Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 27 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hạnh

I. MỤC TIÊU

- HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô - péc - ních, Ga - li -lê. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- HS hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

- GD học sinh lòng dũng cảm, kiên trì bảo vệ lẽ phải.

*Rèn HS phát âm chuẩn L/N: Cô - péc - ních, Ga - li -lê, là, này, sai lầm, Ba Lan, Năm 1543, nó, lời, lập tức, nói, lẽ, chân lí, ngày nay, .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra: - HS đọc truyện Ga - vrốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai.

2. Dạy bài mới

 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh minh hoạ sgk.

* Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS: Câu chuyện gồm có mấy đoạn? Tác giả là ai? Nhân vật nói trong truyện là ai? Họ có gì dũng cảm?

 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài

* Luyện đọc ( GV chia bài thành 3 đoạn)

- HS đọc nối tiếp đoạn của bài

+ GV theo dõi phát hiện từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng các từ: Cô - péc - ních, Ga - li -lê, là, này, sai lầm, Ba Lan, Năm 1543, nó, lời, lập tức, nói, lẽ, chân lí, .

- HS đọc nối tiếp đoạn của bài và đọc từ chú giải sgk.

- HS đọc nối tiếp đoạn của bài: GV hướng dẫn HS đọc đúng câu

doc21 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 27 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----------------------------------
Luyện từ và câu
Câu khiến 
i. mục tiêu 
- HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1 mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3)
- HS có ý thức nói câu khiến phù hợp trong từng tình huống.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc các thành ngữ ở chủ điểm Dũng cảm và giải thích một thành ngữ mà em thích.
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 b. Phần nhận xét 
Bài 1,2: 
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 
+ Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng? 
+ Câu in nghiêng đó được dùng để làm gì? (câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào) 
+ Cuối câu đó sử dụng dấu gì? (dấu chấm than) 
- GV kết luận về câu khiến.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hai HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp tập nói. Lớp nhận xét 
- GV đánh giá sửa chữa.
+ Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến ?
- GV kết luận: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả người khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến hay câu cầu khiến. Cuối câu thường có dấu chấm than hay dấu chấm cảm. 
c. Phần ghi nhớ: 3 - 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ .trong SGK.
d. Thực hành.
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài. HS tự làm bài. HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân câu khiến trong SGK. HS trình bày ý kiến của mình trước lớp. Lớp nhận xét 
- Giáo viên đánh giá, chốt kết quả đúng.
Bài3: 
- HS nêu yêu cầu của bài tập. HS suy nghĩ, làm bài. 
- GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò 
- Câu khiến được dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết câu khiến? VD?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
---------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
Kể lại chuyện đó nghe, đó đọc
i. mục tiêu
- Chọn được câu chuyện đã nghe, đó đọc nói về lòng dũng cảm theo gợi ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
+ KNS: KN giao tiếp (trình bày suy nghĩ, ý tưởng), KN tự nhận thức đánh giá, KN ra quyết định (tìm kiếm các lựa chọn), KN làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm).
- HS mạnh dạn, tự nhiên khi nói trước đông người. 
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc ở tuần trước.
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
Hướng dẫn kể chuyện 
* Tìm hiểu đề bài 
- HS đọc yêu cầu của đề bài tiết kể chuyện. 
- GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân các từ: lòng dũng cảm, đó nghe, đó đọc.
 + Đề yêu cầu gì? Em đó được nghe, đọc cõu chuyện nào, ở đõu núi về lũng dũng cảm?
* Kể trong nhóm 
 - GV chia HS thành các nhóm đôi, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm và trao đổi để hiểu ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa hành động của nhân vật.
- GV hướng dẫn từng nhóm.
* Kể trước lớp.
- GV tổ chức cho HS thi kể bằng lời hoặc dưới hình thức đóng vai.
- HS kể xong và nêu nội dung ý nghĩa truyện 
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- GV nhận xét từng học sinh.
3. Củng cố - dặn dò.
- Em học tập được gì qua những nhân vật trong các câu chuyện em vừa kể?
- GV liên hệ thực tế, rèn KNS cho HS
- Nhận xét tiết học và HD HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 8/3/2018
 Ngày giảng: Thứ tư, 14/3/2018
Tập đọc
Con sẻ
I. Mục tiêu
- HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- HS hiểu ND của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm,xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
- HS biết tỏ lòng khâm phục trước lòng dũng cảm.
