Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thu Hiền - Trường Tiểu học Thượng Quận
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu ND câu chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Có ý thức ham hiểu biết, thích khám phá thế giới.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh hoạ.( GTB)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng bài Con chuồn chuồn nước, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : SD tranh minh hoạ.
b. Các hoạt động
*HĐ1: Luyện đọc
- HS đọc toàn bài. GVHD chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chuyên về môn cười.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
+ Đoạn: Còn lại.
- GV chuẩn bị tư liệu. III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *HĐ1: Tìm hiểu về Đất và người Kinh Môn: - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS TLCH: + Nêu tên huyện Kinh Môn qua các thời kì lịch sử? +Nêu vị trí địa lí của huyện ? + Địa hình, làng mạc, dân cư của huyện có đặc điểm gì? + Nêu những nét chính về các ngành kinh tế ở Kinh Môn? + Nêu những nét chính về truyền thống đánh giặc giữ nước của nhân dân KM? - Các nhóm thảo luận. - Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - GVkết luận. *HĐ2: Bày tỏ ý kiến: - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm đôi thảo luận: Các em cần phải làm gì để góp phần xây dựng quê hương? - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm lên trình bày: bày tỏ ý kiến đánh giá. - HS thi đua kể những hiểu biết của mình về địa phương. - Cả lớp trao đổi, tranh luận. - GV nêu kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS tìm hiểu thêm những truyền thống tốt đẹp của địa phương. TIẾT 3 LUYỆN VIẾT BÀI 28 I.mục đích yêu cầu - HS viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài: Trăng lên. - Rèn kĩ năng viết đúng độ cao,khoảng cách của từng tiếng.Viết đúng tiếng có âm vần dễ lẫn:l/n, d/r, x/s.... - Giáo dục ý thức viết đẹp và trìng bày bài cẩn thận. II.chuẩn bị - HS:Vở luyện viết III.Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - HS.viết một số từ : chậm rãi, sẻ già, bộ ức, dựng ngược, rít lên. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động: *HĐ1: Hướng dẫn HS viết . - Gọi HS đọc bài viết. - Nêu ND bài? - Cả lớp theo dõi, phát hiện những từ khó viết. - GV phân tích tiếng khó trên bảng: sau rặng tre, làng xa,mảnh dần, hiu hiu, - HS luyện viết từ khó trên bảng, cả lớp viết ra giấy nháp. - HS nhận xét. - GV nhận xét. *HĐ2: HS viết bài - HS nhắc lại cách trình bày bài viết. - HS tự luyện viết bài theo bài mẫu. - GV theo dõi uốn nắn HS kịp thời. *HĐ3: Chấm chữa bài. - GV chấm chữa một số bài - Nhận xét . - HS dưới lớp tự soát lỗi ,sửa lỗi. 3. Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài : Nước biển Cửa Tùng. Ngày soạn: 11.4.2018 Ngày dạy: Thứ tư ngày 18 thỏng 4 năm 2018 Sỏng TIẾT 1 TẬP ĐỌC Ngắm trăng - Không đề i. mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng phù hợp với nội dung. - Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, không nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. - Kính yêu Bác Hồ. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh minh hoạ.( GTB) - Bảng phụ chép 2 BT ( HĐ 3) iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 HS đọc thuộc lòng bài Vương quốc vắng nụ cười, trả lời các câu hỏi về ND bài đọc. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : SD tranh minh hoạ. b. Các hoạt động *HĐ1: Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc 2 bài thơ: 2-3 lượt. GV kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó, hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài: hững hờ, không đề, bương, ngàn,... Hướng dẫn HS giọng đọc: ngân nga, nhẹ nhàng. - HS luyện đọc theo cặp. Một, hai HS đọc cả 2 bài. - GV đọc diễn cảm 2 bài với giọng ngân nga, thư thái. *HĐ2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm 2 bài thơ và trả lời câu hỏi của bài: Bài 1: Ngắm trăng + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác Hồ với trăng? + Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? Bài 2: Không đề + Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ nhữ nào cho biết điều đó? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại ý chính, nhấn mạnh: + Hoàn cảnh sáng tác 2 bài thơ . + Tình cảm của Bác đối với trăng và phong thái ung dung lạc quan của Bác. - HS đọc lướt 2 bài, nêu ND của bài. *HĐ2: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài . + GV treo bảng phụ viết sẵn 2 bài thơ. - GV đọc mẫu - đánh dấu chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng - HS nhẩm đọc thuộc lòng 2 bài thơ và thi học thuộc lòng. