Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
+ HS biết được : truyền thống giảng dạy, học tập và các phong trào thi đua; các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục – thể thao của GV và HS nhà trường.
+ Giáo dục HS niềm tự hào về những truyền thống tốt đẹp đó.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
+ Tư liệu về truyền thống vẻ vang của nhà trường qua từng giai đoạn phát triển;
+ Tư liệu về truyền thống giảng dạy và học tập của các thế hệ GV và HS nhà trường như: các danh hiệu GV dạy giỏi, chủ nhiệm giỏi, GV – Tổng phụ trách Đội giỏi các cấp; những HS đạt giải thi HS giỏi các cấp (Trường, huyện, tỉnh);
+ Tư liệu, tranh ảnh về các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục – thể thao
h quan sát một số tranh ảnh ghi lại các hoạt động nhà trường. - Quan sát giấy khen nhà trường. - Quan sát, tham quan phòng truyền thống nhà trường, phòng truyền thống đội. 2. Hoạt động kết nối và thực hành. - Việc 1 : Học sinh trao đổi nhóm đôi về những gì mình quan sát được về truyền thống nhà trường với bạn. - Việc 2 : Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ những gì mà mình quan sát được. * Báo cáo thầy(cô) giáo. * Chia sẻ trước lớp. * GV cung cấp: - Cơ sở lúc đầu trường nhà cấp 4, trường học không được như bây giờ. - Thành tích nhà trường: + Nhiều năm liền là trường tiên tiến. + Luôn là cơ quan văn hóa. + Chất lượng giáo dục đảm bảo. - Chúng ta cần học tập tốt để thành tích nhà trường đi lên góp phần giữ gìn truyền thống nhà trường. 3. Hoạt động tiếp nối. - Em và người thân đã và sẽ làm gì để giữ gìn truyền thống nhà trường. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________________________________ Sáng: Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2018 Tiếng Việt Bài 1A. LỜI KHUYÊN CỦA BÁC ( Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng đoạn thơ Việt Nam thân yêu, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ng/ ngh; g/gh và c/k. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - Vở TH TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Khởi động: Ban văn nghệ cho cả lớp hát và vận động bài:Trống cơm - Tìm hiểu mục tiêu A. Hoạt động thực hành 4. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở. - Việc 1: nghe cô đọc bài. - Việc 2: Tìm và viết những từ em và bạn dễ viết sai vào nháp. - Việc 1: Trao đổi với bạn về những từ dễ viết sai. - Việc 2: Cùng nhau tìm hiểu xem từ đó vì sao lại dễ viết sai và cách viết như thế nào? - Việc 1: Trao đổi với cả lớp các từ mình còn băn khoăn. - Việc 2: Thảo luận: Vì sao bạn cho rằng từ đó viết dễ bị sai? - Việc 3: Nghe cô đọc và viết bài Việt Nam thân yêu vào vở. - Em đổi bài và kiểm tra bài cho bạn để chữa lỗi. - Em chữa lỗi sai của mình. 5. Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn viết về ngày Độc lập. - Việc 1: Đọc thầm nội dung, yêu cầu của bài. - Việc 2: Làm bài vào phiếu bài tập. - Việc 1: Em và bạn đổi bài và kiểm tra bài cho nhau. - Việc 2: Nhận xét , bổ sung ý kiến. 6. Điền chữ thích hợp với mỗi ô trống. - Việc 1: Đọc thầm nội dung, yêu cầu của bài. - Việc 2: Làm bài vào phiếu bài tập. - Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn báo cáo bài làm - Việc 2: Nhận xét , bổ sung ý kiến. * Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Bạn quản trò nêu luật chơi: Tìm tên một loại quả có âm đầu là C/K . Nhóm nào sau không được trùng đáp án của nhóm trước. - Ban học tập điều hành cả lớp chơi. C. Hoạt động ứng dụng. - Em hãy sưu tầm tranh ảnh về Tổ quốc Việt Nam và kể cho người thân nghe Toán Bài 1: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố tính chất cơ bản của phân số. Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - Vở TH Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động thực hành *Khởi động- Nội dung 1: Chơi trò chơi “ Tìm bạn “ - Việc 1: Bạn phụ trách đồ dùng đi lấy thẻ. - Việc 2: Nhóm trưởng điều khiển trò chơi. 7. Đọc nội dung 7,8,9 - Việc 1: Đọc kĩ nội dung (2-3 lần) - Việc 2: Trả lời câu hỏi: + Nêu cách tìm phân số bằng nhau? + Em tìm ví dụ về phân số bằng nhau. + Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số? + Em lấy ví dụ và thực hiện quy đồng. - Việc1: Em đọc lại nội dung cho bạn nghe. - Việc2: Trao đổi bài và giải thích cách làm. - Việc3: Nhận xét, bổ sung. - Việc1: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi. - Việc2: thống nhất ý kiến, báo cáo với cô giáo. 10. Rút gọn phân số - Việc1: Đọc thầm yêu cầu ( 2 lần) - Việc2: Làm bài vào nháp. - Việc 1: Em trao đổi bài với bạn, kiểm tra, nhận xét. - Việc 2: giải thích cách làm. 11. Nối hai phân số bằng nhau. - Đọc thầm yêu cầu.Làm bài vào nháp - Việc1: Em trao đổi bài với bạn, kiểm tra, nhận xét. - Việc2: giải thích cách tìm phân số bằng nhau.. - Việc3: Báo cáo với cô giáo. 12. Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Ban học tập điều hành trò chơi. B. Hoạt động ứng dụng. - Nêu cách chia đều hai cái bánh cho 6 người. Viết phân số chỉ số phần bánh của mỗi người. ________________________________________________ Lịch sử Bài 1: CHUYỆN VỀ TRƯƠNG ĐỊNH, NGUYỄN TRƯỜNG TỘ. CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, em cần: - Mô tả được sơ lược bối cảnh nước ta ở cuối thế kỉ XIX. -Trình bày được quyết tâm đứng về phía nhân dân chống Pháp của Trương Định. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN” - HS: 1 số tranh ảnh về nhân vật lịch sử tiêu biểu chống Pháp cuối thế kỉ XIX. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Khởi động. *HS đọc mục tiêu, trao đổi mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 1. Khám phá bối cảnh đất nước ta ở cuối thế kỉ XIX. -Việc 1: Đọc 2 – 3 lần khung chữ trang 3 trong HDH và trả lời các câu hỏi: + Thực dân Pháp mở đầu cuộc xâm lược nước ta vào năm nào ? Ở đâu ? + Từ đó đến cuối thế kỉ XIX, triều đình nhà Nguyễn ra sao? Thực dân Pháp thế nào ? + Phản ứng của nhân dân ta trước tình hình đó ? -Việc 2: Đọc phần b và chuẩn bị giới thiệu (ngắn gọn vài câu) về nhân vật lịch sử tiêu biểu chống Pháp cuối thế kỉ XIX mà em sưu tầm được. -Việc 1: Nhóm trưởng gọi lần lượt các bạn trả lời câu hỏi -Việc 2: Nhận xét bổ sung -Việc 3: Lắng nghe bạn giới thiệu (ngắn gọn vài câu) về 1 nhân vật lịch sử 2.Tìm hiểu về “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định. - Việc 1: Đọc 2-3 lần nội dung 2 và quan sát tranh trong HDH: - Việc 2: Trả lời các câu hỏi sau (dùng bút chì gạch chân các ý trả lời trong HDH) + Câu 1: Nêu những điều em biết về Trương Định ? + Câu 2: Điều gì khiến Trương Định băn khoăn suy nghĩ ? + Câu 3:Ai đã khiếnTrương Định không nghe lệnh triều đình, quyết tâm chống Pháp? + Câu 4: Quan sát bức tranh em thấy được điều gì ? + Câu 5: Em có nhận xét gì về hành động của Trương Định ? - Cùng bạn trao đổi về các câu hỏi trên. -Việc1: Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ từng câu hỏi trên. -Việc 2: Nhận xét, thống nhất ý kiến -Việc 3: Thư kí ghi ý kiến thống nhất của nhóm bài tập sau: Bài tập: Điền tiếp vào chỗ chấm: a) Trương Định băn khoăn: Nếu làm quan thì phải ........................................... nhưng như vậy lại.................................................................................................. b) Trương Định được suy tôn là: ........................................................................ c) Trước niềm tin yêu của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã ............. .............................................................................................................................. 