúng mẫu.
II- Chuẩn bị đồ dùng:
- Mẫu chữ vui vẻ
 - Tranh quy trình cắt, dán chữ
 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán...
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Kiểm tra bài cũ
1- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học.
2-Phát triển bài: 
+Thực hành:
- Gv nhắc lại các bước tiến hành.
- Treo bảng chữ mẫu.
- Gv quan sát, giúp các em còn lúng túng.
 Gv cùng cả lớp nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp nhất.
-Kết luận: 
-Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Hs nêu lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI Vẻ
- Hs quan sát.
- Hs tiếp tục cắt, dán chữ
- Hs trình bày sản phẩm.
-HS thực hiện
Ngày 23/12/2013
Thứ sáu, ngày 27 tháng 12 năm 2013
Tập làm văn: 
Tiết 17: Viết về thành thị, nông thôn
I. Mục đích yêu cầu 
+ Rèn kĩ năng viết :
- Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, HS viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn ): thư trình bày đúng thể thức, đủ ý. 
( Em có những hiểu biết về thành thị hoặc nông thôn nhờ ở đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì dáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) dùng từ đặt câu đúng.
HS yếu và HS TB viết được 3-

File đính kèm:

  • docTuan 17.doc huyen sua.doc
Giáo án liên quan