Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Lý - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Thể hiện tốt giọng điệu của từng nhân vật trong truyện.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn đ¬¬ược danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( Trả lời đ¬¬ược các câu hỏi trong SGK). Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn(CH4)

- GDHS luôn biết bênh vực ng¬¬ười yếu và tự giác làm việc thiện.

+ GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG:

 - Bảng phụ chép sẵn lời nói của Dế Mèn : Các ngươi có của ăn.đi không để luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- 1HS đọc lại bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết 1)

- HS nêu nội dung bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tên bài học và ghi bảng.

b. H¬¬¬ướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

 * Luyện đọc

 

doc27 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Lý - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng xử đúng trong mỗi tình huống:
	+ Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
	+ Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
	+ Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
* HS nêu ý nghĩa của trung thực trong học tập?
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được( Bài tập 4SGK)
* Mục đích: HS tự bổ sung thêm hiểu biết qua những tấm gương trung thực trong học tập mà các em sưu tầm được
* Cách tiến hành:
	Bước 1: Một vài HS trình bày, giới thiệu về những tấm gương người trung thực trong học tập.
	Bước 2: Thảo luận cả lớp: em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó
* GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm ( bài tập 5 SGK)
* Mục đích: HS biết xây dựng kịch bản đúng chủ đề “Trung thực trong học tập” và thể hiện tốt vai diễn.
* Cách tiến hành:
	Bước 1: Một, hai nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị
	Bước 2: HS:
	+ Em có suy ghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
	+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
* GV kết luận: nhận xét chung
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân( bài 6 SGK )
* Mục đích: HS tự thể hiện tính trung thực của bản thân qua chính việc trả lời các câu hỏi đó.
* Cách tiến hành
	- GV nêu câu hỏi từng ý một.
	- HS trả lời miệng.
	- GV kết luận liên hệ bài học
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc ghi nhớ SGK
- GV nhận xét tiết học và HD HS chuẩn bị bài sau:
 Bài 2: Vượt khó trong học tập.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24 - 8 - 2016
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2016
BUỔI SÁNG:
TẬP LÀM VĂN
Kể lại hành động của nhân vật
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật(ND ghi nhớ). Nhận biết được tính cách của nhân vật qua từng hành động.
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật( Chim sẻ, Chim chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. Nêu được tính cách của nhân vật qua mỗi hành động.
- Ý thức học tập tự giác
II. ĐỒ DÙNG:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
	+ Thế nào là văn kể chuyện? 
 	+ Nhân vật trong truyện? Lấy ví dụ về nhân vật là con vật, đồ vật được nhân hóa.
	- GV nhận xét. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học và ghi bảng tên bài.
b. Hình thành kiến thức:
 * Nhận xét: Yêu cầu 1
- 1HS nêu yêu cầu. 2HS nối tiếp nhau đọc 2 lần toàn bộ câu chuyện Bài văn bị điểm không. Cả lớp đọc thầm. GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Yêu cầu 2, 3: 
	- HS nêu yêu cầu. HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện các yêu cầu 2, 3 và ghi vở.
- 1HS lên bảng ghi vắn tắt hành động của cậu bé từ đó nêu NX về tính cách của cậu.
- HS nêu thứ tự các hành động của nhân vật cậu bé.
- GVNX, KL: Khi kể chuyện ta cần kể vắn tắt những hành động tiêu biểu của nhân vật, hành động nào xảy ra trước ta kể trước, hành động nào xảy ra sau ta kể sau.
- HS nhắc lại. GV ghi bảng Ghi nhớ. HS nhắc lại.
c. HDHS luyện tập:
Bài tập: 1HS nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: 
	+ Điền đúng tên Chim Sẻ hay Chim Chích vào chỗ chấm.
	+ Sắp xếp lại hành động đã cho thành một câu chuyện.
 	+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý vừa sắp xếp.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài. GV gọi lần lượt HS trình bày kết quả.
 	+ HS: Trình bày tên cần điền vào chỗ chấm.
	+ HS: Sắp xếp lại hành động đã cho thành một câu chuyện và kể lại câu chuyện đó theo dàn ý vừa sắp xếp.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương những bạn sắp xếp hành động hợp lí và kể chuyện sinh động, hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- 2, 3 HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 8: Hàng và lớp
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết cách viết số thành tổng theo hàng. Nhận biết được chữ số bất kì trong một số thuộc lớp nào. 
