Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 21 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hạnh
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. MỤC TIÊU
- HS bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
+ KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị cá nhân; tư duy sáng tạo.
- HS hiểu nội dung của bài: Ca ngợi anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ cho nước nhà.
- HS có thái độ kính trọng, biết ơn anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
*Rèn HS phát âm chuẩn L/N: là, Lễ, Vĩnh Long, thiêng liêng, nước, loại, lớn, lô cốt, nền, nhiều năm liền, lao động, .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh minh hoạ bài tập đọc sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- 1HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn, trả lời câu hỏi trong sgk.
- 1 HS đọc bài và nêu nội dung của bài.
2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu về người Anh hùng Trần Đại Nghĩa. Xem ảnh chân dung nhà khoa học.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
uỵên được chứng kiến hoặc tham gia? - Trước tài năng và sức khoẻ của các nhân vật em vừa được nghe kể, em cần có thái độ ntn? - GV liên hệ giáo dục HS qua câu chuyện kể. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện “Con vịt xấu xí" ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/1/2018 Ngày giảng: Thứ tư, 24/1/2018 Tập đọc Bè xuôi sông La I. Mục tiêu - HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. *Rèn HS phát âm chuẩn L/N: sông La, lát chun, lát hoa, lượn, lim dim, long lanh, nằm nghe, lán cưa, đổ nát, nụ ngói, lúa trổ, nở xoè, ... - HS có thái độ yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa, BP. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài :Anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa, TL câu hỏi ND bài. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh minh hoạ sgk. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài . *Luyện đọc (GV chia bài thành 3 đoạn ) - Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. + GV theo dõi phát hiện từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng các từ: sông La, lát chun, lát hoa, lượn, lim dim, long lanh, nằm nghe, lán cưa, đổ nát, nụ ngói, lúa trổ, nở xoè, - HS đọc nối tiếp đoạn của bài kết hợp đọc từ chú giải SGK. + GV k/h nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài -> GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu nội dung bài. Đoạn 1: HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và quan sát tranh minh hoạ SGK: - Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?- Sông La đẹp như thế nào? Dòng sông La được ví với gì?- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? - ý 1 Giới thiệu sông La và vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La. Đoạn 2: HS đọc đoạn còn lại, trao đổi với nhau. -Vì sao đi trên bè,TG lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? - Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? ý2 . Sức mạnh và tài năng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng qh đất nước. Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước ( HS nêu, GV ghi bảng) * Đọc diễm cảm và học thuộc lòng bài thơ: - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ của bài. Hướng dẫn HS tìm giọng đọc bài. - Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc. GV hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2 của bài. HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò - Bài thơ nóivề điều gì? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - GV nhận xét tiết học. Nhắc chuẩn bị bài giờ sau. --------------------------------------------------------- Địa lí Người dân ở đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, lang xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ. Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. - Tôn trọng các thành quả LĐ của người và truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh trong SGK III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nhà ở của người dân: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi sau: + Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thuộc dân tộc nào? Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân nơi đây là gì? