Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thu Hiền - Trường Tiểu học Thượng Quận
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- Xác định đợc giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu phấn đấu.
- Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, kính phục người tài.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. ( GTB)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc TL 7 câu tục ngữ của bài trước. Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Sử dụng tranh minh hoạ.
b. Các hoạt động
*HĐ1: Luyện đọc
- HS đọc toàn bài. HDHS chia đoạn: 4 đoạn( Mỗi lần xuống dong là 1 đoạn).
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2-3 lượt. GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài: Bạch Thái Bởi. miền Bắc; Trên .chủ tàu ; Chỉ . cùng thời. HDHS đọc đoạn văn giọng chậm chãi ở đoạn 1,2 nhanh hơn ở đoạn 3.
- Một, hai HS đọc cả bài.
vần dễ lẫn: l/n, d/r, x/s... - Giáo dục ý thức viết đẹp và trìng bày bài cẩn thận. ii. chuẩn bị III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: HS.viết một số từ : luỹ tre xanh, rì rào, khóm khoai, rung, rinh, .. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: *HĐ1: Hướng dẫn HS viết: - Gọi HS đọc bài viết. Nêu ND bài? - Cả lớp theo dõi, phát hiện những từ khó viết. - GV phân tích một số tiếng khó: chích choè, lát nữa, trèo lên, chim non... - HS luyện viết từ khó trên bảng, cả lớp viết ra giấy nháp. *HĐ2: HS viết bài - HS tự luyện viết bài theo bài mẫu - GV theo dõi uốn nắn HS kịp thời. *HĐ3: Chấm chữa bài. - GV chấm chữa một số bài - Nhận xét. - HS dưới lớp tự soát lỗi, sửa lỗi. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những em đã viết đúng, đẹp. - Dặn HS chuẩn bị bài 9. Ngày soạn: 16.11.2017 Ngày dạy: Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 Sỏng Tiết 1 Tập đọC vẽ trứng I. Mục đích, yêu cầu - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Yêu quê hương đất nước. Kính phục người tài. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ /SGK. (GTB). Bảng phụ chép đoạn văn HD đọc diễn cảm. (HĐ 3) III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện :Vua tầu thuỷ Bạch Thái Bưởi và nêu ND bài? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV dùng tranh minh họa SGK để giới thiệu bài. b. Các hoạt động *HĐ1: Luyện đọc - HS đọc toàn bài- HD chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến vẽ được như ý + Đoạn 2: còn lại. - HDHS đọc tên riêng: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô. - HS tiếp nối nhau đọc 2, 3 lượt từng đoạn bài văn. - GV giúp HS tìm hiểu những từ mới và khó trong bài, và nhắc nhở các em nghỉ đúng các câu khó: Trong một nghìn ,...đâu. - HS luyện đọc theo cặp. Một, hai em đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng, đoạn cuối đọc giọng cảm hứng ngợi ca. *HĐ2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1a, từ đầu đến vẻ chán ngán, trả lời câu hỏi: + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cẩm thấy chán ngán? - HS đọc đoạn 1b, 1c tiếp đến vẽ được như ý, trả lời câu hỏi: + Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? - HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi của bài. - GV nhận xét, chốt lại: + Lê-ô-nác-đô đã thành đạt. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng. - HS đọc lướt toàn bài, nêu ý nghĩa của câu chuyện. *HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS nối tiếp nhau đọc bài , GV nhắc nhở, HD các em tìm đúng giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Thầy Ve-rô-ki-ô....có thể vẽ được như ý” trên bảng phụ. - HS và GV nhận xét, khen ngợi những HS đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Tiết 2 Kể chuyện kể chuyện đã nghe, đã đọc i. mục đích yêu cầu - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Giáo dục HS luôn luôn có ý chí, nghị lực. ii. Chuẩn bị - GV: Dàn ý bài văn kể chuyện.( HĐ 1) - HS: Sưu tầm truyện nói về ý chí, nghi lực. ( HĐ 2) iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện: Bàn chân kì diệu. Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b. Các hoạt động: *HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài . - Một HS đọc đề bài .GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. - 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2 ,3,4. - GV nhấn mạnh những truyện nói về người có ý chí, có nghị lực. - HS có thể chọn những câu chuyện đã được học trong SGK để kể. - Gọi một số HS giới thiệu tên câu chuyện mình chọn. - Gọi một HS đọc dàn ý bài văn kể chuyện trên bảng phụ. *HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Kể chuyện trong nhóm: HS kể từng đoạn, sau đó kể toàn chuyện . Kể xong trao đổi về nội dung câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp. - GV gọi HS xung phong kể trước lớp. - HS đưa câu hỏi phát vấn. - Cả lớp và GV nhận xét về: nội dung, cách kể, khả năng hiểu truyện,... - Cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất. 3. Củng cố, dặn dò - Qua mỗi câu chuyên các bạn kể em học tập được điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Tiết 3 Toán Tiết 58: luyện tập I. Mục đích yêu cầu - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4 (chỉ tính chu vi) - Thực hành tốt các BT theo yêu cầu. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nêu cách nhân một số với một hiệu. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : trực tiếp. b. Các hoạt động *HĐ1: Ôn tập. - HS nhắc lại tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng( Hiệu) với một số. - GV nhận xét chốt kiến thức. *HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm VBT. - HS nhận xét. GV nhận xét nhấn mạnh: Cách nhân một số với một tổng( hiệu). Bài 2a: - HS nêu cách làm thuận tiện - 3 HS làm bài trên bảng. Sau đó nêu cách làm. Phần b( dòng 1): - Gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách khác nhau. - GV chữa bài theo cách làm mẫu và phân tích sự thuận tiện. - HS làm các phần còn lại. GV chữa bài. Bài 3*: GVHDHS phân tích một số thành tổng( hiệu) của một số tròn chục với 1. Sau đó áp dụng tính chất đã học để tính.. VD: 217 x 11 = 217 x (10 + 1) - HS làm bài. Sau đó chữa bài. Bài 4: - HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán. - HS nêu cách tính chu vi. HS nêu cách làm và làm bài. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - GV nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Nhân với số có hai chữ số. Chiều Tiết 1 luyện từ và câu tính từ (Tiếp theo) i. mục đích yêu cầu - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). - HS có ý thức sử dụng đúng thể loại từ. II. chuẩn bị - Bảng phụ ghi rõ nội dung BT3. iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tính từ? Đặt một câu có sử dụng tính từ để miêu tả hình dáng của người thân? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Các hoạt động *HĐ1: Phần Nhận xét: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét bài làm và chốt lại lời giải đúng. - GV đưa ra kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép( trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ trắng đã cho. Bài 2: Hai HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại bài suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng. ----> rất trắng + Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất ----> trắng hơn, trắng nhất. *HĐ2: Phần Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. Cả lớp theo dõi trong SGK. *HĐ3: Phần Luyện tập: Bài 1: Gọi một HS đọc nội dung của bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập. - GV phát bảng nhóm cho 3 em. Các em gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất trong đoạn văn rồi trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, rút ra lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. - GV phát phiếu cho các nhóm làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung thêm những từ ngữ mới. - GV khen nhóm tìm được từ đúng và nhiều từ nhất. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, đặt câu của mình. - HS : nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - Cả lớp và GV nhận xét nhanh. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2 luyện từ và câu* Luyện tập mở rộng vốn từ: ý chí - nghị lực I. Mục đích yêu cầu - Củng cố cho HS về một số từ, một số câu tục ngữ nói về: ý chí- Nghị lực - Rèn kĩ năng sử dụng những từ ngữ nói trên - Hiểu được ý nghĩa một số từ ngữ thuộc chủ điểm. II. chuẩn bị III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra khi ôn. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động *HĐ1: Hoàn thiện bài tập buổi sáng ( nếu còn) - HS làm bài . GV nhận xét- chữa bài. *HĐ2: Ôn tập - HS nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm: ý chí - Nghị lực. - HS nhận xét, bổ sung. *HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm. ý chí, quyết chí, chí hướng, chí thân. a. Nam là người bạn ....của tôi. b. Hai thanh niên yêu nước ấy cùng theo đuổi một ... c. ... của Bác Hồ cũng là... của toàn thể nhân dân Việt Nam. d. Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển ... ắt làm nên. - HS đọc yêu cầu và làm bài. - GVHD: Cần phải tìm hiểu nghĩa của từng từ để điền cho phù hợp. - GV chữa bài: Các từ lần lượt điền là : chí thân, chí hướng, ý chí, ý chí, quyết chí. Bài 2: Đặt câu với từ nghị lực. - HS đặt câu trên bảng. Dưới lớp nối tiếp đọc câu mình đặt. - Củng cố lại cách đặt câu. Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu tục ngữ khuyên người ta phải có ý chí: a, Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b, Thất bại là mẹ thành công. c, Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. d, Thua keo này bày keo khác. - HDHS tìm hiểu ý nghĩa của từng câu tục ngữ và làm bài. - GV chữa bài: Khoanh vào các ý: a,b,d Bài 4: Khoanh tròn từ có tiếng chí không cùng nghĩa với tiếng chí của các từ còn lại trong nhóm: a, ý chí, chí phải, chí khí, quyết chí. b, chí phải, chí thân, chí hướng, chí thú. - HS tìm hiểu nghĩa từng từ sau đó khong vào từ khác nghĩa với các từ còn lại. - GV chữa bài: a) Từ không cùng nghĩa: chí phải. b) Từ không cùng nghĩa: chí hướng 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3 khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên I. Mục đích yêu cầu - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - Có ý thức học tập, tìm hiểu tự nhiên và bảo vệ nguồn nước sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Hình 1 trang 48 ( HĐ 1), hình 2 trang 49 SGK( HĐ 2) - Tranh vẽ: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.( HĐ 1) iii. Các Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: - mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV cho cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên( Hình 1 T48) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. - GV hướng dẫn HS quan sát từ trên xuống dưới và từ trái sang phải giúp HS kể được những gì các em nhìn thấy trong hình. - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước phóng to lên bảng và giảng cho các em về vòng tuần hoàn đó. - GV khắc sâu cho HS bằng cách viết sơ đồ bằng chữ lên bảng vừa viết vừa nói . Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS thảo luận về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa đưa ra kết luận về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. *HĐ2: Vẽ sơ đồ về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục Vẽ trang 49 SGK. Bước 2: Làm việc cá nhân - HS sử dụng hình 2 để hoàn thành bài tập theo yêu cầu trong SGK trang 49. - Trình bày theo cặp: Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - Nhận xét và đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc mục Bạn cần biết/ SGK. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau : Bài 24. Ngày soạn: 16.11.2017 Ngày dạy: Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2017 Sỏng Tiết 1 Tập làm văn kết bài trong bài văn kể chuyện i. mục đích yêu cầu - Nắm được 2 cách kết bài: KB mở rộng và KB không mở rộng trong văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. - HS có ý thức học tập và yêu thích môn học. II. chuẩn bị - Bảng phụ kẻ bảng so sánh 2 cách kết bài. (HĐ1)Bút dạ, bảng phụ viết nội dungBT3. iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *HĐ1: Phần Nhận xét Bài 1, 2: Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và 2. - Cả lớp đọc thầm truyện Ông trạng thả diều ( SGK tr. 104) tìm phần kết bài của truyện, nêu ý kiến. Bài 3: Gọi một HS đọc nội dung của bài tập. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. GV khen ngợi những lời đánh giá hay. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV dán bảng phụ có ghi hai cách kết bài. HS suy nghĩ, so sánh phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng. *HĐ2: Phần Ghi nhớ: - Ba, bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. *HĐ3: Luyện tập: Bài 1: HS nối tiếp nhau đọc mỗi ý của bài tập 1. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - GV gắn bảng phụ lên bảng, mời đại diện 2 nhóm chỉ bảng phụ trả lời.Với cách kết bài không mở rộng, HS đánh ký hiệu (-); với cách kể bài mở rộng, đánh kí hiệu (+). - GV nhận xét , kết luận lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập . - Cả lớp mở SGK, tìm kết bài của các truyện Một người chính trực ( tr. 36, 37-SGK), Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập, lựa chọn viết kết bài theo kiểu mở rộng cho một trong hai truyện trên, suy nghĩ, làm bài cá nhân. - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. - GV nhắc nhở các em cần lưu ý viết kết bài theo lối mở rộng sao cho liền mạch với đoạn văn trên - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Có mấy cách kết bài trong bài văn KC? Đó là những cách nào? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho bài kiểm tra trong tiết sau. Tiết 2 khoa học nước cần cho sự sống I. Mục đích yêu cầu - Trình bày được về vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất, sinh hoạt. - Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật; Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. - Có ý thức giữ gìn nguồn nước sạch không lãng phí nước. II. Chuẩn bị - Hình trang 50, 51 SGK. iii. các Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người,động TV. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động thực vật. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. + Nhóm 1: Trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể con người. + Nhóm 2: Tìm hiểu về vai trò của nước đối với động vật. + Nhóm 3: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật Bước 2: Trình bày và đánh giá. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV cho cả lớp thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung. + GV kết luận: Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, ĐV, TV. Nước giúp cơ thể hấp thụ những chât dinh dưỡng, thải ra các chất thừa, đọc hại. Nước còn là môi trường sống của nhiều ĐV, TV. *HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. Cách tiến hành: Bước 1: Động não. - GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi HS đưa ra một ý kiến về: Con người còn sử dụng nước vào việc gì khác? GV ghi tất cả những ý kiến trên lên bảng. Bước 2: Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến. - Dựa trên danh mục các ý kiến HS đã nêu ở bước 1, HS và GV cùng nhau phân loại chúng vào các nhóm khác nhau. - GV khuyến khích HS tìm dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Bài 25. Tiết 3 Toán Tiết 59: nhân với số có hai chữ số I. Mục đích yêu cầu - Biết nhân với số có hai chữ số. - Biết giải toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài 1b ( tr- 68). 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : trực tiếp. b. Các hoạt động *HĐ1: Tìm cách tính 36 x 23 = ? - GVHDHS tính: 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - HS nhận xét, GV nhận xét. *HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính và tính: - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính: - Vừa hướng dẫn, GV vừa viết lên bảng vừa HDHS cách đặt tính và tính. - GV viết đến đâu giải thích đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ: +108 là tích của 36 và 3 + 72 là tích của 36 và 2 chục. Vì vậy cần viết sang bên trái một cột so với 108. - GV giới thiệu: 108 được gọi là tích riêng thứ nhất. 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. *HĐ3: Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm từng phép tính. GV hướng dẫn để HS biết cách đặt tính, tính kết quả. - Cho HS nêu kết quả tính, HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng. Nhấn mạnh cách đặt tính và tính kết quả. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm giải rồi chữa. Cho HS nêu bài giải của mình. - HS hoàn thành nốt các bài tập còn lại. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cách nhân với số có 2 chữ số. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Chiều Tiết 1 KĨ thuật Lắp xe nôi ( tiết 2) I. Mục đích yêu cầu - HS biết chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp được xe nôi theo mẫu đúng quy trình, kĩ thuật. - Rèn tính cẩn thận an toàn lao động. II. chuẩn bị - Bộ lắp ghép iii. các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận? Đó là những bộ phận nào? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Các hoạt động *HĐ3: Thực hành lắp xe nôi. a. HS chọn các chi tiết: HS chọn chitiết theo SGK .GV giúp đỡ HS b. Lắp từng bộ phận - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS thực hành lắp từng bộ phận. - GV lưu ý HS một số đặc điểm sau: + Vị trí trong ,ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ u dài vào đúng hàng, lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ u khi lắp thành xe và mui. c. Lắp xe nôi d. Yêu cầu HS phải lắp theo quy trình SGK, chú ý vặn chặt các mối ghép. - Khi lắp xong yêu cầu HS phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. *HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình, của bạn - GV nhận xét, tuyên dương những HS lắp nhanh. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - GV nhận xét giờ học, chuẩn bị : Lắp xe đẩy hàng. Tiết 2 toán * ôn: nhân một số với một tổng. nhân một số với một hiệu I. Mục đích yêu cầu - Củng cố cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số và nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết vận dụng các tính chất đã học vào tính một cách thuận tiện nhất. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị - Hệ thống bài tập iii. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp KT khi ôn. 2. Bài mới a.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_ngu.doc