- Rèn kĩ năng phân biệt các hàng trong một lớp. Viết số thành tổng theo hàng. Viết ra được chữ số bất kì trong một số thuộc lớp nghìn hay lớp đơn vị. Bài tập2 học sinh làm 3 trong 5 số.
- GDHS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng của từng lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GVghi bảng 4 số, mỗi số có 5 chữ số. 
	+ HS lần lượt đọc các số.
	+ HS phân tích từng hàng của mỗi số.
- GV nhận xét.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 	- GV giới thiệu và ghi bảng tên bài.
 b. Hình thành kiến thức 	
 * Giới thiệu lớp nghìn, lớp đơn vị 
- HS nêu tên các hàng đã học và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, .
- GV kết hợp ghi bảng.
- GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Một số HS nhắc lại.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn các hàng của từng lớp.
- 2 HS nhắc lại các hàng của lớp đơn vị, lớp nghìn.
- GV viết lần lượt các số 321; 654000; 654321 vào cột số.
- HS viết từng chữ số của mỗi số vào cột ghi hàng trên bảng phụ.
- GV lưu ý HS: Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn.
- HS đọc lại các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn: Từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn. 
c. Thực hành	
 Bài tập 1: 
	- GV treo bảng phụ 
 	- 1HS nêu yêu cầu của bài.
	- Lần lượt 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở nháp.
 	- GV cùng HS khác nhận xét, GV lưu ý cho HS cách đọc, viết số và xác định từng chữ số của mỗi hàng. 
 Bài tập 2: 
 Phần a 
- 1HS nêu yêu cầu.
- 5HS lần lượt đọc số, mỗi HS đọc một số và nêu chữ số 3 trong số vừa đọc thuộc hàng nào, lớp nào.
 Phần b 
- 1HS nêu yêu cầu – GV kết hợp kẻ và viết số phần b lên bảng.
- 1HS phân tích mẫu.
- Lần lượt HS viết trên bảng giá trị của chữ số 7 trong mỗi số.
- GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. 
- 1 HS nhắc lại các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. 
Bài tập 3: 
 	- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
	- HS phân tích mẫu.
	- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
 - GV nhận xét một số vở 
	- GV cùng HS nhận xét, chốt Kq đúng. 
Bài tập 4: ( Nếu còn thời gian) 
	- 1HS nêu yêu cầu của bài. 
 	- 4HS viết số trên bảng và giải thích cách viết.
 	- HS + GV nx, chốt ý đúng. 
 Bài tập 5: ( Nếu còn thời gian) 
	- 1HS đọc nội dung bài. 
 	- 1HS phân tích mẫu.	
	- 3HS làm bài trên bảng, nêu các chữ số còn lại thuộc lớp nào? Vì sao.
 	- GV cùng HS khác nhận xét, GV củng cố cho HS về hàng và lớp. 
 3. Củng cố dặn dò: 
- 1 HS nhắc lại các hàng có trong lớp đơn vị, lớp nghìn. 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau: So sánh các số có nhiều chữ số. 
-----------------------------------------------------------
LỊCH SỬ
Làm quen với bản đồ ( Tiếp )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. 
	- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. Thực hiện tốt các bước khi sử dụng bản đồ. 
	- GDHS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG: 
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam( KTBC + HĐ 1). 
Bản đồ hành chính V.Nam( HĐ 3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ : 
	- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
	+ HS: chỉ các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc được quy ước trên BĐ.
	+ HS: chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn của nước ta, giải thích về tỉ lệ ghi trên bản đồ. 
	- GV nhận xét. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng tên bài.
b. Các hoạt động 
1- Cách sử dụng bản đồ
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
	- GVHDHS tìm hiểu về một số yếu tố của bản đồ và cách sử dụng:
	+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
	+ HS qs bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam dựa vào bảng chú giải để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. 
	+ HS chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng, giải thích tại sao biết đó là biên giới quốc gia.
	- GV nhận xét, kết luận - kết hợp ghi bảng 
2- Ghi nhớ: Muốn sử dụng bản đồ ta cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đọc tên bản đồ
Bước 2: Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí.
Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu	
	- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
* Hoạt động 2: ( Bài tập) Làm việc theo nhóm. 
	+ HS thảo luận theo nhóm thực hiện lần lượt các yêu cầu bài tập. 
	+ Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. 
	+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam:
	+ HS: đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên bản đồ, chỉ vị trí của tỉnh( thành phố ) nơi mình đang sống.
	+ HS: nêu và chỉ vị trí các tỉnh ( thành phố ) giáp với tỉnh ( thành phố ) nơi mình đang sống
- GV lưu ý HS cách chỉ bản đồ.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt các bước sử dụng bản đồ. 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại các bước sử dụng bản đồ.
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Nước Văn Lang