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS dựa vào ảnh đồng bằng Nam Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Nhà của người dân ở đồng bằng Nam Bộ thường làm ở đâu? Làng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? Ngày nay nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Nam Bộ có thay đổi như thế nào? - HS lên bảng trình bày kết quả làm việc. - GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm của nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ, vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó. c. Trang phục và lễ hội * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - HS dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý : - Trang phục thường ngày của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ? - HS các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. - GV giúp HS chuẩn xác kiến thức. - GV giới thiệu về một số trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ mà HS chưa biết đến. GV kể thêm một số lễ hội của người dân ở đây 3. Củng cố - dặn dò - HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - GV nhận xét tiết học. HD HS về chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Toán Tiết 103: Quy đồng mẫu số các phân số I. Mục tiêu - HS bước đầu nắm được cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản) - HS làm tốt BT1 II. Đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là rút gọn phân số? Rút gọn phân số số ; 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS tự tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và - GV Viết lên bảng 2 phân số và + Làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó 1 phân số bằng và 1 phân số bằng ? - HS đưa ra cách giải quyết (nếu HS không nghĩ ra GV hướng dẫn các em nhân cả tử và mẫu của phân số với 5 rồi nhân cả tử và mẫu của phân số với 3) - HS nhận xét đặc điểm của hai phân số mới tạo thành: + Hai phân số mới này bằng hai phân số ban đầu là hai phân số nào? Nhận xét gì về 2 số đem nhân để tạo thành 2 phân số mới? - GV giới thiệu: Cách chuyển hai phân số khác mẫu số thành hai phân số có cùng mẫu số như trên gọi là quy đồng mẫu số hai phân số và 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và . - Vậy thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số? c. Thực hành Bài 1 (116): - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài, HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS cách trình bày ngắn gọn. - GV hỏi: + Quy đồng mẫu số 2 phân số số và ta nhận được các phân số nào? - Hai phân số mới nhận được có mẫu số chung là bao nhiêu? - GV giới thiệu cách viết tắt mẫu số chung là MSC. - GV hỏi tương tự phần b, c. - GV củng cố cách quy đồng mẫu số hai phân số. Bài 2: Làm tương tự BT 1 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách quy đồng MS hai phân số? - GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------------- Khoa học Sự lan truyền âm thanh i. Mục tiêu. - HS biết được âm thanh được lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí. - HS nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn, khí. - HS có ý thức bảo vệ môi trường âm thanh. ii. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây chun, một sợi dây mềm ( bằng sợi gai, bằng đồng,) trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước. iii. các Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: + Âm thanh từ đâu mà có? Lấy ví dụ? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài TT. b. Hướng dẫn bài mới. HĐ1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh. * Mục tiêu: Nhận biết tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. * Các bước tiến hành: - GV nêu vấn đề: Tại sao khi ta gõ trống tai ta lại nghe được tiếng trống. - HS suy nghĩ đưa ra lí giải của mình. GV cho HS quan sát TN như hướng dẫn SGK t83 - GV mô tả, yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 84 và đưa ra dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống. - HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm. Gõ trống và quan sát hiện tượng các giấy vụn nảy. - Thảo luận nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào? - GV hướng dẫn HS nhận xét như SGK: Mặt trống rung làm cho không khí gần đó rung động, rung động này truyền tới không khí gần đó và lan truyền trong không khí. Khi rung động này truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động. - Tương tự như vậy khi runtg động truyền tới tai sẽ làm cho màng nhĩ rung động nhờ đó ta có thể nghe thấy âm thanh. - GV có thể lấy ví dụ tương tự về sự lan truyền rung động trên mặt nước khi ta thả hòn sỏi xuống mặt nước. HĐ 2: Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. *Mục tiêu: HS nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. *Cách tiến hành: - Bước 1: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo hình 2 trang 85 SGK. Chú ý chọn chậu thành mỏng, cũng như vị trí nên gần đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh. + Từ thí nghiệm cho thấy âm thanh có thể truyền qua nước, thành chậu. Như vậy âm thanh có thể truyền qua chất lỏng, chất rắn. - Bước 2: HS liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh qua chất rắn, chất lỏng. Ví dụ: + Gõ thước vào hộp bút trên bàn, áp một tai xuống bàn, bịt một tai lại ta sẽ nghe được â/ th. + áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa. + Cá nghe thấy tiếng chân người bước. + Cá heo, cá voi có thể "nói chuyện" với nhau dưới