Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020
LỊCH SỬ
TIẾT 20. ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN
BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Hệ thống những sự kiện lich sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
- Kĩ năng:
Tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu và các nhân vật lịch sử trong giai đoạn từ 1945 - 1954.
-Định hướng thái độ:
Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam, Tôn trọng cách thành quả lịch sử của dân tộc. Biết bày tỏ lòng kính yêu, sự biết ơn đối với các anh hùng lịch sử.
- Định hướng năng lưc:
+ Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954.
+ Năng lực tìm tòi khám phá: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu SGK hệ thống được các sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
+ Năng lưc vận dụng kiến thức kĩ năng: Biết và kể được quá trình diệt giặc đói, giặc dốt, chiến dịch Thu – Đông 1947, chiến dịch biên giới Thu –Đông 1950, chiến dịch Điện Biên Phủ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bảng hệ thống các sự kiện đã học.
- Hình minh họa sgk có từ bài 12 đến bài 17.
- Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. Biên giới Thu – Đôn 1950, Điện Biên Phủ 1954.
- Phiếu học tập
HS: Xem lại các bài học các sự kiện, nhân vật, và diễn biến các chiến dịch lịch sử
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động : (5/)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên 7 anh hùng được Đại hội cán bộ và chiến sĩ thi đua bầu chọn?
+ Kể về chiến công của 1 anh hùng mà em biết?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
- GV nêu MT- HS nhắc lại.
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn và hệ thống lại các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học trong giai đoạn 1858-1954.
2. Hoạt động hình thành kiến thức. (25/)
ày kết quả. + Qua kết quả tính được, ai nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính? - HS trình bày - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức: S = r x r x 3,14. - HS đọc quy tắc trong SGK. 4. Luyện tập(15/) * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT 1a,b; 2a,b; 3 trong SGK Bài 1:a,b. Tính diện tích hình tròn theo bán kính r - HS làm bài theo số đo đã cho - Đối với trường hợp r = m thì có thể chuyển thành số thập phân rồi tính. - GV kiểm tra, đánh giá, kết luận. Bài 2: a,b.Tính diện tích hình tròn theo đường kính d - HS tự làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn trong khi làm bài. - Đối với trường hợp d = m thì có thể chuyển thành số thập phân rồi giải. - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. Bài 3: (Toán giải) - HS đọc bài toán, làm bài giải vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn - GV kiểm tra, chấm - chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 39. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân ( BT1); xếp được một số từ chữa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh ( BT3,4) . II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển. - Bảng học nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: (1/) GV nêu nhiệm vụ học tập. 3. Luyện tập(27/) * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong SGK: Bài tập1: - HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong SGK - HS thảo luận nêu đúng nghĩa của từ “công dân” - Các nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận ý đúng là ý b- “ Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đát nước” nêu đúng nghĩa của từ công dân. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu BT - HS làm theo nhóm( sử dụng từ điển), viết vào bảng học nhóm. GV mời một số em đại diện các nhóm trình bày. - GV chốt lại ý kiến đúng: Công là “ của nhà nước, của chung” Công là “ không thiên vị” Công là “ thợ, khéo tay” công dân, công cộng, công chúng công bằng, công lí, công tâm, công minh công nhân, công nghiệp Bài tập 3: HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ đồng nghĩa với từ “công dân” - HS trình bày. GV nhận xét. - GV chốt lại kết quả đúng: + Những từ đồng nghĩa với từ công dân: nhân dân, dân chúng, dân. + Những từ không đồng nghĩa với từ công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của BT - GV lưu ý HS: Để trả lời câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng các từ đồng nghĩa với nó( đã được nêu ở BT3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không? - HS trao đổi theo nhóm đôi. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xet và chốt lại lời giải đúng: Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT 3. Vì từ công dân có hàm ý: “ người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý của từ công dân ngược lại của từ nô lệ. 4. Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm Công dân mới học để sử dụng đúng. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ( VSCN) BÀI 1. RỬA TAY I. Mục tiêu: - Giải thích vì sao cần phải rửa tay - Làm mẫu cho các em nhỏ hơn trong nhà hay các em lớp dưới để các em biết rửa tay - Có ý thức trách nhiệm trong việc giữ tay sạch cho bản thân và các em nhỏ . II. Đồ dùng dạy học: - Bộ tranh VS số 2. - Chậu, xà phòng, khăn... III. Hoạt động dạy học: HĐ1. Trò chơi " Tại sao phải rửa tay thường xuyên"(8/) B1. GV sử dụng bộ tranh số 2 để HD HS chơi. GV cho HS quan sát tranh 2a.Giả sử bạn Kiên không rửa tay sau khi đi vệ sinh nên tay bạn Kiên mang những mầm bệnh. Sau đó bạn Kiên ăn bánh qui( tranh 2b) và mời 2 bạn khác cùng ăn ( tranh 2c). Ăn bánh xong các bạn rủ nhau chơi đồ chơi. B2. GV chia lớp thành các nhóm và YC các nhóm sử dụng những vật dụng đã chuẩn bị để chơi. B3. Thảo luận - Mầm bệnh từ tay bạn Kiên đã truyền sang các bạn bằng cách nào ? - Trên thực tế có thể nhìn thấy mầm bệnh bằng mắt thường được không ? - Điều gì xẩy ra nếu mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể ? - Vậy chúng ta làm gì để mầm bệnh không xâm nhập vào cơ thể? - Nên rửa tay khi nào ? Kết luận: Bàn tay thường tiếp xúc với các chất bẩn như phân, đất cát.... các vi khuẩn gây bệnh và các chất bẩn bám vào bàn tay , móng tay. Khi chúng ta ăn uống bàn tay lại đưa vi khuẩn và chất bẩn vào miệng . Đó chính là lí do khiến chúng ta cần phải rửa tay sạch sẽ thường xuyên. HĐ2. Thực hành hướng dẫn các em nhỏ rửa tay sạch sẽ . (25/) B1. GV chia nhóm , kiểm tra vật dụng thực hành B2. GV yêu cầu từng cặp HS lên đóng vai ; một bạn HD rửa tay đúng cách , một bạn đóng vai em nhỏ làm theo HD. B3. Các nhóm thực hành B4. Một cặp HS lên trình bày trước lớp . HĐ3. Đóng vai B1. GV chia nhóm ; giao nhiệm vụ cho các nhóm GV nêu tình huống B2. Các nhóm thảo luận và tập đóng vai B3. Đại diện một nhóm lên trình bày Kết luận : Các em không chỉ có trách nhiệm tự giữ cho tay mình sạch sẽ mà còn giúp các em nhỏ giữ tay sạch sẽ. * Củng cố dặn dò (2/) Nhắc nhở HS rửa tay thường xuyên và sạch sẽ ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư, ngày 05 tháng 02 năm 2020 TOÁN TIẾT 98. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn - Chu vi hình tròn. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn? Cho VD? - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu nhiệm vụ học tập. 3. Luyện tập(27/) * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT1,2 trong SGK Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r - Một số HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tròn. - HS làm bài cá nhân theo số đo đã cho. GV theo dõi, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, kết luận kết quả đúng. Bài 2: Tính diện tích hình tròn khi biết chu vi C = 6,28 - GV giúp HS hình thành quy tắc tính diện tích hình tròn khi biết chu vi - Ta có : C= r x 2 x 3,14 nên r = C : 2 : 3,14 - HS suy nghĩ, làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn trong khi làm bài. - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. - GV cùng HS chữa bài: Bài giải Bán kính hình tròn là: 6,28 : 2 : 3,14 = 1 ( cm) Diện tích hình tròn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 ( cm2) Đáp số: 3,14 cm2 4. Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP ĐỌC TIẾT 40. NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biểu dương một nhà tư sản yêu nước Đỗ Điònh Thiện ủng hộ và tài trợ tiền bạc, tài sản cho Cách mạng. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh chân dung nhà từ thiện Đỗ Đình Thiện . - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - HS đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ. + Nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu nhiệm vụ học tập. 3. Bài mới HĐ1. Luyện đọc(9/) Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. Cách tiến hành: - 1HS khá đọc bài - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến Hoà Bình. + Đoạn 2: Tiếp theo đến 24 đồng. + Đoạn 3: Tiếp theo đến phụ trách quỹ. + Đoạn 4: Tiếp theo đến cho Nhà nước. + Đoạn 5: Phần còn lại. - HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: tiệm, Lạc Thuỷ, sửng sốt, màu mỡ. - HS luyện đọc nối tiếp theo cặp. - GV giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ: tài trợ, đồn điền, tổ chức, đồng Đông Dương, tay hòm chìa khoá, Tuần lễ Vàng, Quỹ Độc lập.. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. HĐ2. Tìm hiểu bài (8/) Mục tiêu: Hiểu nội dung: Biểu dương một nhà tư sản yêu nước Đỗ Điònh Thiện ủng hộ và tài trợ tiền bạc, tài sản cho Cách mạng. Cách tiến hành: - 1HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm- TLCH: + Trước Cách mạng, ông Thiện đã có đóng góp gì cho cách mạng? ( ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.) - Cả lớp đọc thầm đoạn 3- TLCH: + Khi Cách mạng thành công, ông Thiện đã đóng góp những gì? ( Trong Tuần lễ Vàng, ông đã ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng; góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương ) - 1HS đọc đoạn 4- Cả lớp đọc thầm- TLCH: + Trong kháng chiến chống Pháp, gia đình ông đã đóng góp những gì? ( gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu II hàng trăm tấn thóc.) + Hoà bình lập lại, gia đình ông đã có những đóng góp gì thật to lớn?( ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước) * GV: Ông Đỗ Đình Thiện đã có những trợ giúp rất to lớn về tiền bạc, tài sản cho Cách mạng trong nhiều giai đoạn khác nhau, nhất là những giai đoạn quan trọng, khi ngân quỹ của Đảng gần như không có gì. - HS đọc thầm đoạn 5- TLCH: + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?( ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng đại nghĩa,...) + Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước?( Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước.) HĐ3. Đọc diễn cảm(10/) Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Với lòng nhiệt thànhphụ trách quỹ - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc. - GV nhận xét, . 4.Củng cố, dặn dò(2/) - HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc? ( Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn.) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– LỊCH SỬ TIẾT 20. ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống những sự kiện lich sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 - Kĩ năng: Tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu và các nhân vật lịch sử trong giai đoạn từ 1945 - 1954. -Định hướng thái độ: Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam, Tôn trọng cách thành quả lịch sử của dân tộc. Biết bày tỏ lòng kính yêu, sự biết ơn đối với các anh hùng lịch sử. - Định hướng năng lưc: + Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954. + Năng lực tìm tòi khám phá: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu SGK hệ thống được các sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. + Năng lưc vận dụng kiến thức kĩ năng: Biết và kể được quá trình diệt giặc đói, giặc dốt, chiến dịch Thu – Đông 1947, chiến dịch biên giới Thu –Đông 1950, chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bảng hệ thống các sự kiện đã học. - Hình minh họa sgk có từ bài 12 đến bài 17. - Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. Biên giới Thu – Đôn 1950, Điện Biên Phủ 1954. - Phiếu học tập HS: Xem lại các bài học các sự kiện, nhân vật, và diễn biến các chiến dịch lịch sử III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động : (5/) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên 7 anh hùng được Đại hội cán bộ và chiến sĩ thi đua bầu chọn? + Kể về chiến công của 1 anh hùng mà em biết? - HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài. - GV nêu MT- HS nhắc lại. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn và hệ thống lại các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học trong giai đoạn 1858-1954. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. (25/) Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1958 đến 1954. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành bảng sau: Thời gian Sự kiện tiêu biểu 1-9-1858 5-6-1911 3-2-1930 1930 - 1931 Tháng 8 - 1945 Đẩy lùi “giăc đói, giặc dốt” Trung ương Đảng và chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến 20- 12 - 1946 20- 12- 1946 đến tháng 2 - 1947 Thu đông 1947 Thu – đông 1950 16 đến 18 tháng 9 - 1950 Sau chiến dịch biên giới Tháng 2 – 1951 Mồng 1-5- 1952 5-7-1954 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm nhận xét, chốt kiến thức. GV nhận xét. Hoạt động2: Thảo luận N6 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để ôn lại các kiến thức lịch sử đã học của giai đoạn 1945 – 1954. Cách chơi : - Cả lớp chia làm 4 đội - Cử 1 bạn dẫn chương trình. - Cử 3 bạn làm ban giám khảo Lần lượt từng đội cử đại diện đoc câu hỏi và thảo luận với các bạn trong đội để trả lời. Ban giam khảo nhận xét đúng sai. Nếu đúng nhận được một thẻ đỏ, nếu sai không được thẻ. 3 đội còn lại được quyền trả lời câu hỏi mà đội bạn không trả lời đúng nếu đúng cũng được nhận 1 thẻ đỏ. Nếu cả 3 đội không trả lời được thì BGK giữ lại thẻ đỏ đó và nêu câu trả lời. Luật chơi : - Đội chiến thắng là đội giành được nhiều thẻ đỏ nhất. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng.(Cả lớp). (5/) Luyện tập : - HS đọc ghi nhớ SGK từ bài 12 đến bài 17. Vận dụng : - Viết một đoạn văn nêu cảm nghỉ của em về việc làm của Bác Hồ 10 ngày nhịn ăn một bữa, dành gạo giúp người nghèo. - Một vài HS đọc bài viết. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––– KHOA HỌC TIẾT 39. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. KNS: Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi trong khi tiến hành thí nghiệm ( của trò chơi) II. Đồ dùng dạy học: - Giá đỡ, ống nghiệm, nến. - Một ít đường trắng. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(5/) ? Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu nhiệm vụ học tập. 3. Bài mới: HĐ1. Trò chơi : Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học. (13/) Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi theo tổ. - Tổ trưởng điều khiển tổ mình chơi trò chơi được giới thiệu trang 80 SGK. - Đại diện nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình gửi cho các bạn trong nhóm khác. - GV nhận xét. - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt HĐ2. Vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học(14/) Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của ánh sáng. Cách tiến hành: - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80, 81 SGK. - Đại diện cá nhóm trình bày kết quả làm việccủa nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. 4. Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm, ngày 06 tháng 02 năm 2020 TOÁN TIẾT 99. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. II. Đồ dùng dạy học - Com pa; thước kẻ III. Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ(5/) - Nêu công thức và quy tắc tính chu vi và diện tích hình tròn? Cho VD? - HS-GV nhận xét 2.Giới thiệu bài(1/) + GV nêu nhiệm vụ học tập. 3. Luyện tập(27/) * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong SGK Bài 1: - HS đọc yêu cầu của BT - GV: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì?( bán kính của hai hình tròn; tính độ dài của sợi dây thép) - GV lưu ý: độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi của 2 hình tròn. - HS làm bài - GV Chữa bài. Bài giải Độ dài của sợi dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm) Bài 2: + Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS tính bán kính hình tròn lớn (dài hơn bán kính hình tròn bé bao nhiêu cm?) rồi tính chu vi từng hình tròn, so sánh chu vi hai hình tròn. - HS làm bài. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài. - HS chữa bài. Bài 3: - HS quan sát hình vẽ, thảo luận cách làm bài, GV giúp đỡ. - HS chữa bài, GV nhận xét: Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x2 = 14 ( cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 ( cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 ( cm2) Diện tíh của hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 ( cm2) Đáp số: 293,86 cm2 4. Củng cố , dặn dò(2/) - GV tổng kết giờ học. - Khắc sâu kiến thức về tính chu vi và diện tích của hình tròn. Tính tổng diện tích của một hình gồm có nhiều hình khác nhau. -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP LÀM VĂN TIẾT 39. TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: HS biết: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Đúng ý, dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. - Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt mạch lạc. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung đề văn ví dụ ảnh chụp một ca sĩ đang hát, tranh minh hoạ nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn, cô bé quàng khăn đỏ. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài(1/) GV nêu nhiệm vụ học tập. 2.HĐ1. Hướng dẫn học sinh làm bài: (5/) - HS đọc 3 đề bài trong SGK trang 21 - Giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài bằng cách phân tích các đề đã cho. - HS chọn đề bài. - Suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp thành dàn ý và xây dựng thành bài viết hoàn chỉnh. - Gọi một số HS nêu đề bài mình chọn, nêu những điểm chưa rõ cần thầy cô giải thích thêm( nếu có). Ví dụ: Em chọn đề 1: Em sẽ tả ca sĩ Trọng Tấn đang biễu diễn hoặc em chọn đề 2... 3. HĐ2. Học sinh làm bài (27/) - HS làm bài - GV theo dõi chung, uốn nắn kịp thời những sai sót của HS - Hết thời gian, GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ĐẠO ĐỨC TIẾT 20. EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) I. Mục tiêu - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến , tự hào về quê hương mỡnh , mong muốn được góp phần xây dưng quê hương. - Biết được vỡ sao cần phải yờu quờ hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.( K-G). II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về quê hương. - Bảng học nhóm. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - Nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương? - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài GV nêu nội dung học tập. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (BT4 SGK) (9/) Môc tiªu: HS biÕt thÓ hiÖn t×nh c¶m ®èi víi quª h¬ng C¸ch tiÕn hµnh - GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ: (BT2) (9/) Môc tiªu: HS biÕt bµy tá th¸i ®é , phï hîp víi mét sè ý kiÕn liªn quan ®Õn t×nh yªu quª h¬ng C¸ch tiÕn hµnh - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b, c Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT3) (9/) Môc tiªu: HS biÕt xö lÝ c¸c t×nh huèng liªn quan ®Õn t×nh yªu quª h¬ng C¸ch tiÕn hµnh - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,... + Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. 4. Củng cố dặn dò: (2/) - HS trình bày tranh ảnh, thơ, truyện, sưu tầm được về quê hương - Cả lớp trao đổi về ý
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.doc