----------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Dấu hai chấm
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu( ND ghi nhớ)
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm( BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2). 
- Ý thức học tập tự giác
II. ĐỒ DÙNG: 
	- Bảng phụ viết sẵn câu có sử dụng dấu hai chấm ( phần nhận xét)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS nêu một số từ có tiếng nhân.	
- HS xếp chúng thành các nhóm có tiếng nhân cùng nhóm nghĩa. 
- GV nhận xét. 
2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : 
 	- GV ghi bảng tên bài.
 b. Hình thành kiến thức 
 * Nhận xét: 
- 3HS lần lượt nêu từng yêu cầu a, b, c. Cả lớp đọc thầm
+ HS nêu câu văn có sử dụng dấu hai chấm và phân biệt dấu hiệu đằng sau của dấu hai chấm ở mỗi câu.
+ HS nêu tác dụng của dấu hai chấm ở từng câu.
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nêu các tác dụng của dấu hai chấm.
- GV kết hợp ghi bảng.
 *Ghi nhớ ( SGK tr. 23)- HS nhắc lại ghi nhớ.
 c. Luyện tập:
Bài tập 1: 
- 1HS nêu yêu cầu bài 1. HS thảo luận theo cặp và thực hiện yêu cầu của bài vào vở BTTV. 
- GV quan sát nhắc nhở, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV gọi HS nêu kết quả:
+ HS nêu câu văn có sử dụng dấu hai chấm và phân biệt dấu hiệu đằng sau của dấu hai chấm ở mỗi câu.
+ HS nêu tác dụng của dấu hai chấm ở từng câu.
- GV, HS nhận xét, chốt ý đúng.
 Bài tập 2: 
- 1HS nêu yêu cầu bài 2
- HS làm bài cá nhân vào VBTTV.
- GV quan sát nhắc nhở, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HS đọc đoạn văn trước lớp và nêu rõ tác dụng của dấu hai chấm trong bài.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV tuyên dương HS sử dụng tốt dấu hai chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
- 2, 3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Từ đơn và từ phức. 
--------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 9: So sánh các số có nhiều chữ số
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số, sắp xếp 4 số tự nhiện có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhận biết được số lớn nhất, số bé nhất có ba,. 
- Rèn kĩ năng so sánh các số có nhiều chữ số, sắp xếp đúng 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Tìm được số lớn nhất, số bé nhất có ba,, sáu chữ số. 
- GDHS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ : 
	- GVghi bảng 4 cặp số, mỗi số có năm chữ số: 
	+ HS: So sánh từng cặp số. Cả lớp làm bài vào vở nháp. 
	+ HS nêu cách so sánh số có nhiều chữ số.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 - GV giới thiệu và ghi bảng tên bài.
 b. Hình thành kiến thức 
VD 1: GV ghi bảng : So sánh 99 578 và 100 000
+ HS so sánh 2 số trên
+ HS nêu cách so sánh.
VD 2: GV ghi bảng : So sánh 693 251 và 693 500
+ HS so sánh 2 số trên
+ HS nêu cách so sánh và phân biệt sự khác nhau về cách so sánh của 2 cặp số ở VD1 và VD2 ở trên. 
	- HS nhắc lại cách so sánh của từng ví dụ trên.
c. Thực hành:	
Bài tập 1: - 1HS nêu yêu cầu của bài
 - 3HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.
 - GV cùng HS nhận xét, chốt Kq đúng. 
 - GV củng cố cho HS cách so sánh số có nhiều chữ số. 
Bài tập 2: - 1HS nêu yêu cầu của bài. HS nêu cách làm.
	- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở 
 	- GV cùng HS nhận xét, chốt Kq đúng. 
Bài tập 3: - 1HS nêu y/cầu của bài. HS lên bảng làm bài. 
	- Cả lớp làm bài vào vở.
 	- GV chấm bài làm trong vở Toán của HS. HS giải thích cách sắp xếp. 
 - GV cùng HS nhận xét, chốt Kq đúng. 
Bài tập 4: ( Nếu còn thời gian) 
 	- HS tự đọc yêu cầu, trao đổi theo nhóm đôi yêu cầu của bài tập.
	- Gọi 1 số HS trình bày Kq. 
	- GV cùng HS khác nhận xét, chốt Kq đúng. 
3. Củng cố dặn dò: 
- 1 HS nêu lại cách so sánh số có nhiều chữ số. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc nhở HS chuẩn bị giờ sau: Triệu và lớp triệu.
ĐỊA LÍ
Dãy Hoàng Liên Sơn
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam ( KTBC + HĐ1)
- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh núi Phan - xi - păng.( HĐ2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
	+ HS: Nêu các bước xem bản đồ
	+ HS: Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam biên giới nước Việt Nam và nêu tên một số nước láng giềng của Việt Nam.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 - GV nêu mục đích, y/c của tiết học và ghi bảng tên bài. 
 b. Các hoạt động:
 1. Đặc điểm dãy núi Hoàng Liên Sơn
 Hoạt động1: Làm việc cá nhân
 - GV treo bản đồ lên bảng và chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H. 1 sgk tr.70 - TLCH:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? 
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu ki- lô- mét? Rộng bao nhiêu ki- lô- mét? 
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? 
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta? Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