3. Đóng vai -Việc 1: Đọc kĩ nội dung 2 trong HDH trang 10 -Việc 2: Suy nghĩ chọn vai để đóng kịch. - Việc1: Nhóm trưởng cho các bạn chọn vai (hoặc phân vai) - Việc 2: Tổ chức đóng kịch trong nhóm. *HĐTQ: - Việc 1: Gọi các nhóm thi đóng kịch trước lớp. - Việc 2: Nhận xét nhóm đóng kịch + Cách thể hiện vai nhân vật Trương Định phù hợp chưa ? Vì sao ? + Cách thể hiện vai dân chúng và nghĩa quân đã phù hợp chưa ? Vì sao ? + Bình chọn nhóm đóng kịch tốt và tuyên dương. - Việc 3: Chia sẻ vào nhịp cầu bè bạn: + Nêu hiểu biết của bạn về bối cảnh đất nước ta cuối thế kỉ XIX ? + Bạn cảm phục điều gì ở Trương Định ? * Hoạt động ứng dụng -Hãy kể cho người thân nghe về Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học Bài 1: SỰ SINH SẢN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được con người đều do bố mẹ sinh ra. - Dựa vào sơ đồ, trình bày được quá trình hình thành bào thai ở người. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - Phiếu bài tập cá nhân ( vở TH ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - HS thực hiện hoạt động 1, 2 của Hoạt động cơ bản trang 3, 4. * GV chốt kiến thức cần lưu ý: 1. HĐCB 1: - Gia đình bạn nhỏ trong bài hát có ba, mẹ và bạn nhỏ. - Nội dung bài hát nói lên tình cảm thắm thiết của cả gia đình 3 người. 2. HĐCB 2: b) Sự hình thành và phát triển của bào thai trong bụng mẹ: Trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. c) 1 - b; 2 - c; 3 - a ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chiều: Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy Thứ tư, ngày 5 tháng 9 năm 2018 Tiếng Việt Bài 1B. CẢNH ĐẸP NGÀY MÙA ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc - hiểu bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - GV: Phiếu bài tập cá nhân của HĐ3( Vở THTV). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - HS thực hiện hoạt động 1, 2, 3, 4, 5 của Hoạt động cơ bản trang 9, 10. * Giáo viên chốt: 1. HĐCB 1: Tranh vẽ cảnh làng quê đang vào mùa thu hoạch. 2. HĐCB 3: a - (2); b - (3); c - (1). 3. HĐCB 5: 1) Những sự vật có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; quả xoan - vàng lịm; lá mít, lá chuối - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; buồng chuối - chín vàng; bụi mía - vàng xọng; rơm, thóc - vàng giòn; gà, chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - màu vàng trù phú, đầm ấm. 2) Bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động bởi những chi tiết về: - Thời tiết: không còn cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp vào mùa đông. Ngày không nắng, không mưa. - Con người: mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc, chăm chỉ với công việc; cứ buông bát đũa, cứ trở dậy là đi ra đồng ngay. 3) Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. * Hoạt động ứng dụng: - Đọc lại bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa cho người thân nghe. Tiếng Việt Bài 1B. CẢNH ĐẸP NGÀY MÙA ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được ba phần (mở bài, thân bài ,kết bài) của bài văn tả cảnh. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - HS thực hiện hoạt động 6 của Hoạt động cơ bản và hoạt động 1 của Hoạt động thực hành trang 10, 11, 12. * Giáo viên chốt kiến thức cần lưu ý: 1. HĐCB 6: 2) Đoạn 1: “Buổi sáng ... thật đẹp”. Đoạn 2: “Đứng trên ... màn thác”. Đoạn 3: “Ai đã ... ra đi”. 3) Đoạn 1: Giới thiệu cảnh đẹp của Sơn La. Đoạn 2: Tả từng chi tiết của cảnh đẹp Sơn La. Đoạn 3: Nêu cảm xúc trước cảnh đẹp của Sơn La. 4) Nội dung ghi nhớ trang 11. 