*Rèn HS phát âm chuẩn L/N: lối, nó, non, lông tơ, lại, lao xuống, lông sẻ, rí lên, lấy, khổng lồ, dừng lại và lui, lên tiếng, lòng, ...
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh minh hoạ sgk .
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- 2HS nối tiếp nhau đọc bài“Dù sao trái đất vẫn quay”TLCH về ND bài.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh minh hoạ sgk.
* Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS: 
- Câu chuyện gồm có mấy đoạn? Tác giả là ai? Câu chuyện nói đến con vật gì?
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc(Chia bài thành 5 đoạn)- HS đọc nối tiếp đoạn của bài 
+ GV theo dõi phát hiện từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng các từ: lối, nó, non, lông tơ, lại, lao xuống, lông sẻ, rí lên, lấy, khổng lồ, dừng lại và lui, lên tiếng, lòng, ...
- HS đọc nối tiếp đoạn của bài và đọc từ chú giải sgk.
- HS đọc nối tiếp đoạn bài: GV hướng dẫn HS đọc đúng câu sử dụng dấu chấm lửng.
- HS luyện đọc theo cặp.-1 HS đọc toàn bài.- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài 
Đoạn 1: HS đọc thầm.
- Trên đường đi con chó thấy gì? Con chó định làm gì con sẻ non? Tìm những từ ngữ cho thấy con sẻ còn non và yếu ớt? Việc gì xảy ra khiến con chó đột ngột dừng lại?
+ H.ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con người được m.tả NTN? 
ý1: Tinh thần dũng cảm của sẻ mẹ.
Đoan2: HS đọc đoạn còn lại.
- GV dùng tranh minh hoạ giới thiệu.- GV yêu cầu HS đọc phần cuối bài:
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? 
ý2: Tác giả cảm phục trước tình cảm của mẹ con sẻ. 
- HS đọc lại toàn bài và tìm nội dung của bài.
Nội dung: HS nêu GV ghi bảng.
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn: Bỗng...xuống đất. 
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm từng khổ thơ.
3. Củng cố, dặn dò- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV liên hệ giáo dục cho HS có tinh thần dũng cảm trong cuộc sống.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
-----------------------------------------------------
Địa lí
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
I. Mục tiêu
- HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- HS chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. 
- HS biết chia sẻ với người dân miền Trung với những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC: - HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng BB và đồng bằng NB. 
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp.
b. Hướng dẫn bài mới.
HĐ1: Đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển 
Bước 1: GV chỉ vào bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam tuyến đường sắt, đường bộ tự Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến thành phố Hồ Chí Minh; xác định đồng bằng duyên hải miền Trung ở phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp đồng bằng Nam Bộ; phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; phía đông là biển.
Bước 2:GV yêu cầu các nhóm HS đặt câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
- Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng.
- Nhận xét: các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
- Các nhóm nhắc lại ngắn gọn các đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
Bước 3:GV cho HS quan sát một số ảnh về đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về các dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng.
- GV giới thiệu các kí hiệu núi lan ra biển trước khi đọc tên các đồng bằng để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ hẹp.
HĐ2: Khí hậu và sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
- Làm việc cả lớp hoặc theo cặp 
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. 
- GV giải thích vai trò “ Bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã.
+ Em có nhận xét gì về khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam của dãy núi Bạch Mã?
+ Vì sao lại có sự khác biệt về khí hậu như vậy?
+ Nêu đặc điểm về khí hậu của ĐBDHMT vào mùa hạ và những tháng cuối năm?
+ Khí hậu như vậy đã ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của người dân nơi đây? 
- GV cần nói thêm về sự khác biệt khí hậu giữa phía Bắc và phía nam dãy Bạch 
- GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Người dân gọi là gió lào do có hướng thổi từ Lào sang. Gió đông Bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa.
HĐ2: Bài học.- HS đọc mục bài học sgk.
3. Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Em biết gì về những thiên tai trong những năm gần đây xảy ra ở miền Trung?
- GV liên hệ giáo dục HS qua bài học.
- GV nhận xét tiết học. Nhắc chuẩn bị bài giờ sau.
-----------------------------------------------------------
Toán
Tiết 133: Diện tích hình thoi (tr142)
i. Mục tiêu
- HS biết cách tính diện tích hình thoi.
- HS áp dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan đúng, chính xác. 
- HS có thái độ chăm chỉ học toán.
ii. đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ , miếng bìa cắt hình thoi như phần bài học của sgk , kéo.Giấy kẻ ô li, kéo, thước kẻ.