- Một số HS chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- HS chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- GV nhận xét, kết luận( Kết hợp cho HS qs tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn): Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV cho HS qs tranh, ảnh về đỉnh núi Phan - xi- păng kết hợp quan sát hình 2 sgk tr. 71 và yêu cầu HS thảo luận trong nhóm:
+ Chỉ đỉnh núi Phan - xi- păng trên H. 1 và cho biết độ cao của nó
+ Tại sao đỉnh núi Phan - xi- păng được gọi là “ nóc nhà” của Tổ quốc? 
+ Mô tả đỉnh núi Phan - xi- păng ?
	- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày trước lớp.( HS trả lời câu hỏi: Tại sao đỉnh núi Phan - xi- păng được gọi là “ nóc nhà” của Tổ quốc?) 
	- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Khí hậu dãy núi Hoàng Liên Sơn
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- HS đọc thầm mục 2 sgk tr. 71:
+ HS: Nêu đặc điểm khí hậu ở nơi cao nhất của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
+ HS: Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1.
+ HS: Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
 + HS: Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. 
	- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- 1, 2 HS nêu lại đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
- GV ghi bảng: Ghi nhớ (SGK tr. 7)
- 2 HS nhắc lại ND ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
	- 1, 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
	- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 25 - 8 - 2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 9 năm 2016
BUỔI SÁNG:
TẬP LÀM VĂN
Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu: trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ). Biết tưởng tượng được ngoại hình qua tính cách của nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật
 ( BT1, mục III). Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên(BT2). Hoặc kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2). 
- HS có ý thức học tập.
* GDHSKNS: tìm kiếm và xử lí thông tin; tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG: 
	- Bảng phụ ghi sẵn ND yêu cầu 1 phần nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ:
	- HS nhắc lại ND ghi nhớ tiết trước: Thế nào là kể chuyện	
	- HS kể lại hành động tiêu biểu của nhân vật Dế Mèn.
- GV nhận xét. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học và ghi bảng tên bài.
 b. Hình thành kiến thức:
 * Nhận xét: 
- HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn văn và yêu cầu 1, 2.
- HS làm bài cá nhân vào VBTTV. GV giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV treo bảng phụ
	+ HS ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò trên bảng phụ.
	+ HS nêu nhận xét về tính cách và thân phận của chị Nhà Trò.
	+ HS: Ngoại hình của nhân vật giúp ta biết được điều gì của nhân vật?
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
- GV ghi bảng Ghi nhớ. 1 vài HS nhắc lại.
 c. HDHS luyện tập:
 Bài tập 1: 
- 1HS đọc ND câu chuyện đoạn văn và yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo cặp tìm những chi tiết miêu tả chú bé liên lạc và nhận xét về tính cách của chú ghi vào VBTTV. 
+ HS: Tìm và trình bày những chi tiết miêu tả chú bé liên lạc
+ HS: nêu nhận xét về tính cách của chú bé. 
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 2: 
- 1HS nêu yêu cầu của bài. HS tập kể câu chuyện theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp kết hợp tả ngoại hình nhân vật. 
( HS kể lại một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên; HS kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật)	
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn và tuyên dương những HS kể và tả ngoại hình nhân vật hợp lí, sinh động. 
 3. Củng cố, dặn dò:
- 2, 3 HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: 
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
TOÁN
Tiết 10: Triệu và lớp triệu
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. 
	- Rèn kĩ năng viết các số đến lớp triệu. Phân tích được từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào trong số có nhiều chữ số.
	- GDHS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 4 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 	- GVghi bảng số 256 348
	+ HS đọc số và nêu mỗi chữ số tương ứng thuộc hàng nào. 
	+ HS nêu các hàng thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn và chỉ rõ mỗi lớp gồm những chữ số nào. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng tên bài.
 b. Hình thành kiến thức:
	- GV yêu cầu HS lên bảng viết:
+ HS viết trên bảng lần lượt các số một nghìn; một chục nghìn; một trăm nghìn: 1000; 10000; 100 000 
+ HS viết thêm số mười trăm nghìn : 1 000 000 
- GV nhận xét, và giới thiệu: Mười trăm nghìn được gọi là một triệu, một triệu viết là: 1 000 000
- HS đọc lại số một triệu và đếm xem số đó có mấy chữ số 0.
- Tương tự như trên GV giới thiệu: một chục triệu viết 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2016_2017_nguy.doc