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ. GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 KỂ CHUYỆN Khát vọng sống i. mục đích yêu cầu - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn ,toàn bộ của câu chuyện khát vọng sống một cách rõ ràng. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - Kĩ năng tự nhận thức được giá trị bản thân, kĩ năng tư duy sáng tạo, bình luận, nhận xét, kĩ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm. - Yêu thích môn học. ii. chuẩn bị - Tranh minh hoạ truyện ( HĐ 1) iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến, tham gia ở tuần trước. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b. Các hoạt động *HĐ1: GVHD kể chuyện - GV kể lần 1, HS nghe. GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện. - GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - GV kể lần 3 ( nếu cần). *HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Một HS nêu yêu cầu của bài kể chuyện. * Kể chuyện trong nhóm: - HS kể chuyện từng đoạn trong nhóm , trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể trước lớp. - 2 - 3 HS Kể từng đoạn. - 2,3 nhóm HS thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. ( ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người ví khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.) - Các nhóm khác nghe và nhận xét nhóm bạn kể chuyện. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhận kể hay nhất. - GVNX, đánh giá khả năng kể chuyện của HS. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Dăn HS : Tìm và kể lại một câu chuyện nói về tinh thần lạc quan yêu đời. TIẾT 4 TOÁN Tiết 158: ôn tập về biểu đồ i. Mục đích yêu cầu - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ . - Rèn kĩ năng đọc , phân tích ,xử lí số liệu trên biểu đồ. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. ii. chuẩn bị - Biểu đồ: SGK iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ : HS làm bài 2 ( tr: 164) - HS và GV nhận xét- chữa bài. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài : trực tiếp b. Các hoạt động *HĐ1: Củng cố KT - HS nhắc lại tên các loại biểu đồ đã học. *HĐ2: Luyện tập. Bài 1( nếu còn thời gian): - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét, chữa bài; Củng cố cho HS về cách đọc và xử lí các số liệu trong biểu đồ. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a. - Cả lớp làm ý 1 câu b. - HS nhận xét- GV nhận xét chữa bài: Diện tích thành phố Đà Nẵng hơn DT thành phố Hà Nội là: 1255 - 921 = 334 ( km) Bài 3: - HS đọc và tìm hiểu yêu cầu bài tập. - GV chia lớp làm hai nhóm , mỗi nhóm làm 1 phần. - Sau đó đại diện mỗi nhóm trình bày bài giải. - HS và GV nhận xét chữa bài. - Tiếp tục củng cố cách đọc,so sánh và giải toán dựa vào biểu đồ. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Chiều TIẾT 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu i. mục đích yêu cầu - HS hiểu được và đặc điểm của trạng ngữ trong câu. - Biết nhận diện được trạng ngữ ; thêm được TN cho câu. - Giáo dục HS có ý thức học tập. II. chuẩn bị - Một số băng giấy viết sẵn bài tập 1,2 iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đặt câu có trạng ngữ . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Các hoạt động *HĐ1: Kiến thức: - HS nhắc lại vai trò và đặc điểm của trạng ngữ. - GV nhận xét chốt ý đúng. *HĐ2: Luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ, làm vào vở BT. -1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong câu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c) Tại Hoa mà tổ không được khen. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của BT2. - GV nhắc HS: Phải thêm từ thích hợp cho câu. - HS làm bài, phát biểu ý kiến - GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS lên làm bài. - Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài 3: - HS đặt 2,3 câu có trạng ngữ trả lời cho câu hỏi khác nhau. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS nối tiếp nhau đặt câu. - Lớp nhận xét. GV đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 TIẾNG VIỆT* Ôn LTVC: Ôn các trạng ngữ đã học i. mục đích yêu cầu - Củng cố cho HS về các trạng ngữ đã học. - Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị - Phấn màu. iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra BT của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. b. Các hoạt động *HĐ1: Củng cố KT - HS nêu ví dụ và nội dung ghi nhớ về trạng ngữ đã học. - HS nhận xét, nhắc lại. *HĐ2: Luyện tập - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trong VBT về trạng ngữ. - GV tổ chức cho HS chữa bài tập. Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập 1 . - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân. HS lên bảng làm. - HS nhận xét. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV yêu cầu nêu một số trường hợp sử dụng các câu cảm đó. - Lớp nhận xét. GV đánh giá, chốt lại. Bài 4: Gạch dưới những trạng ngữ trong các câu sau: a, Dưới cầu, nước chảy trong veo Bên cầu, tơ liễu bóng chiều thiết tha. b, Trên sân ga, đoàn tàu đã chờ sẵn, bất động. c, Sáng hôm sau, tôi trèo lên ngọn hoa cỏ xước, ngắm địa thế xung quanh. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 3 KHOA HỌC động vật ăn gì để sống? i. Mục đích yêu cầu - HS kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật vật và thức ăn của chúng. Biết cách chăm sóc động vật. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ động vật. ii. Chuẩn bị - Hình minh hoạ / 126, 127 SGK. - Bảng phụ ( HĐ 1) iii. các Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của không khí đối với thực vật. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Các hoạt động *HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. * Mục tiêu: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh do thành viên của nhóm mình sưu tầm được, sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng trên bảng phụ: Nhóm ăn thịt Nhóm ăn cỏ, lá cây Nhóm ăn hạt Nhóm ăn sâu bọ Nhóm ăn tạp .... - Trình bày lên bảng phụ. Bước 2: Hoạt động cả lớp - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Các nhóm đánh giá sản phẩm của nhau. * Kết luận : Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau, có loài ăn động vật, có loài ăn thịt, ăn sâu bọ, có loài ăn tạp... *HĐ2: Trò chơi đố bạn con gì? * Mục tiêu: HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của chúng. - HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chơi. + Một HS cầm hình vẽ bất kì một con vật. + HS đó phải đặt câu hỏi đúng sai để đoán xem đó là con gì , cả lớp chỉ trả lời đó là con gì . Bước 2: HS chơi thử. Bước 3: HS chơi theo nhóm để đặt được nhiều câu hỏi. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc mục Bạn cần biết / SGK. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 12.4.2018 Ngày dạy: Thứ năm ngày 19 thỏng 4 năm 2018 Sỏng TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật i. mục đích yêu cầu - HS biết được đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn. - Vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật. - HS yêu quí con vật. II. chuẩn bị - Tranh một số con vật: Con tê tê ( BT 1), con gà trống.( BT 2) iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Các hoạt động Bài 1: - HS quan sát con vật tê tê qua tranh. - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài vào vở. HS trả lời miệng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. Bài văn gồm 6 đoạn: + Đoạn 1: Mở bài. +Đoạn 2,3,4: Miêu tả từng bộ phận của con tê tê. + Đoạn 5: Tả hoạt động ( nhược điểm của tê tê.) + Đoạn 6: Kết bài. b. Các bộ phận được miêu tả: vảy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV kiểm tra kết quả quan sát trước con vật theo sự chuản bị bài cuả HS. - GV treo tranh một số con vật lên bảng. Nhắc các em: + Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn ngắn để miêu tả con vật đó. + Không viết lặp lại đoạn văn miêu tả con gà trống. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét khen ngợi những bài viết hay. Bài 3: - HS quan sát hoạt động cuả con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, cố gắng chọn những đặc điểm lí thú. - HS làm bài cá nhân rồi báo cáo kết quả. - HS nhận xét, GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới. TIẾT 2 KHOA HỌC Trao đổi chất ở động vật i. Mục đích yêu cầu - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường. - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ động vật. ii. chuẩn bị - Hình minh hoạ /128, 129 SGK. iii. các Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - Trong quá trình sống thực vật cần lấy vào và thải ra những gì? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Các hoạt động *HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở ĐV. * Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sinh sống. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1/ SGK. - HS thực hiện yêu cầu của bài. GV kiểm tra, giúp đỡ. Bước 2: Hoạt động cả lớp - HS trả lời câu hỏi: Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? - Quá trình trên được gọi là gì ? - GV nhận xét, KL: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô xi và thải ra các chất căn bã, khí các bô - níc, nước tiểu. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa ĐV và môi trường. *HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn hoạt động. Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình: Nhóm HS làm mẫu. - Các nhóm khác trình bày sản phẩm và thuyết minh. - HS nhận xét.GV nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc mục Bạn cần biết / SGK. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. TIẾT 4 TOÁN Tiết 159: ôn tập về phân số i. Mục đích yêu cầu - Ôn tập, củng cố về so sánh, rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số. - Rèn kĩ năng giải các loại toán liên quan đến phân số. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. ii. chuẩn bị - Hình minh hoạ / SGK - 166. iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi BT 2 ( tr: 165) - Gv nhận xét - chữa bài. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Các hoạt động *HĐ1: Củng cố KT - HS nêu cách so sánh, rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số. - HS nhắc lại. *HĐ2: Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát hình minh hoạ, tự làm bài vào vở và báo cáo kết quả. - GV nhận xét, chữa bài; Củng cố cho HS về khái niệm phân số. Bài 2: ( nếu còn thời gian) -HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS ghi đươc các phân số theo thứ tự tia số. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 : (chọn 3 trong 5 ý) - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn đựơc các phân số đã cho. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài, củng cố cho HS về cách rút gọn phân số. Bài 4: ( a,b) - Yêu cầu HS biết qui đồng mẫu số các phân số. - HS lên bảng làm bảng, lớp làm bài vào vở. - HS chữa bài, GV nhận xét, chữa bài, củng cố về qui đồng mẫu số các ps. Bài 5: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV hỏi HS cách so sánh phân số với 1. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Chiều TIẾT 1 KĨ THUẬT Thêu móc xích (Tiết 2) i. Mục đích yêu cầu - HS thực hành thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tương đối đều nhau, đương thêu có thể bị dúm. - Rèn luyện sự khéo léo ,cẩn thận. ii. CHUẩN Bị - Bộ khâu thêu. ii. các Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước thêu móc xích? - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Các hoạt động *HĐ1: HS thực hành thêu móc xích. - Gọi HS nhắc lại các bước thêu móc xích. - GVKL: B1: Vạch dấu đường khâu B2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. - HS thực hành thêu. - GV quan sát chỉ dẫn và uốn nắn HS còn lúng túng. *HĐ2: Đánh giá kết quả thực hành của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành - Nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Thêu đúng kĩ thuật + Các đường chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối đều nhau. + Đường thêu phẳng, hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - HS tự đánh giá sản phẩm của mình của bạn. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị thực hành. TIẾT 2 TOÁN * Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên i. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục củng cố cho HS về phép tính nhân chia đối với số tự nhiên. - Vân dụng vào làm các bài tập có liên quan. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. ii. chuẩn bị - Hệ thống bài tập. iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tính giá trị biểu thức. - Nêu các tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân và phép cộng. - HS và GV nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài : trực tiếp b. Các hoạt động *HĐ1: Củng cố KT - HS nêu hiểu biết về: + Các phép tính nhân chia với số tự nhiên. + Tính giá trị của biểu thức. + Các tính chất: giao hoán, kết hợp . - GV nhận xét chốt kiến thức. *HĐ2: Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: 5075 x 24 326 x 135 4158 x 409 8357 : 25 13498 : 32 475 132 : 217 - HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV củng cố lại cách đặt tính và tính. Bài 2: Tìm x a) x x 34 = 714 b) 846 : x = 18 - HS nêu yêu cầu BT. - HS nhắc lại cách tìm thừa số và số chia chưa biết. - HS làm vở, chữa ở bảng lớp . - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Củng cố cách tìm thừa số, số bị chia. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: a) 142 x 12 + 142 x 18 b) 49 x 365 - 39 x 365 c) 4 x 18 x 25 - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét - chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 12.4.2018 Ngày dạy: Thứ sỏu ngày 20 thỏng 4 năm 2018 Sỏng TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật i. mục đích yêu cầu - HS nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập. - Bước đầu viết được đoạn mở bài GT, kết bài MR cho bài văn miêu tả con vật. - HS yêu quí con vật. II. chuẩn bị - Tranh một số con vật: Con công iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động của con vật? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Các hoạt động Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại 2 cách mở bài và kết bài đã học. - HS đọc thầm bài văn “ Chim công múa” và làm bài cá nhân. - HS phát b
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2017_2018_ngu.doc