iii.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra : - GV gọi 2 HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi.
2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu TT.
 b. Hướng dẫn bài mới
*HĐ1: Hướng dẫn HS lập công thức tính diện tích hình thoi 
- GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. GV nêu: Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n . Tính diện tích của hình thoi.
- GV nêu: Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành HCN.
- GV cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình.
- GV hỏi: Theo em DT hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật ANMC như thế nào so với nhau? 
- GV: Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình chữ nhật ban đầu.
- GV hỏi: Vậy diện tích hình chữ nhật ANMC tính như thế nào? ( ) 
- GV: ta thấy = 
- GV hỏi: m , n là gì của hình thoi ABCD? - Vậy ta tính diện tích của hình thoi như thế nào? 
- GV đưa ra công thức tính diện tích hình thoi - Hs nhắc lại.
HĐ2: Thực hành 
Bài 1(142): HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài vào vở và tự đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- Nêu cách tính diện tích hình thoi?- 2 HS lên bảng làm : GV và HS nhận xét.
- GV củng cố chốt kiến thức về cách tính diện tích của hình thoi.
Bài 2(143) - HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS tự làm bài vào vở và kiểm tra bài cho nhau.
- HS lên bảng làm bài: GV và HS nhận xét.- GV đánh giá chốt kiến thức.
Bài 3: HS làm thêm nếu còn thời gian.
Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi: Để biết câu nào đúng, câu nào sai chúng ta phải làm như thế nào? 
- HS nêu đáp án. - HS chữa bài. GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhắc lại đặc điểm của hình thoi, cách tính diện tích hình thoi?
- GV nhận xét tiết học. Nhắc chuẩn bị bài 
-------------------------------------------------------------
Khoa họC
Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu
- HS nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau
- Nêu được vai trò của nguồn nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
ii.Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 108, 109 SGK
iii. các Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số nguồn nhiệt và vai trò của chúng đối với cuộc sống hàng ngày.
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
 b. Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng.
*Mục tiêu: Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
*Cách tiến hành: 
Bước 1: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Cử 3, 4 HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi ghi lại các câu trả lời của các đội 
Bước 2:
- GV lần lượt đưa các câu hỏi; đội nào có câu trả lời sẽ phất cờ để trả lời.
- Đội nào phất cờ trước thì trả lời trước.
Bước 3: 
- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã sưu tầm.
Bước 4: 
- GV lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
Bước 5: 
- Đánh giá, tổng kết.
- Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội.
c. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất 
*Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
*Cách tiến hành:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV KL: Nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm gió sẽ ngừng thổi, Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết không có sự sống.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống của sinh vật?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập 
------------------------------------------------------------------
buổi chiều
Tập làm văn
Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết)
i. Mục tiêu
- HS viết được một bài văn hoàn chỉnh miêu tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, rõ ý.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu dàn bài chung kiểu bài văn tả cây cối?
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
b. Thực hành viết 
- GV đưa ra 4 đề để HS lựa chọn:
Đề 1: Hãy tả lại một cây mà em có dịp quan sát.
Đề 2: Hãy tả một cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
Đề 3: Hãy tả một cây do chính tay em vun trồng. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
Đề 4: Hãy tả lại một cây hoa mà em thích nhất . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp 
- Yêu cầu HS đọc lại gợi ý.
- HS viết bài.
- GV nhắc HS viết theo đúng 3 phần : MB, TB, KB.
- GV thu bài của HS về chấm.
- Nêu nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò 
- Cây cối có ích lợi gì? Em phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây?
- GV nhận xét tiết học, HDHS chuẩn bị tiếtsau: Ôn tập.
---------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (Tiết 1)
I. Muc tiêu:
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa đã học.
- HS khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa, các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. (HS khéo tay: khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa, các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm)
