Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 45: Luyện : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I- MỤC TIÊU
1/Kiến thức- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép, xác định CN- VN trong các vế câu ghép (BT1).
2/Kĩ năng - Thêm một vế câu để tạo thành câu ghép chỉ NN-KQ, GT(ĐK)- KQ,tương phản.
- Đặt câu có sử dụng các QHT, cặp QHT trên.
3/Thái độ: Yêu thích TV
4/ Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II-ĐỒ DÙNG:
Phiếu học tập
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/Khởi động: (
- Gọi một HS nhắc lại nội dung kiến thức về cách nối các vế câu ghép .
- GV nhận xét và hệ thống kiến thức.
2. Luyện tập
Bài 1: Dùng dấu gạch chéo(/) tách các vế câu, gạch một gạch dưới CN, 2 gạch dưới vị ngữ, khoanh tròn vào QHT trong các câu sau
a) Giá em dành nhiều thời gian học bài hơn thì bài kiểm tra của em đã đạt điểm cao.
b) Nếu thứ bảy này không mưa thì gia đình em sẽ về quê.
c) Một hôm, vì người chủ quán không muốn cho Đan- tê mượn một cuốn sách nên ông phải đứng ngay tại quầy để đọc.
- HS đọc nội dung và yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bảng phụ.
-Kiểm tra 1 số vở, nhận xét, chữa bài
Bài 2:
Viết thêm vế câu thích hợp để tạo thành vế câu ghép .
a) thì em đã đạt danh hiệu học sinh xuất sắc.
b) Dù bạn Hoà nhập học muộn
c).trận đấu phải hoãn lại.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 làm bai tập theo quy trinh đã có.
*Trinh bay: HS nối tiếp đọc câu vừa đặt .
- GV nhận xét, bổ sung
Bài 3: Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ theo mẫu sau:
a) Do.nên
b) Nhờ .nên
c) Tuy .nhưng
d) Nếu .thì.
e) Hễ .thì
- HS lam bai cá nhân.
- Gv tổ chức cho HS chơi : Trò chơi truyền điện
- Hướng dẫn cách, luật chơi
- HS chơi và tìm ra người thắng cuộc.
3. Nhận xét, dặn dò.
- GV hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ học
Diện tích Dân số Khí hâu Tài nguyên, khoáng sản Sản phẩm công nghiệp Sản phẩm nông nghiệp - Một HS trình bày trên bảng lớp. - Vì sao lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu lạnh và khắc nghiệt ? - Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào? - GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. *Hoạt động 2: Pháp. - HS thảo luận nhóm 4, xem hình minh họa SGK, lược đồ hoàn thành bài tập sau: 1. Xác định vị trí địa lí và thủ đô nước Pháp: Nằm ở Đông Âu, thủ đô Pa-ri. Nằm ở Trung Âu, thủ đô Pa-ri. Nằm ở Tây Âu, thủ đô Pa-ri. 2. Viết mũi tên theo chiều thích hợp vào giữa các ô chữ sau: Nông nghiệp phát triển Cây cối xanh tươi Khí hậu ôn hòa Giáp với đại dương,biển ấm không đóng băng Nằm ở Tây Âu - GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển có khí hậu ôn hoà. 3.Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp nước Pháp. Bước 1: HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp; so sánh với sản phẩm của nước Nga. Bước 2: Cử đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. *Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài. - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập. _______________________________________ TOÁN Tiết 112: Mét khối I-MỤC TIÊU: 1/Kiến thức- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích : mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 2/Kĩ năng: Vận dụng làm : BT1, BT2, 3/Thái độ : Yêu thích môn toán 4/ Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II-ĐỒ DÙNG: - Tranh vẽ mét khối. - Bảng đơn vị đo thể tích. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A-Khởi động: (: (5’) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 dm3 = ... cm3 ; 78 dm3 = ... cm3. 3,4dm3 = ... cm3 ; dm3 = .... cm3. b. 5000 cm3 = .... dm3. 125000 cm3 = ..... dm3. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. - GV cùng HS nhận xét đánh giá. B-Hình thành KT mới: (35’) *Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng m3 và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học. (8) a.Mét khối: - GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối và đề- xi mét khối. HS quan sát nhận xét. - Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? - GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 m3. - Em hiểu m3 là gì? HS dựa vào các khái niệm: Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? để nêu - Vậy mét khối là gì?( Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1mét) - Mét khối viết tắt là : m3. Yêu cầu HS đọc các số đo sau: 5m3; 71m3; 10,21m3; m3. - GV chốt lại cách đọc số đo thể tích - GV treo hình minh họa như SGK tranh 117. - Hình lập phương cạnh 1 m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 dm? Giải thích? - Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? - Một m3 bằng bao nhiêu cm3? b.Nhận xét: - Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ bé đến lớn? - GV gọi HS lên bảng viết vào chỗ chấm trong bảng: 1 m3 1 dm3 1cm3 ....dm3 ....cm3 .....m3 ......dm3 .....m3 - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước. *Hoạt động 2 : Luyện tập (20’) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 theo quy trình đã có. *Phần trình bày trước lớp: a) Đọc các số đo số: Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc Lưu ý: Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; sau đó kèm ngay tên đơn vị đo. b) Viết số: Gọi 4 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chốt lại cách đọc, viết các số đo thể tích Bài 2: - HS tự làm bài, GV hướng dẫn kĩ cho HS Long, Bảo . - Gọi một số HS lên bảng chữa bài. *Củng cố, dặn dò: (2’) - Ôn tập bảng đơn vị đo thể tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. - Hoàn thành bài tập trong SGK. ___________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 45: Luyện : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I- MỤC TIÊU 1/Kiến thức- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép, xác định CN- VN trong các vế câu ghép (BT1). 2/Kĩ năng - Thêm một vế câu để tạo thành câu ghép chỉ NN-KQ, GT(ĐK)- KQ,tương phản. - Đặt câu có sử dụng các QHT, cặp QHT trên. 3/Thái độ: Yêu thích TV 4/ Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II-ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Khởi động: ( - Gọi một HS nhắc lại nội dung kiến thức về cách nối các vế câu ghép . - GV nhận xét và hệ thống kiến thức. 2. Luyện tập Bài 1: Dùng dấu gạch chéo(/) tách các vế câu, gạch một gạch dưới CN, 2 gạch dưới vị ngữ, khoanh tròn vào QHT trong các câu sau a) Giá em dành nhiều thời gian học bài hơn thì bài kiểm tra của em đã đạt điểm cao. b) Nếu thứ bảy này không mưa thì gia đình em sẽ về quê. c) Một hôm, vì người chủ quán không muốn cho Đan- tê mượn một cuốn sách nên ông phải đứng ngay tại quầy để đọc. - HS đọc nội dung và yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS cách làm. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bảng phụ. -Kiểm tra 1 số vở, nhận xét, chữa bài Bài 2: Viết thêm vế câu thích hợp để tạo thành vế câu ghép . a)thì em đã đạt danh hiệu học sinh xuất sắc. b) Dù bạn Hoà nhập học muộn c)........trận đấu phải hoãn lại. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 làm bai tập theo quy trinh đã có. *Trinh bay: HS nối tiếp đọc câu vừa đặt . - GV nhận xét, bổ sung Bài 3: Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ theo mẫu sau: Do....nên Nhờ .nên Tuy..nhưng Nếu.thì. e) Hễ .thì - HS lam bai cá nhân. - Gv tổ chức cho HS chơi : Trò chơi truyền điện - Hướng dẫn cách, luật chơi - HS chơi và tìm ra người thắng cuộc. 3. Nhận xét, dặn dò. - GV hệ thống kiến thức. - Nhận xét giờ học _______________________________________________ KHOA HỌC LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 1)-BTNB I. MỤC TIÊU 1/Kiến thức Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. 2/Kĩ năng: Biết quy trình lắp và lắp mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn 3/Thái độ : Biết quản lý SP lắp được trong giờ học. 4/ Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Pin, dây điện, bóng đèn Hình trong SGK trang 94, 95, 97 - SGK phóng to III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A/Khởi động: (+ Nêu tác dụng của năng lượng điện? + Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động bằng năng lượng điện? GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV đưa pin, dây điện, bóng đèn, hỏi: Trên tay cụ có những vật liệu gì ? GV: Từ những vật liệu này làm sao có thể tạo ra một mạch điện ? Mời cả lớp cùng tìm hiểu bài Lắp mạch điện đơn giản. 2. Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề GV giới thiệu ghi bảng: 1. Thực hành cách lắp mạch điện Dự đoán về cách lắp một mạch điện để bóng đèn sáng ? (mời cả lớp viết hoặc vẽ cách lắp vào vở Khoa học, sau đó thống nhất ý kiến ghi bảng nhóm bằng các ý ngắn gọn hoặc vẽ sơ đồ) Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh VD:. + Mạch điện gồm có nguồn điện, pin và bóng đèn nối lại với nhau ............... Bước 3: Đề xuất câu hỏi và giải pháp tìm tòi nghiên cứu Với những hiểu biết ban đầu trên, các em có những câu hỏi đề xuất gì? HS nêu,VD: +Có phải mạch điện gồm có nguồn điện, bóng điện và dây dẫn không ? +Làm sao để bóng đèn sáng ? +Dòng điện chạy theo chiều nào ? +Liệu cách lắp như nhóm bạn bóng đèn có sáng không ?..... GV chốt lại câu hỏi ghi bảng: Từ pin, dây điện và bóng đèn, lắp mạch điện như thế nào để bóng đèn sáng ? Lúc này chung ta cần chọn phương án nào để giải đáp thắc mắc trên ? ( Thực hành thí nghiệm) Bước 4: Tiến hành thực hiện giải pháp tìm tòi, nghiên cứu. 4 nhóm tiến hành lắp mạch điện Bước 5: Kết luận kiến thức Từng nhóm giới thiệu kết quả thực hành Nhóm 1: - Để lắp được mạch điện nhóm cần những vật liệu gì ? - Theo nhóm em, pin có tác dụng gì ? (HS nêu, GV chốt ý, ghi bảng, HS nhắc lại: Pin là nguồn cung cấp năng lượng điện làm sáng đèn) GV chỉ vào pin nói và ghi bảng: Mỗi pin có 2 cực, một cực dương (+) và một cực âm (-) Nhóm 2: Bóng đốn có cấu tạo thế nào ? Bên trong bóng đèn có gì ? HS nêu, GV chốt ý, ghi bảng: Bên trong bóng đèn là dây tóc, hai đầu dây tóc được nối ra bên ngoài GV cho HS quan sát bóng đen tròn 220 V, giới thiệu dây tóc, hai đầu dây tóc nối ra bên ngoài bởi núm thiếc và lớp vỏ xoắn bên ngoài. Đây là bóng đen sáng được nếu được cung cấp năng lượng điện lớn như mạng điện lưới . Nhóm 3: - Vì sao khi nhóm lắp mạch điện thế này thì bóng đèn lại sáng ? HS nêu, GV chốt ý ghi bảng: Dòng điện chạy qua dây tóc của bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. Nhóm 4: Sau khi lắp mạch điện làm cho đèn sáng, nhóm con có kết luận gì ? HS nêu: Lắp đúng cách GV đưa ra một mạch điện hoàn chỉnh, nhấc các đầu dây, hỏi: - Vì sao lúc này đèn không sáng ? (Hở mạch) GV chỉ và nói: Đèn sáng nếu có dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin , qua bóng dèn đến cực âm của pin. HS đọc lại kết luận cho HS đối chiếu với những hiểu biết ban đầu của mình về mạch điện. GV chuyển ý sang hoạt động 2: Có phải chỉ cần bóng đốn nối với pin bằng dõy điện thì bóng đèn sẽ sáng không , mời các con chuyển sang hoạt động 2. Hoạt động 2: Quan sát- dự đoán và kiểm tra GV gắn hình lên bảng Yêu cầu các nhóm quan sát , dự đoán và ghi vào bảng nhóm những hình nào bóng đèn có thể sáng Các nhóm thảo luận, ghi vào bảng nhóm , gắn lên bảng - Để chứng kiểm tra dự đoán của mình có đúng hay không các con cần làm gì ? HS tiến hành lắp mạch điện để kiểm tra Lần lượt các nhóm lên trình bày, kết luận Kết quả: GV gắn bảng thể hiện kết quả HS thực hành được: Hình a, d - Qua hoạt động này hãy cho biết điều kiện nào để mạch thắp sáng đèn ? HS nêu, GV chốt ý: Lắp đúng cách sao cho dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của nguồn điện qua bóng đèn đến cực âm của nguồn điện. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua tiết học hôm nay các em cần lưu ý đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Vừa rồi các con được thực hành trên nguồn điện là pin có năng lượng điện bé nên ta có thể chậm vào phần lõi của dây điện mà không gây nguy hiểm tuy nhiên chúng ta tuyệt đối không tùy tiện thực hành với mạng điện lưới hay với ắc quy, máy nổ,...vì đó là nguồn năng lượng cao, gây chết người GV nhận xét tiết học . Dặn chuẩn bị cho bài sau. __________________________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2021 TẬP ĐỌC Tiết 46: Chú đi tuần I-MỤC TIÊU: 1/Kiến thức- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). 2/Kĩ năng- Biết đọc diễn cảm bài thơ. 3/Thái độ : Yêu thích TV 4/ Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II-ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa trong SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A-Khởi động: ( (5’) - Nhóm trưởng điều hành KT: + Đọc bài Phân xử tài tình. + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? Kết quả ra sao? + Câu chuyện nói lên điều gì? - Gv nhận xét. B-Bài mới: (30’) *Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) *Hoạt động 2: Luyện đọc (8’) - HS đọc toàn bài một lượt. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó: hun hút, giấc ngủ, lưu luyến,... - HS đọc theo nhóm. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (10’) Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? - Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS, tác giả muốn nói lên điều gì? - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? - GV giới thiệu những hoạt động hỗ trợ ngươi dân vượt qua thiên tai bão lũơ của bộ đội, công an Việt Nam. *Hoạt động 4: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. (10’) - Bốn HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng. - GVnhận xét, khen những HS đọc hay. *Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. _______________________________________ TOÁN Tiết 113: Luyện tập I-MỤC TIÊU: 1/Kiến thức- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. 2/Kĩ năng làm : BT1(a,b dòng 1,2,3); BT2; BT3a,b. 3/Thái độ: Yêu thích học toán II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A-Khởi động: ( (3’) - Nhóm trưởng điều hành KT: + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học? + Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? - GV nhận xét, đánh giá . B-Bài mới: (32’) *Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết hoc, ghi bảng mục bài. *Hoạt động 1: Rèn kĩ năng đọc, viết và so sánh số đo các đơn vị đo thể tích. Bài 1: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 theo quy trình đã có. *Phần trình bày trước lớp: a) Đọc các số đo số: Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc Lưu ý: Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân;sau đó kèm ngay tên đơn vị đo. b) Viết số: Gọi 4 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chốt lại cách đọc, viết các số đo thể tích Bài 2: Cách tổ chức tương tự bài 1. Cả 3 cách đọc a,b,c đều đúng. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT Một số em nêu cách làm, cả lớp làm bài vào vở . GV kiểm tra 1 số bài,nhận xét , sửa chữa *Củng cố, dặn dò: - Ôn lại cách đọc, viết và so sánh số đo thể tích. - Ôn lại quy tắc so sánh số tự nhiên, số thập phân. - Hoàn thành bài tập trong SGK. ____________________________________________ TẬP LÀM VĂN Tiết 45: Lập chương trình hoạt động I- MỤC TIÊU: 1 /Kiến thức : Biết cách Lập một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK). 2/Kĩ năng :Lập được CTHĐ đầy đủ ba phần. 3/Thái độ : GD HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh 4/Năng lực : - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, sáng tạo. * KNS: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động.)(HĐ2) II-ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi vắn tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu tiết học, ghi bảng mục bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động. Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài. - HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.GV gợi ý bằng các câu hỏi: + Em lựa chọn hoạt động nào để lập CTHĐ? + Mục tiêu của chương trình hoạt động đó là gì? + Việc làm dó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của các em? + Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu? + Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương tiện gì? GV: Khi lập chương trình hoạt động, phải tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó.Các em cần chọn hoạt động mà mình đã tham gia để lập chương trình hoạt động đạt hiệu quả cao. - Các nhóm hoạt động chọn để lập chương trình. - GV treo bảng phụ viết sẵn cấu trúc CTHĐ. Lập chương trình hoạt động: - HS làm việc theo nhóm lập chương trình hoạt động. - Đại diện từng nhóm trình bày chương trình hoạt động của mình - GV nhận xét từng chương trình hoạt động. - GV cùng HS bình chọn HS lập chương trình hoạt động tốt nhất. Ví dụ: 1 Mục tiêu - Hiểu công việc, thông cảm với điều kiện làm việccủa các chú cảnh sát giao thông. - Gắn bó thêm tình quân dân bạn bè. - Vận động tuyên truyền mọi người chấp hành tổ trật tự, ATGT. 2. Chuẩn bị - Địa điểm: Đội cảnh sát giao thông - Lập ban tổ chức. - Dụng cụ: hoa tươi, đồ ăn, bánh kẹo. - Phân công cụ thể : mua hoa, mua bánh kẹo, văn nghệ. - Trang phục:mặc đồng phục đeo khăn quàng đỏ. 3. Nội dung và cách thức hoạt động: 14 giờ: Họp lớp, thống nhấtchương trình 14 giừ15 : Xuất phát. 14 giờ30 : Đến địa điểm: tặng hoa, phát biểu, biểu diễn văn nghệ, giao lưu trò chuyện. 