Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trần Văn Ghi - Trường Tiểu học Thượng Quận
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Ca ngợi Thái s¬ư Trần Thủ Độ - một ngư¬ời cư¬ xử g¬ương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nư¬ớc.
- Giáo dục HS tính trung thực.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Nhóm 4 HS đọc phân vai bài Ng¬ười công dân số một (phần 2),TLCH.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động:
* HĐ1: Luyện đọc đúng
- Gọi 1HS đọc bài. GV HDHS chia đoạn.
Đoạn 1: ông mới tha cho.
Đoạn 2: vàng, lụa th¬ưởng cho
Đoạn 3: còn lại
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi khi HS phát âm, ngắt nghỉ sai.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp với giải nghĩa các từ khó.
- GV đọc mẫu cả bài
* HĐ2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1: Câu 1 SGK ?
Đoạn 2: Câu 2 SGK ?
Đoạn 3: Câu 3 SGK ?
- Ý nghĩa của câu chuyện ?
* HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- GV cho HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. GV đọc mẫu. Vậy chúng ta phải đọc giọng của các nhân vật như thế nào?
- Luyện đọc theo cặp. Gọi 2 HS đọc phân vai.
- HS tiếp nối thi đọc diễn cảm toàn bài theo hình thức phân vai. - Cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc từ khó:Linh Từ Quốc Mẫu, câu đương, chuyên quyền, quở trách
Giải nghĩa từ khó: câu đ¬ương, chuyên quyền, quở trách, thái s¬ư, kiệu, quân hiệu, .
Cả lớp đọc thầm theo.
+.đồng ý, nh¬ưng y/c chặt 1 ngón tay để phân biệt với ngư¬ời khác- có ý răn đe.
+.không những không trách móc mà còn
th¬ưởng cho vàng lụa .
+.Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Trần Thủ Độ c¬ư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ c-ơng phép nước.
- HS nhận xét giọng đọc.
Lớp NX, sửa sai
- HS luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm, bình nhóm đọc bài hay nhất.
ghép. - Có ý thức dùng đúng các cặp quan hệ từ. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ chép BT1 (LT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Để nối các vế trong câu ghép người ta thường dùng những quan hệ từ nào ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1: GV cho HS đọc và tìm hiểu bài đọc trong bảng phụ. - Gạch dưới câu ghép trong đoạn văn sau. Gạch chéo giữa các vế câu. Khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu. Đáp án: Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu / thì nhất định các cô, các chú thành công. Bài 2: Điền quan hệ từ vào mỗi chỗ trống dưới đây: a) Tấm chăm chỉ, hiền lành ............. Cám thì lời biếng, độc ác. (mà, nhưng) b) Ông đã nhiều lần can gián ............ vua không nghe. (nhưng) c) Mình đến nhà bạn .......... bạn đến nhà mình ? (hay) - GV hướng dẫn HS tự làm bài vào vở bài tập. - HS đọc kết quả - Cả lớp nhận xét, GV kết luận. Bài 3: Đặt câu ghép theo cấu trúc sau : a. vế 1 và vế 2 b. vế 1 rồi vế 2 c. về 1 nhưng vế 2. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. NS : 10/1/2018 Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 01 năm 2018 Lớp 5B: Buổi sáng TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu nghĩa của từ công dân. Xếp được một số từ có tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và biết sử dụng phù hợp với văn cảnh. - GD ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết nội dung bài 2,4. Từ điển HS, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra BT2, bài học: Cách nối các vế câu ghép (T19). 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập BT1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1? - HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm nghĩa của từ công dân. - HS trình bày miệng. HS đạt câu với từ công dân. - GV kết luận. BT2: HS đọc và nêu yêu cầu của BT2. - Tổ chức hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. + Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. - Nhóm khác bổ sung: a) công dân, công cộng, công chúng b) công bằng, công lí, công minh, công tâm c) công nhân, công nghiệp - Giải nghĩa một số từ HS chưa hiểu VD: công tâm, công nghiệp,... BT3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 3, xác định yêu cầu của bài 3? - Gọi HS trình bày miệng. + Các từ đồng nghĩa với công dân: công dân, nhân dân, dân chúng, dân. + Các từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng BT4: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu kết quả: + ... không thể thay thế được vì: Công dân: người dân 1 nước độc lập, khác với từ nhân dân, dân chúng, dân 3. Củng cố, dặn dò - NX tiết học. Ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ đề để sử dụng chúng TIẾT 3 CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng bài chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2. - HS có ý thức luyện viết chính tả. II. CHUẨN BỊ - Bút dạ, 4-5 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm BT2 hoặc BT3 trong tiết chính tả tuần 19. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết. - GV đọc bài chính tả - Nội dung bài là gì? - Tìm từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong bài? từ ngữ khó: xô vào, khản đặc, râm ran - GV đọc, lớp viết nháp, 2 HS viết bảng lớp. - Nêu cách trình bày bài viết? - Nhắc tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm bài 1 số em - nhận xét. * Hoạt động 2: HS làm BT. Bài 2: Câu a: - HD xác định yêu cầu của bài. - HD chữa bài. Câu b: Tổ chức cho HS làm bài, chữa bài.(như câu a) - Theo dõi Sgk. Đọc thầm lại bài chính tả. + Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở yêu thương của bạn bè. - HS tìm, nêu - Luyện viết từ ngữ khó viết, dễ lẫn. - HS nêu cách trình bày. - HS viết bài. - Đổi vở, soát lỗi lẫn nhau. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Làm việc độc lập ở VBT, vài HS báo cáo kết quả bằng hình thức thi tiếp sức. - HS chữa bài, lớp nhận xét (ra, giữa dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi) - Cả lớp chữa bài vào VBT. (đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một) 3. Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt KT tiết học. Về nhà luyện viết những lỗi sai, chuẩn bị bài sau. TIẾT 4 TOÁN T97. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để để tính diện tích hình tròn. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn. - Giáo dục tình cảm yêu môn toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tính chu vi hình tròn. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn. - GV hướng dẫn HS chia hình tròn thành các phần bằng nhau rồi cắt các phần đó và ghép thành hình chữ nhật ( có chiều dài bằng nửa chu vi hình tròn và chiều rộng bằng bán kính hình tròn ). - Hình thành công thức tính diện tích hình tròn. - HS nhắc lại. - GV ghi bảng. * Hoạt động 2: Thực hành giải toán. Bài 1(a,b): Chú ý với trường hợp r = 3/5m, có thể chuyển thành các số thập phân rồi tính. Bài 2(a,b): - Chú ý với trường hợp d = 4/5m thì có thể chuyển thành các số thập phân rồi tính. Bài 3: Yêu cầu HS tưởng tượng và ước lượng về kích cỡ của mặt bàn nêu trong bài toán. - Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS vận dụng tính diện tích hình tròn trong bài toán. - Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn để giải BT 1. - HS làm thêm các phần còn lại. - Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn để giải BT 2. - HS làm thêm các phần còn lại. - HS vận dụng công thức tính diện tích trong việc giải các bài toán thực tế. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cách tính diện tích hình tròn, cho ví dụ minh hoạ. Về nhà xem lại bài học. Lớp 5B: Buổi chiều TIẾT 1 KHOA HỌC BÀI 38: SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hóa học xẩy ra do tác dụng của nhiệt hoặc ánh sáng. - Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học. - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học. - GDKNS: KN quản lí thời gian, kĩ năng ứng phó. II. CHUẨN BỊ - Hình trang 78, 79, 80,81 SGK. - Giá đỡ, ống nghiệm (hộp lon sữa bò), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến. - Một ít đường kính trắng, giấy nháp, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Dung dịch là gì? Để tạo ra dung dịch cần có điều kiện gì? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Thí nghiệm Bước 1: Làm việc theo nhóm . Thí nghiệm 1: Đốt cháy một tờ giấy. - Mô tả hiện tượng xảy ra . - Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ được tính chất ban đầu của nó không ? Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa (cho đường vào ống nghiệm hoặc lon sữa bò, đung trên ngọn lửa đèn cồn). - Mô tả hiện tượng xảy ra. - Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn giữ được tính chất ban đầu của nó không ? (+ Hòa tan đường vào nước, ta được gì ? + Đem chưng cất dung dịch đường ta được gì? + Như vậy đường và nước có bị biến đổi thành chất khác khi hòa tan vào nhau thành dung dịch không ?). Bước 2: Làm việc cả lớp + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự nh hai thí nghiệm trên được gọi là gì ? + Sự biến đổi hóa học là gì ? Kết luận: Hiện tượng bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm kể trên được gọi là sự biến dổi hóa học. Nói cách khác, sự biến đổi hóa học đó là sự biến đổi từ chất này sang chất khác . * Hoạt động 2: Thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm - Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao bạn kết luận như vậy? - Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy ? Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học . Không đến gần các hố đá vôi đang tôi, vì nó tỏa nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu của SGK trang 78 sau đó ghi vào phiếu học tập . - HS mô tả. - HS trả lời. - HS mô tả - HS trả lời . - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ xung. - HS trả lời - HS nêu -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi: - HS trả lời - HS trả lời - Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ xung - HS nêu. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. TIẾT 2: ĐỊA LÍ CHÂU Á (tiếp theo) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của dân cư châu Á và ý nghĩa (lợi ích) của những hoạt động này. - Dựa và lược đồ (bản đồ), nhận biết đựoc sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, câycông nghhiệp và khai thác khoáng sản. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ tự nhiênảchau Á. Bản đồ các nước châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lý và giới hạn của châu Á kết hợp chỉ trên bản đồ. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động a) Cư dân châu Á. * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS làm việc với bảng số liệu về dân số của các châu ở bài 17; so sánh dân số châu Á với số dân các châu lục khác. - GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, nhận xét về đặc điểm người châu Á (màu da, trang phục, nơi cư trú). - GV nhận xét, sửa chữa. - GV kết luận. b) Hoạt động kinh tế. *Hoạt động 2 (làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS quan sát hình 5 trong SGK và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động khác nhau của người dân châu Á. - GV yêu cầu HS nêu tên một số ngành sản xuất. - Trả lời câu hỏi ở mục 3. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. c) Khu vực Đông Nam Á. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - GV cho HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, xác định lại vị trí ở khu vực Đông Nam Á. - GV yêu cầu HS nhận xét về địa hình của khu vực Đông Nam Á. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 5 SGK. - GV yêu cầu HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam. - GV nhận xét, sửa chữa. GV kết luận * Hoạt động 4 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS nêu kết luận chung của bài. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố dặn dò - GV nhắc lại nội dung chính của bài. Nhận xét giờ học. HS về nhà chuẩn bị bài sau. TIẾT 3 : TOÁN* LUYỆN TẬP: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC, HÌNH THANG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Học sinh hiểu và nắm chắc cách tính diện tích tam giác, hình thang. - Làm tốt các bài toán có liên quan đến diện tích các hình nói trên. - Vẽ hình để rèn kĩ năng vẽ các hình cơ bản. II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu công thức tính diện tích 2 loại hình trên ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động : * HD học sinh làm bài tập Bài 1: Vẽ 1 hình tam giác, 1 hình thang có kích thước tuỳ ý rồi tính diện tích của hình đó. - Cho HS tự làm BT - GV kết luận. Bài 2: Tính diện tích các hình tam giác sau biết h là chiều cao, a là độ dài đáy: a. h = 13 dm; a = 