Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 18 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thanh Loan - Trường Tiểu học Hiệp An
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nội dung chính từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- HS đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, văn đã học ở HK1. (HSKG đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ, tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút)
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 17 tuần học (sách Tiếng Việt, tập 1).
- Một số bảng nhóm kẻ sẵn bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các bài TĐ đã học trong HK1?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Từng HS lên bốc thăm và chọn bài, sau khi bốc thăm, được xem lại bài chuẩn bị 1- 2 phút.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc TL) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo.
ọc 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5? Số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. GV hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 - GV cho HSTB tìm các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9 trong bảng chia 9. - GV viết lên bảng thành 2 cột và yêu cầu HS chú ý tới các cột bên trái để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9. - HS nêu nhận xét về đặc điểm của các số ở cột này. - GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9, cho HS nhắc lại, cả lớp đọc thầm. - HS ghi nhận xét các số ghi ở cột phải. - HS nhận xét về đặc điểm các số không chia hết cho 9 ghi ở cột phải - HS phát biểu về đặc điểm của số không chia hết cho 9. c. Thực hành Bài 1: - HS nêu đề bài, nêu lại cách làm. - HS tự làm vào vở. - Những HS còn lúng túng GV có thể hướng dẫn HS làm mẫu một vài số cho HS sinh trung bình và yếu. - HS nêu số, GV viết lên bảng các số đúng: 99; 108; 5643; 29 385. - HS giải thích vì sao những số đó chia hết cho 9 ? Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV HD HS làm tương tự bài 1: KQ: 96; 7853; 5554 - HS chữa bài và giải thích vì sao các số đó không chia hết cho 9?. Bài 3 (HSKG): - HS làm vào vở, nêu kết quả - HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 4 (HSKG): - Cho HS tìm hiểu kĩ yêu cầu của đề. - Gọi HS nêu nếu viết các số có ba chữ số đã cho và chia hết cho 9 thì cần làm theo hướng như thế nào? (Cộng tổng các CS của số đó lại với nhau sao cho tổng đó chia hết cho 9) - GV đưa ra lời giải đúng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9? VD? - GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3. .................................................................................................................................... Buổi chiều Tin học (Đ/c Cúc dạy) ...................................................................................................... Tiếng viêt Ôn tập học kì 1 (T.2) i. mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (Yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1) - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.(BT3) - Yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 11-17, bảng nhóm HS. iii. các hoạt động dạy học 1. KTBC: Kể tên các bài TĐ đã học trong HK1? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt. b. Kiểm tra TĐ và HTL: thực hiện như tiết 1. c. Bài tập 2: (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật) - Một HSTB đọc bài tập 2 - HS làm vào vở các câu các em đặt. - HS nối tiếp nhau đọc những câu mình đã đặt. - Cả lớp và GV nhận xét. d. Bài tập 3: (Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc các em xem lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. - HS viết nhanh vào vở những thành ngữ, tục ngữ thích hợp. GV phát bảng nhóm cho một vài HS để các em làm. - Những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng. GV và HS nhận xét và bổ sung, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò - Nhác lại một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người? Em học được gì qua các câu tục ngữ đó? - GV nhận xét tiết học và HDHS ghi nhớ các nội dung vừa học. ................................................................................................................................................... Toán Tiết 87 Dấu hiệu chia hết cho 3 (97) i. mục tiêu - HS biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. (BT1;2) - HS yêu thích môn học. ii. Đồ dùng dạy học iii. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? VD? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. GV hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 - GV cho HS tìm các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS chú ý tới các cột bên trái để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3. - Từ đó HS nêu nhận xét về đặc điểm của các số ở cột này. - GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho HS nhắc lại, cả lớp đọc thầm. - HS ghi nhận xét các số ghi ở cột phải. - HS nhận xét về đặc điểm các số không chia hết cho 3 ghi ở cột phải - HS Phát biểu về đặc điểm của số không chia hết cho 3. c. Thực hành Bài 1: - HS nêu lại đề bài, nêu lại cách làm. - HS tự làm vào vở. - Những HS còn lúng túng GV có thể hướng dẫn HS làm mẫu một vài số (Dành cho HS sinh trung bình ). - HS nêu số, GV viết số chia hết cho 3 vào một cột, số không chia hết cho 3 vào một cột. - HS giải thích vì sao những số đó chia hết cho 3 còn ở cột phải những số đó lại không chia hết cho 3. Bài 2 :- HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài tương tự bài 1: Tìm các số không chia hết cho 3. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích vì sao. Bài 3 (HSKG): - HS tìm hiểu kĩ yêu cầu của đề. - HS nêu nếu viết các số có ba chữ số đã cho và chia hết cho 3 thì cần làm theo hướng như thế nào? - GV đưa ra lời giải đúng. Bài 4 (HSKG) - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho 9. HS KL số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì có đặc điểm gì? - HS tìm số. Cho HS nêu kết quả và chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò - Những số như thế nào thì chia hết cho 3? VD? - Những số như thế nào thì không chia hết cho 3? VD? - GV nhận xét tiết học. HD HD chuẩn bị bài sau: Luyện tập Soạn: 26/12/2010 . Giảng: Thứ năm 30/12/2010 Buổi sáng Thể dục Bài 35: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Đi nhanh chuyển sang chạy. I. Mục tiêu - HS thực hiện tập hợp dóng hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước kết hợp với động tác đánh tay nhịp nhàng. - HS có ý thức tự giác tập luyện. II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường kẻ sẵn vạch. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút - HS khởi động. 2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút a. Đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng + Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV hoặc cán bộ lớp. Tập phối hợp các nội dung, mỗi nội dung tập 2-3 lần. Đội hình tập đi theo đội hình 2 - 4 hàng dọc. + HS tập luyện theo tổ tại các khu vực đã phân công, GV đến từng tổ nhắc nhở và sửa các động tác sai cho HS. * Thi biểu diễn giữa các tổ: Tập hợp hàng ngang và dóng hàng ngang. b. BTRLTTCB: Đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy - GV nhắc lại kĩ thuật đi nhanh chuyển sang chạy vài bước và thực hành mẫu. - HS quan sát, nắm được. - GV cho HS tập luyện theo đội hình 2 hàng dọc, nhắc HS chơi theo luật. 3. Phần kết thúc: 4 - 6 phút - GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút - GV nhận xét đánh, giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: 1 - 2 phút ................................................................................................................................................... Tiếng viêt Ôn tập học kì 1 (T.3) i. mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (Yêu cầu về mức độ, kĩ năng đọc như tiết 1). - Nắm được các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện, bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền - HS yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài, hai cách kết bài theo SGK - Phiếu viết tên từng bài tập tập đọc và HTL (như tiết 1) iii. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo bài văn kể chuyện? Các cách mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . b. Kiểm tra TĐ và HTL: (Như tiết 1) c. Bài tập 2: Viết một mở bài theo kiểu gián tiếp, một kết bài theo kiểu mở rộng cho đề tập làm văn “Kể chuyện về ông Nguyễn Hiền” - HS đọc yêu cầu của bài 2 - Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều (SGK trang 104) - HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trên bảng phụ. - HS làm việc cá nhân: Mỗi em viết phần mở bài gián tiếp, phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. - Lần lượt từng HS nối nhau đọc các mở bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Lần lượt từng HS đọc kết bài của mình. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện Ông Trạng thả diều cho em bài học gì? - GV nhận xét tiết học và HDHS về nhà ôn lại bài. ................................................................................................................................................... Toán Tiết 88 Luyện tập (98) i. mục tiêu - HS bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3; vưìa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Rèn kĩ năng giải toán qua môt số BT: 1;2;3.. - HS yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học iii. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. 2. Dạy bài mới a. GV tổ chức cho HS ôn bài cũ - HS nêu các VD về các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 9. + Dựa vào đâu để nhận biết một số có chia hết cho 3, hay 9? - Kết luận: Dấu hiệu chia hết cho 3; 9 thì căn cứ vào tổng các chữ số b. Thực hành: Bài 1 - Yêu cầu HS thực hành làm bài vào vở. HS lần lượt làm từng phần a, b. - Cho HS chữa bài trên bảng, GV ghi ra các số chia hết cho 3, số chia hết cho 9, số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. - GV cho HS giải thích vì sao. Bài 2 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2 HS lên bảng làm 2 phần của bài, dưới lớp HS làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng - HS dưới lớp nêu kết quả bài làm của mình, các em khác nhận xét. Bài 3 - HS đọc yêu cầu của bài. - GV chia lớp thành 3 nhóm và cho các nhóm làm việc ghi lại các số: - GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm và xem nhóm nào làm đúng và nhanh nhất. Bài 4 (HSKG) - HS nêu yêu cầu của đề bài. Làm bài. - HS khác nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Học sinh nhắc lại các dấu hiệu choa hết đã học. - GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung ................................................................................................................................................... Tiếng viêt Ôn tập học kì 1 (T.4) i. mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (Yêu cầu như tiết 1) - Nghe - viết đúng chính tả (Tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài viết, trình bày đúng bài thơ bốn chữ Đôi que đan. (HSKG viết đúng và tương đối đẹp bài CT ; tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút) - HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. ii. đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, HTL (như tiết 1). iii. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b.Kiểm tra tập đọc và HTL - Từng HS lên bốc thăm và chọn bài, sau khi bốc thăm, được xem lại bài chuẩn bị 1- 2 phút. - HS đọc trong SGK (hoặc đọc TL) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo. c. Bài tập 2: (Nghe – viết: Đôi que đan) - GV đọc toàn bộ bài thơ Đôi que đan. HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý tới những từ ngữ dễ viết sai. - Nêu nội dung bài thơ? (Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của hai chị em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ, của cha dần dần hiện ra.) - HS gập sách. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS soát lại bài. - GV chấm và chữa một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - HDHS chuẩn bị bài sau tiếp tục ôn tập. ......................................................................................................................... Buổi chiều: Tiếng Việt (ôn) Luyện viết: Bài 18 : Phong cảnh Pác Pó I. Mục đích yêu cầu. - Viết đúng chính tả, trình bày đúng, đều, đẹp đoạn văn trong bài 18 - Vở luyện viết chữ đẹp – T1 theo kiểu chữ thẳng. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy – học: HS chuẩn bị Vở luyện viết chữ đẹp 4 – T.1 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học b. Hớng dẫn luyện viết : - GV đọc bài trong vở luyện viết CĐ 4 - T.1; HS theo dõi. - Hớng dẫn HS nắm nội dung chính của bài viết, cách viết kiểu chữ thẳng. - Hớng dẫn HS nhận xét các hiện tợng chính tả cần viết đúng. - Hớng dẫn HS luyện viết các chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn trên giấy nháp. - HS đọc thầm đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày. c. HS luyện viết: - Nhắc HS quy định viết chính tả. - HS nhìn và viết cho đúng mẫu: Bài 18: Phong cảnh Pác Pó Vùng này, núi đất xen lẫn núi đá, địa thế hiểm trở. Những chùm nhà nhỏ của đồng bào Nùng nằm giữa những nơng ngô trên sờn núi hay bên những thửa ruộng nhỏ dưới thung lũng. Sương trắng từng dải đọng trên các đầu núi. Khung cảnh Pác Pó như một bức tranh thuỷ mạc. - HS soát lại. d. Chấm, chữa bài - GV chấm 7-10 bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ kĩ thuật hai cách viết thẳng. - HDHS chuẩn bị bài sau: Bài 19: Hoa học trò. Tiếng Việt (ụn) ......................................................................................................................... Khoa học Không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu - HS hiểu đựơc trong không khí có khí ô-xi rất cần cho sự cháy. - HS biết làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy được diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Rèn KNS cho HS: KN bình luận về cách làm và các kết quả thí nghiệm, KN phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu, KN quản lí thời gian trong quá trình tiến hành làm thí nghiệm. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, . - HS ham thích khám phá, tìm hiểu. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm theo nhóm như SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: Không khí gồm những thành phần nào? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô xy với sự cháy. - GV yêu cầu HS đọc mục thực hành trong SGK để biết cách làm. - Nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị cho thí nghiệm này. - Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - GV giúp HS rút ra kết luận: Ô-xi giúp cho sự cháy diễn ra lâu và mạnh còn Ni- tơ giúp cho sự cháy diễn ra không quá nhanh và quá mạnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. - HS làm thí nghiệm chứng minh muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGK giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc mục thực hành trong SGK để biết cách làm. - GV liên hệ cho HS đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa? - GV chốt: Để duy trì sự cháy diễn ra liên tục không khí cần lưu thông. 3. Củng cố - dặn dò. - Em hãy nêu VD thực tế chứng minh không khí cần cho sự cháy (thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ) - GV liên hệ, GDKNS cho HS, nhận xét tiết học và HDHS chuẩn bị cho tiết học sau. ................................................................................................. Kĩ thuật Lắp mô hình tự chọn (tiết 4) i. Mục tiêu - HS biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình tự chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình KT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Thực hành Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết - GV đến từng nhóm HS để kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đúng và đủ các chi tiết. - HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ. - Xếp các chi tiết từng loại vào nắp hộp. Hoạt động 3: Thực hành lắp mô hình đã chọn * Lắp từng bộ phận * Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. - HS dựa vào các tiêu chuẩn nhận xét sản phẩm của các bạn lắp có đúng mẫu và quy trình không Hoạt động 4: Đánh giá kết quả của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm của HS - GV nêu các chi tiết đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình. + Lắp mô hình chắc chắn không bị xộc xệch. - GV đánh giá kết quả học tập của HS, nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học và HDHS chuẩn bị cho tiết học sau. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Soạn: 14/12/2010 . Giảng: Thứ sáu 31/12/2010 Buổi sáng Soạn: 21/12/2009. Giảng: Sáng thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật i. Mục tiêu - Dựa vào dàn ý đã lập ở tiết Tập làm văn tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài - thân bài - kết bài - Có ý thức học tập và yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học iii. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài giới thiệu trò chơi, lễ hội ở quê em. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b.Hướng dẫn HS chuẩn bị bài viết * Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu đề. -1 HSTB đọc đề bài trong SGK - 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. GV gợi ý thêm các gợi ý đó. - HS mở vở đọc thầm dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi đã chuẩn bị. - 1, 2 HSKG nêu dàn ý chính. * Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài văn. - Mở bài (Trực tiếp, gián tiếp) - Viết từng đoạn của thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Kết bài (Mở rộng hoặc không mở rộng) c. Học sinh viết bài - HS viết bài vào vở. 3. Củng cố - dặn dò - GV thu bài chấm. - GV nhận xét tiết học. HD HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới. Khoa học Không khí cần cho sự sống I. Mục tiêu Sau bài học HS biết: - Nêu được con người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở thì mới sống được. - Xác định vai trò của khí ôxy đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng các kiến thức vào thực tế. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự cháy? - Nêu vai trò của Ni tơ với sự cháy? - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. - Để tay trướ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2010_2011_ngu.doc