16 giờ: Kết thúc cuộc giao lưu. 16 giờ30: Tổng kết buổi giao lưu. *Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ đã viết ở lớp. ______________________________________________ Thứ Năm, ngày 4 tháng 3 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I- MỤC TIÊU 1/Kiến thức- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. 2/Kĩ năng- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép. *Khuyến khích HS phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A-Bài cũ: - Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 tiết trước. - GV nhận xét. B-Bài mới: *Hoạt động 1 :Giới thiệu bài. GV nêu mục tiờu, nhiệm vụ tiết học * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép quan hệ tăng tiến trong câu chuyện “Người lái xe đảng trí” biểu thị quan hệ tăng tiến - Gọi HS đọc yêu cầu BT và cho biết bài tập yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở BT - GV kiểm tra và nhận xét. Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bài 2:Tìm quan hệ từ thích hợp vào mỗi chổ trống Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 làm bài. - Chữa bài: 2 HS đại diện 2 nhóm thi làm bài nhanh trên bảng lớp. - Chốt KQ: Cặp quan hệ từ cần điền là: a. không chỉ....mà...còn... b. không những..mà..còn... chẳng những....mà...còn.... c. không chỉ ...mà... *Củng cố,dặn dò: - GVnhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức đã học và câu ghép có quan hệ tăng tiến. ________________________________________________________________ TOÁN Tiết 114: Thể tích hình hộpchữ nhật 1/Kiến thức- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. 2/Kĩ năng- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. *BT cần làm : BT1. 3/Thái độ : Yêu thích hình học 4/ Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II-ĐỒ DÙNG: - Hình hộp chữ nhật rỗng, trong suốt, có nắp. - Hình minh họa trong SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A-Bài cũ: Nhóm trưởng điêu hành KT: - Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào? - Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là những kích thước nào? - Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh?bao nhiêu cạnh? GV nhận xét. B-Bài mới: *Hoạt động 1: Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. - HS đọc VD trong SGK. - GV: Để tính thể tích HHCN này bằng cm3,ta cần tìm số HLP 1cm3 xếp đầy trong hộp. - HS quan sát HHCN đã xếp các HLP 1cm3 vào đủ một lớp trong hình hộp. - Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp? - Cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp? - HS nêu cách tính thể tích của HHCN. - GV ghi bảng công thức: V = a x b x c. *Hoạt động 2: Rèn kĩ năng tính thể tích HHCN. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS vận dụng công thức để tính - HS ôn lại cách nhân số thập phân với số thập phân,nhân phân số. -Gọi HS lên bảng lần lượt chữa bài - GV kiểm tra và nhận xột một số vở, chữa bài. Khuyến khớch làm thờm BT2,3 Bài 2: - Hình đã cho có phải là HHCN hay HLP không? đã có công thức để tính được thể tích hình này chưa. - Có cách nào tách hình đã cho thành HHCN để sử [ơ[[[[[[ơdụng công thức tính thể tích? - HS nêu các kích thước hình mới tạo thành? - HS tính và nêu kết quả. Bài 3: - HS nhận xét lượng nước trong bể và sau khi bỏ hòn đá. - Tính thể tích hòn đá bằng những cách nào? *Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Ôn lại công thức và quy tắc tính thể tích HHCN. __________________________ LỊCH SỬ BÀI 21: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đở của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 -1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. 2. Kĩ năng: - Nêu được hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Kể tên được một số sản phẩm tiêu biểu của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 3. Định hướng
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.doc