nước. HĐ3:Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xahơn. * Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm được thí nghiệm đơn giản chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. * Cách thức tiến hành: - HS nêu các ví dụ về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa nguồn càng yếu đi như: đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn, khi ô tô ở xa tiếng còi nhỏ, khi ô tô càng gần tiếng còi nghe càng to. - Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm: Một em gõ đều trên bàn, một em đi ra xa dần để thấy càng ra xa nguồn, âm thanh càng yếu đi. HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại *Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn. * Cách thức tiến hành: - HS chia làm 2 nhóm, cho từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy. Một em phải truyền tin cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia. Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát ở nhóm bên kia đứng cạnh mình không nghe được. Nhóm nào ghi đúng bản tin mà không bị lộ là đạt yêu cầu. + Khi dùng " điện thoại " ống như trên, âm thanh đã được truyền qua những vật trong môi trường nào? HS nhận ra được âm thanh truyền qua sợi dây trong trò chơi vừa rồi. 3. Củng cố, dặn dò - Âm thanh do đâu mà có? Nêu âm thanh có thể truyền qua những môi trường nào? - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- buổi chiều Tập làm văn Trả bài văn miêu tả đồ vật i. Mục tiêu - HS biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) - HS tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo HD của GV. - Có ý thức giữ gìn và yêu quý các đồ vật. ii. đồ dùng : - Giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý... iii. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu thế nào là miêu tả? Nêu dàn bài chung của một bài văn miêu tả đồ vật? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nhận xét chung về kết quả bài làm - GV viết các đề bài văn tiết trước lên bảng. HS xác định kỹ lại yêu cầu của đề bài. - GV nhận xét: + Những ưu điểm: Xác định đúng yêu cầu đề bài, kiểu bài; bố cục, ý; diễn đạt, sự sáng tạo; chính tả, hình thức trình bày. GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay: Lan Phương, Phỳc + Những thiếu sót, hạn chế: GV nêu một vài VD cụ thể về bố cục, nội dung từng phần, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, (không nêu tên HS). - GV trả bài cho HS c. Hướng dẫn HS chữa bài: *Hướng dẫn HS sửa lỗi - GV yêu cầu các em: + Đọc lời nhận xét, những lỗi trong bài. + Viết vào giấy nháp các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, dùng từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi - Hs đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn HS sửa lỗi chung: - GV dán lên bảng một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, câu diễn đạt,... Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp chữa trên nháp. - GV nhận xét và đưa ra lời giải đúng. HS chép bài chữa vào vở. d. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay: - GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của một số HS trong lớp. - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt và những HS biết chữa bài trong giờ học. - HD HS chuẩn bị cho tiết văn sau. --------------------------------------------------------------- Kĩ thuật Khâu thường ( Tiết 1) I. Muc tiêu: - HS nắm được cách khâu thường và ứng dụng của khâu thường - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Mũi khâu có thể chưa cách đều, đường khâu có thể bị dúm. - Hình thành cho HS thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu khâu mũi khâu thường. Bộ dụng cụ cắt khâu thêu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. HDHS quan sát, nhận xét mẫu: - GV giới thiệu mẫu khâu thường, HS quan sát mặt phải và trái của mẫu kết hợp quan sát hình 1- SGKvà TLCH: Nêu đặc điểm của mũi khâu thường? So sánh mũi khâu ở mặt phải với mũi khâu ở mặt trái? - GV nhận xét và kết luận về đặc điểm mũi khâu thường. - HS nêu khái niệm về khâu thường? Vài em đọc ghi nhớ - SGK c. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: * HD một số thao tác khâu cơ bản - HS quan sát H.1 và nêu cách cầm vải, cầm kim, cách lên kim và xuống kim khi khâu? - HS quan sát H.2a, bvà nêu cách lên kim , xuống kim khi khâu. - GV HD thao tác kĩ thuật. - 1 HS thao tác lại. - GV nhắc HS một số lưu ý khi khâu về cách cầm vải, cầm kim, cách giữ gìn an toàn khi khâu. - GV kết luận * HD thao tác khâu thưòng - HS quan sát H.4- SGK, nêu cách vạch dấu đường khâu thường? - GV HDHS vạch dấu theo 2 cách như SGV- tr. 23 - HS đọc phần b mục 2, quan sát H. 5a,b c và nêu cách khâu thường theo đường vạch dấu. - GV vừa HD thao tác vừa làm mẫu mũi khâu thường. - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì? (GV HD lại cách nút chỉ) * HS tập khâu mũi khâu thường. - HS tập khâu trên giấy kẻ ô li. GV quan sát, HD những em còn lúng túng. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại thế nào là khâu thường? Mũi khâu thường được ứng dụng để làm gì? - GV nhận xét giờ học và HDHS chuẩn bị bài sau: Thực hành: Khâu thường. ---------------------------------------------------------------- Luyện viết Bài 20: Thăm trại Ba Vì I. Mục tiêu. - Viết đúng chính tả, trình bày đúng, đều, đẹp đoạn thơ Thăm trại Ba Vì - Vở luyện viết chữ đẹp - T1 theo kiểu chữ thẳng. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: HS chuẩn bị Vở luyện viết chữ đẹp 4 - T.1 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học b. Hớng dẫn luyện viết : - GV đọc bài trong vở luyện viết CĐ 4 - T.1; HS theo dõi. - Nêu nội dung chính của bài ? Cách viết kiểu chữ thẳng? - Hướng dẫn HS nhận xét các hiện tượng chính tả cần viết đúng. - HS luyện viết các chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn trên giấy nháp: Ba Vì, phởn phơ, xanh rì, lạ lùng, - HS đọc thầm đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày. c. HS luyện viết: - Nhắc HS quy định viết chính tả. - HS nhìn và viết cho đúng mẫu: Bài 20: Thăm trại Ba Vì Đầu năm thăm trại Ba Vì Phởn phơ bò giống, xanh rì cỏ non. Bò to như chú voi con Lạ lùng quê mới, mắt tròn ngó quanh. Suối Hai, hồ nước trong xanh Tản Viên, núi đẹp như tranh giữa trời. - HS soát lại. d. Chấm, chữa bài - GV chấm 7-10 bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS ghi nhớ kĩ thuật cách viết chữ thẳng. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/1/2018 Ngày giảng: Thứ năm, 25/1/2018 Toán ( 4A, 4B ) Tiết 104 : Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo) i. Mục tiêu - HS biết quy đồng mẫu số hai phân số. - HS làm tốt các BT 1; 2a,b,c. ii. đồ dùng dạy học iii. Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS tự tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và - GV giới thiệu vấn đề: + Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 6 và 12? Có thể chọn 12 làm MSC không? - HS tự quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Trong trường hợp chọn MSC là một trong 2 mẫu số của 1 trong 2 phân số đã cho thì ta sẽ quy đồng mẫu số 2 phân số đó như thế nào? - GV tóm tắt các bước quy đồng 2 phân số khi MSC là một trong 2 mẫu số của một trong 2 phân số đã cho: + Xác định MSC. + Tìm thương của MSC và mẫu số + Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. c. Thực hành Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của đề bài, HS tự làm bài vào vở. - 3 em lên bảng làm bài, HS chữa bài trên bảng. Bài 2a,b,c: HS đọc BT: Nêu cầu của đề bài? - HS tự làm bài vào vở. 3 em lên bảng làm bài. HS đổi chéo bài để kiểm tra bài cho nhau, HS báo cáo kết quả kiểm tra. - GV chữa bài trên bảng. Bài 3 HS nêu yêu cầu của bài tập, HS nhận xét rồi tự nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS một trường hợp mẫu số này không chia hết cho mẫu số kia nhưng mẫu số chung không phải là tích của hai mẫu số như: + Quy đồng mẫu số 2 phân số 5/6 và 9/8, lúc này thì phải chọn MSC là 24. + HS tìm thương của MSC và mẫu số của phân số , nhân cả tử và mẫu với thương đó. Sau đó lại tìm thương giữa MSC với mẫu của phân số , nhân cả tử và mẫu của phân số đó với thương vừa tìm được. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu cách QĐMS hai PS trưòng hợp MS của PS này chia hết cho MS của PS kia? - GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập ------------------------------------------------------------------ Đạo đức ( 4B ) Bài 10: Lịch sự với mọi người (T. 1) I. Mục tiêu: - HS có khả năng hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. Hiểu vì sao phải lịch sự với mọi người. - HS biết cư xử với mọi người xung quanh. - Có thái độ tôn trọng,ton trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Có thái độ đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II . Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Thảo luận lớp Chuyện trong tiệm may (trang 31, SGK) * Mục tiêu: So sánh được người lịch sự và người chưa cư xử lịch sự . * Cách tiến hành : - GV kể chuyện , một học sinh đọc lại truyện - HS thảo luận hai câu hỏi trong sách giáo khoa . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: c.Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp đôi (Bài tập 1) * Mục tiêu: HS phân loại được các hành vi, việc làm đúng và các hành vi việc làm sai. * Cách tiến hành : - HS nêu yêu cầu bài tập, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. Cả lớp trao đổi, tranh luận. - GV kết luận : d.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 3) *Mục tiêu: HS liệt kê được các biểu hiện của phép lịch sự và phân loại được các biểu hiện ấy. * Cách tiến hành : -GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận. -Các nhóm thảo luận đưa ra các biểu
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2016_2017_ngu.doc