2,5 m b. h = 34,52 cm a = 12,32 dm Bài 3 : Tính diện tích của hình thang sau biết: Đáy lớn dài 3,5 m. Đáy bé kém đáy lớn 16 dm, chiều cao bằng trung bình cộng của 2 đáy. B A Bài 4: Một hình thang có diện tích 225m2 và chiều cao 15m. Tính độ dài mỗi đáy của hình thang đó biết đáy lớn bằng đáy bé. Bài 5: Cho hình thang ABCD ( hình vẽ ) C D Nối A với C và B với D. So sánh diện tích tam giác ACD và BCD. 3. Củng cố dặn dò - GV củng cố KT cần ghi nhớ cho HS và HDHS về nhà. NS : 10/1/2018. Ngµy d¹y: Thø t ngµy 17 th¸ng 01 n¨m 2018 Lớp 5B: Buổi sáng TIẾT 1 TẬP ĐỌC NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đọc diễn cảm toàn bài với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. - Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiên ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng. - Kính trọng người có công với đất nước. II . CHUẨN BỊ GV: ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện III . CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ, TLCH. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * HĐ1 : Luyện đọc - Gọi 1HS đọc bài. GV chia 5 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai. Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - GV đọc mẫu cả bài. * HĐ2: Tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK, gợi HS tóm tắt ý chính. Câu 1. GV giảng thêm tầm giá trị của những đóng góp đó trong hoàn cảnh ngân quĩ của Đảng gần như không có gì. Câu 2SGK ? Câu 3SGK ? - Gợi HS nêu ý nghĩa: Câu chuyện biểu dương 1 công dân yêu nước, 1 nhà tư sản đã trợ giúp CM rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạnh gặp khó khăn về tài chính. * HĐ3: Luyện đọc diễn cảm -Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc -Thi đọc Đoạn 2,3 -Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài - Cả lớp đọc thầm theo - Luyện đọc từ khó: Chi Nê, sửng sốt, - Giải nghĩa từ khó :tài trợ , đồn điền, tổ chức, Đồng Đông Dương, tuần lễ vàng, quỹ độc lập, - Cả lớp đọc thầm theo. +a)..ngay từ trớc CM, năm 1943,ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. b)khi CM thành công 64 lạng vàng c).hàng trăm tấn thóc d)hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho nhà nước. +..ông là 1 công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, mong muốnđược góp sức mình vào sự nghiệp chung. +VD: Người công dân phải biết góp công sức mình vào sự nghiệp XD và bảo vệ Tổ quốc.“Với lòng nhiệt thành. giao phụ trách quỹ” - Lớp NX sửa sai 3. Củng cố, dặn dò - Em hãy nêu ý chính của bài ? - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà tập đọc, chuẩn bị bài sau. TIẾT 3 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nghe bạn kể, NX đúng lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ - GV, HS: Một số truyện có viết về những người làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Kiểm tra bài cũ - HS kể lại 1-2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ, em hiểu ý nghĩa câu chuyện? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động * HĐ1: SGV tr 27 * HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện. - Gọi HS đọc y/c đề bài, XĐ nội dung y/c? - HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK. - Hãy giới thiệu tên câu chuyện mà em định kể? - Hãy gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. * HĐ3: HS tập kể chuyện. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp. - HS có thể hỏi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện: - ý nghĩa câu chuyện? * HĐ4: Liên hệ thực tế. - Kể câu chuyện ..về những người sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Cả lớp đọc thầm theo. VD : +Câu chuyện nhân cách quí hơn tiền bạc. - HS làm VBT. - Kể chuyện trong nhóm. - Trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. Nhóm khác NX +nội dung câu chuyện +cách kể chuyện +khả năng hiểu chuyện của người kể . Bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò - NX tiết học, khen HS kể chuyện hay. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 4 TOÁN TIẾT 98: LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết tính diện tích hình tròn khi biết bán kính của hình tròn và chu vi của hình tròn. - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. - Giáo dục ý thức vận dụng thực tế. II. CHUẨN BỊ - GV: 1 số bảng phụ vẽ hình BT 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Ôn KT liên quan. - GV y/c HS nhắc lại cách tính C-V hình tròn, công thức tính C-V. - GV đưa ra ví dụ cho HS thực hiện tính và nêu kết quả. * Hoạt động 2: HD HS làm BT. Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn. - Gọi 1 HS đọc kết quả từng trờng hợp - GV kết luận. Bài 2: GV hướng dẫn HS tính diện tích hình tròn khi biết chu vi của nó: Từ chu vi tính bán kính hình tròn, sau đó vận dụng công thức để tính diện tích hình tròn. - Củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân. Bài 3: GV hướng dẫn tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài. - HS thực hiện phép tính tìm kết quả. - HS tự làm sau đó HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau. - Vận dụng công thức để tính diện tích của hình tròn. - HS làm bài, trình bày bài. - Chữa bài. - Tìm thừa số chưa biết dạng: r x 2 x 3,14 = 6,28 - HS nêu cách giải. - HS làm bài, rồi chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu kiến thức đã LT trong bài. Ôn bài, nhớ cách tính C-V, DT hình tròn. NS : 11/1/2017. Ngµy d¹y: Thø n¨m ngµy 18 th¸ng 01 n¨m 2018 Lớp 5B: Buổi sáng TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ 3 phần, đúng ý; thể hiện quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. - Rèn cho HS kĩ năng làm văn viết. - Yêu quý kính trọng con người. II . CHUẨN BỊ - Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *Hướng dẫn HS làm bài KT - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài, XĐ y/c của đề? GV: hãy chọn đề bài phù hợp nhất với mình. .(SGV tr32) - Em chọn đề bài nào? Cuối giờ GV thu chấm. Lớp đọc thầm theo. Cả lớp đọc thầm lần 2. +Chọn 1 trong 3 đề. . Có thể hỏi điều mình chưa rõ. HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dò - NX tiết học. Về nhà đọc trước nội dung tiết học sau: Lập chương trình hoạt động. TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. - Rèn luyện cho học sinh cách nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ sử dụng trong câu ghép - HS có ý thức sử dụng quan hệ từ trong câu ghép một cách hợp lý. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ thể hiện nội dung BT1, 2 (phần Nhận xét). - Hai tờ giấy khổ to, thể hiện nội dung BT1, BT2 (phần Luyện tập). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : GV nêu các cặp quan hệ thường dùng trong câu? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm ( Phần nhận xét) Bài tập 1: Bảng phụ. - Ghi nhanh ý kiến đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải. - GV tiểu kết trong các câu có 3 câu ghép các vế ... Bài tập 2: Cách thực hiện tơng tự BT1. - GV mở bảng phụ. - GV HD học sinh làm việc cá nhân gạch bằng bút chì theo yêu cầu. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV: nhiều khi, các vế trong câu được nối với nhau không phải bằng một QHT mà bằng một cặp QHT. * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ: HD HS rút ra ghi nhớ. * Hoạt động 3: Phần Luyện tập: Bài tập 1: GV nêu các yêu cầu của bài ? - GV ghi nhanh ý kiến đúng vào bảng kết quả. HD học sinh làm vào vở bài tập. Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự bài 1. Bài tập 3: GV HD HS cách điền từ. - Giữa các vế câu ghép được nối bằng gì ? - HS đọc các câu văn, phát biểu ý kiến. - 1 HS lên bảng gạch chân những từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu. Dưới lớp dùng chì gạch chân. - HS trả lời. - Đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK. - Đọc to BT1. Làm vào VBT. - Học sinh lên bảng giải bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS nêu yêu cầu BT3. - Làm bài vào VBT. 3 Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau. TIẾT 4 TOÁN TIẾT 99: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn. - Vận dụng tính chu vi, diện tích hình tròn để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn. - Giáo dục ý thức vận dụng linh hoạt, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ - Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động: * HD học sinh làm bài tập Bài 1: Nhận xét: độ dài của s
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2017_2018_tra.doc