2. HĐTH 1: a) Mở bài: “Cuối buổi chiều, ... yên tĩnh này”. - Thân bài: “Mùa thu, ... cũng chấm dứt”. - Kết bài: “Huế thức dậy ... của nó”. b) Mở bài Đoạn 1 Giới thiệu đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn yên tĩnh lạ lùng. Thân bài Đoạn 2 Tả đặc điểm đổi thay sắc màu của dòng sông Hương từ lúc trời chiều đến khi tối hẳn. Đoạn 3 Tả hoạt động của con người ở ven sông và trên sông từ lúc hoàng hôn đến khi thành phố lên đèn. Kết bài Đoạn 4 Nêu cảm nhận về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. * Hoạt động ứng dụng: - Nói cho người thân nghe về cấu tạo của bài văn tả cảnh. Giáo dục thể chất Giáo viên chuyên dạy Toán Bài 2: ÔN TẬP VỀ SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số; so sánh một phân số với đơn vị so sánh hai phân số có cùng tử số. - Củng cố cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - Vở TH Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Khởi động: Ban văn nghệ * Tìm hiểu mục tiêu A. Hoạt động thực hành 1. Chơi trò chơi : ghép thẻ - Đọc thầm luật chơi. - Việc 1:Nhóm trưởng điều hành chơi trong nhóm. - Việc 2: Trao đổi: + Bạn làm thế nào để tìm phân số bằng nhau? 2. Điền dấu ( >,<,= ) thích hợp vào chỗ chấm - Đọc yêu cầu và làm vào nháp - Đổi bài, kiểm tra, nhận xét. - Việc 1: nhóm trưởng yêu cầu các bạn báo cáo. - Việc 2: trao đổi: + Để điền được dấu bạn phải làm gì? + Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số? Khác mẫu số? + Nêu cách so sánh 2 phân số và ? Nội dung 3. - Đọc yêu cầu và làm vào phiếu bài tập - Đổi bài, kiểm tra, nhận xét. - Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trao đổi: + Cách so sánh phân số có cùng mẫu số? Khác mẫu số? + Khi nào phân số lớn hơn 1? Bé hơn 1? Bằng 1? - Việc 2: Nhận xét và thống nhất ý kiến. B. Hoạt động ứng dụng Mẹ Linh dùng diện tích của mảnh vườn để trồng hoa và dùng diện tích của mảnh vườn để trồng rau thơm. Em hãy so sánh diện tích trồng rau thơm và diện tích trồng hoa xem diện tích nào lớn hơn. *Trao đổi với người thân bài em đã làm. Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Sáng: Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2018 Tiếng Việt Bài 1B. CẢNH ĐẸP NGÀY MÙA ( Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện Lí Tự Trọng. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - Tranh trong SHDH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - HS thực hiện hoạt động 2, 3, 4, 5, 6 của Hoạt động thực hành trang 12, 13, 14. * Giáo viên chốt kiến thức cần nhớ. + HĐTH 4: - Câu chuyện có những nhân vật: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, lính giặc, một cán bộ, thanh tra mật thám, những người coi ngục, luật sư bào chữa. - Anh Lý Tự Trọng đi học nước ngoài năm 1928. - Về nước, anh làm nhiệm vụ liên lạc tài liệu với các đảng bạn qua đường tàu biển. - Những hành động của anh Lý Tự Trọng theo trình tự các tranh 3, 4, 5, + HĐTH 5: - Câu chuyện giúp em hiểu người cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước. - Em khâm phục lời khẳng định của anh khi chọn làm cách mạng là con đường duy nhất. * Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện Hoạt động ứng dụng trang 14. - Gợi ý: Các câu chuyện kể về những tấm gương tuổi nhỏ chí lớn: Đinh Bộ Lĩnh, Trần Quốc Toản, Kim Đồng, Lê Văn Tám. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tiếng Việt Bài 1C. BUỔI SÁNG Ở LÀNG QUÊ ( Tiết 1)/19 I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - Vở Thực hành Tiếng Việt tập 1 hoặc vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - HS thực hiện hoạt động 1, 2 của Hoạt động thực hành trang 14, 15. * Giáo viên chốt kiến thức cần lưu ý: 1. HĐTH 1: - Từ trái sang phải, các bức tranh đều vẽ cảnh làng quê với bầu trời cao vợi, đồi núi trập trùng. Nhà cửa, làng mạc trù phú nằm cạnh dòng sông thơ mộng. Các bức tranh được vẽ theo thời gian trong ngày: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều. - Trong các cảnh đó, em thích nhất cảnh dòng sông đang trôi êm đềm.... 2. HĐTH 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng trên cánh đồng. I. Mở bài: Giới thiệu cảnh buổi sáng trên cánh đồng: - Cánh đồng rộng mênh mông, bao la đến tận chân trời. - Gió nhè nhẹ, mát lạnh. II. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh: - Mặt trời dần nhô lên đỏ hồng từ đằng đông. - Từng đàn chim ríu rít gọi nhau tìm thức ăn. - Những khoảnh ruộng lúa xanh rì như thảm cỏ. - Trên con đường bờ ruộng, nhộn nhịp các cô chú ra đồng, chuẩn bị cho công việc chăm sóc lúa. - Thi thoảng, từng cơn gió nhẹ tạo ra những sóng lúa lao xao. - Vô số côn trùng búng nhảy tứ phía. - Những bụi lúa đung đưa những phiến lá xanh sẫm, mơn mởn sau một đêm tắm sương. - Từng bụi cỏ dại, những khóm bông điên điển không mời mà đến lần lượt được người nông dân nhổ lên. - Đám trẻ nhỏ đi theo bố mẹ đang tụm năm tụm ba chơi trò ô ăn quan. Tiếng gọi nhau í ới, tiếng cười đùa khúc khích vang động làm ấm cả một khoảng đồng ruộng .... - Ong bướm rập rờn bên những bông hoa ven đường. - Dưới gốc tre, đôi trâu nằm nhai cỏ thật an lành. III. Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh. - Bức tranh làng quê đẹp vô cùng. - Cảnh thanh bình, trù phú trên cánh đồng mang đến hạnh phúc cho mọi người. * Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện hoạt động 1 của Hoạt động ứng dụng trang 16. Ví dụ: Buổi sớm trên cánh đồng. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________ Toán Bài 3: PHÂN SỐ THẬP PHÂN (tiết 1)/12 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết phân số thập phân. Biết đọc, viết phân số thập phân. - Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Biết viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - Vở Thực hành Toán tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HS thực hiện Hoạt động cơ bản trang 10, 11. * Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện hoạt động 1 của Hoạt động ứng dụng trang 12. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Địa lí Bài 1: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, em: - Chỉ và mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ); ghi nhớ diện tích phần đất của lãnh thổ nước ta. - Nêu được vị trí địa lí Việt Nam và một số thuận lợi do vị trí địa lí của nước ta đem lại. - Trình bày được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - HS thực hiện hoạt động 1, 2, 3, 4 của Hoạt động cơ bản. * Giáo viên chốt kiến thức cần lưu ý: - GV lưu ý sửa cách chỉ bản đồ, lược đồ của HS. 1. HĐCB 1: Kể với bạn những hiểu biết của mình về đất nước Việt Nam: Đất nước Việt Nam có hình chữ S, kéo dài từ Bắc đến Nam. Phía Đông giáp biển, phía Tây giáp các nước láng giềng. Phần biển có nhiều đảo và quần đảo. 2. HĐCB 2: b) Thứ tự cần chỉ: từ phải sang trái, từ trên xuống dưới. Từ phần giáp với Trung Quốc (trên đảo Cát Bà) sang trái rồi đi xuống phần giáp Lào, Cam-pu-chia (gần đảo Phú Quốc). c) - Phần đất liền nước ta tiếp giáp Trung Quốc ở phía Bắc, Lào và Cam-pu-chia ở phía Tây. - Biển bao bọc phía Đông và Nam phần đất liền của nước ta. Tên biển là Biển Đông. - Nước ta có đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Sơn, Phú Quốc...; quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Thổ Chu. 3. HĐCB 3: c) - Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, đảo, quần đảo và vùng trời - khoảng không gian bao trùm trên lảnh thổ nước ta. - Việt Nam là một bộ phận của châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên thuận lợi cho việc giao lưu với nhiều nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. d) - Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài 1.650km. - Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất gần 50km. 4. HĐCB
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2018_2019.doc