- Hình thành cho HS thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu khâu viền đường gấp mép vải. Bộ dụng cụ cắt khâu thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước tiến hành mũi khâu đột thưa?
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. HDHS quan sát, nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu, HS quan sát và TLCH:
+ Nêu nhận xét về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu?
- GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền mép vải.
c. HD thao tác kĩ thuật:
- HS quan sát hình 1,2,3,4-SGK và nêu các bước tiến hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột?
(+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.)
- HS đọc mục 1 kết hợp quan sát hình 1,2a,2b và nêu cách gấp mép vải?
- 1 HS lên thực hiện thao tác vạch dấu lên vải trên bảng, 1 HS khác thực hiện thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét các thao tác của Hs sau đó HD như SGK.
- HS đọc mục 2,3 và quan sát hình 3,4 và TLCH: Nêu các thao tác khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột?
- GV nhận xét chung và HS thao tác khâu lược, khâu viền
d,HS thực hành
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS thực hành vạch dấu và gấp mép vải theo đường vạch dấu.
- GV quan sát, HD những em còn lúng túng.
3. Củng cố - dặn dò 
- Học sinh nhắc lại các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột?
- GV nhận xét giờ học và HDHS chuẩn bị giờ sau thực hành.
-------------------------------------------------------------
luyện viết
Bài 27: Con sẻ
I. Mục tiêu
- HS viết đúng, đều, đẹp bài: “ Con sẻ ” LVCĐ4 -Q.1 - Tr.27) theo kiểu chữ thẳng.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày một đoạn văn, kĩ năng viết chữ nét thanh nét đậm.
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: GV và HS: Vở luyện viết chữ đẹp 4 - T.1.
- Bảng phụ chép sẵn ND đoạn cần viết.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 	
HS viết một số tiếng khó của bài trước: điều lạ, lên lông, óng ánh,...
2. Dạy bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung, yêu cầu giờ học.
 b, HDHS tìm hiểu và viết đúng
- GV đọc mẫu. Treo bảng phụ chép sẵn ND đoạn văn
- HS đọc thầm lại bài.
+ Nêu nội dung chính của bài? (Lòng dũng cảm và yêu con, sẵn sàng hi sinh vì con của sẻ già... )
- Trong đoạn có những từ ngữ nào khi viết hay nhầm lẫn (Sai lỗi chính tả)? 
- Tìm các chữ được viết hoa trong bài ? Những chữ ấy vì sao lại viết hoa ?
- HS luyện viết các chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn trên giấy nháp: chậm rãi, lao xuống, rít lên,...
+ GV đọc từng từ ngữ.
+ HS viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết
- GV nhận xét, lưu ý HS những từ hay viết sai.
c. HDHS viết bài: “ Con sẻ” LVCĐ4 -Q.1 - Tr.27)
- Cách trình bày một đoạn văn ?
- Nêu cách viết để được chữ nét thanh nét đậm?
- HS đọc thầm đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày.
- GV hướng dẫn HS cánh trình bày bài, tư thế ngồi viết.
- HS tự luyện viết bài. GV theo dõi, HDHS viết sao cho đẹp.
- GV chấm một số bài của HS và nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò
- Bài viết nói về nội dung gì? 
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 8/3/2018
 Ngày giảng: Thứ năm, 15/3/2018
Toán ( 4A, 4B )
Tiết 134: Luyện tập (143)
i. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình thoi, một số đặc điểm của nó; tính được diện tích hình thoi.
- Làm tốt các BT 1,2,4.
ii. Đồ dùng: 
- 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như bài 4 SGK, 1 tờ giấy hình thoi (BT 3)
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của hình thoi và cách tính diện tích hình thoi?
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: trực tiếp 
 b. Hướng dẫn luyện tập. 
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu, HS lên bảng làm, lớp làm vở.
a. Diện tích hình thoi là: 19x12:2 = 114( cm2) 
b. Có 7dm =70cm
 	Diện tích hình thoi là : 30 x 70 = 2100(cm2)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
 - HS nêu yêu cầu bài. HS tự làm bài, nêu kết quả, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3 (Nếu còn thời gian):
 - HS nêu yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình, sau đó tính diện tích hình thoi.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS gấp giấy như trong bài tập hướng dẫn.
- HS cả lớp cùng làm.
- GV tổng kết, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò 
- HS nhắc lại đặc điểm, cách tính diện tích hình thoi?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau. 
-------------------------------------------------------------
Đạo đức ( 4B )
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t.2)
I. Mục tiêu: HS tiếp tục:
- Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo? Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II . Đồ dùng dạy học : - SGK đạo đức 4.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi 
Mục tiêu: HS nhận biết những việc làm nào là nhân đạo.
Cách tiến hành:
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp 
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: 
c. Hoạt động 2: xử lí tìn

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2016_2017_ngu.doc