Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Lý - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; b¬ước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn). Thể hiện tốt giọng điệu của từng nhân vật trong truyện.

+ GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá tri, tự nhận thức về bản thân.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực ngư¬ời yếu.

 HS phát hiện đ¬ược những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; B¬ước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài.( Trả lời đ¬ược các câu hỏi trong SGK tr.5). Giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: ngắn chùn chùn, thui thủi,

- GDHS luôn biết bênh vực ng¬ười yếu và tự giác làm việc thiện.

II. ĐỒ DÙNG:

 - Máy chiếu có nội dung đoạn: Năm tr¬ước.kẻ yếu để luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

 - GV giới thiệu chủ điểm Th¬ương ng¬ười như¬ thể th¬ương thân.

 - GV giới thiệu tên bài học và ghi bảng.

b. H¬¬ướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc29 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Lý - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tập về:
	- Thực hiện các phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân( chia) số có 5 chữ số cho số có một chữ số; so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000. Đọc bảng thống kê và tính toán số liệu trên bảng thống kê.
	- Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có 5 chữ số, nhân( chia) số có 5 chữ số với số có một chữ số; so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000. Rèn kĩ năng đọc bảng thống kê và tính toán.
	- GDHS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
	- 3 HS lên bảng, mỗi em viết một số gồm 5 chữ số và đọc số vừa viết.
	- 1, 2 HS phân tích cấu tạo số bạn vừa viết trên bảng. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng tên bài.
b. Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập1: ( Cột 1) 
- 1HS nêu y/c của bài. HS tự làm bài: + HS làm cột 1. HS làm cả bài.
 	- Một số HS lần lượt nêu nhanh kết quả phần a. GV kết hợp ghi bảng. 
	- HS giải thích cách nhẩm. GV cùng HS nhận xét, GV củng cố cho HS cách nhẩm nhanh các phép tính với các số tròn nghìn, chục nghìn. 
Bài tập 2: ( Cột a). 1HS nêu yêu cầu của bài. 
 	- 4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở(HS làm xong làm thêm phần b)
 	- HS khác nhận xét, GVchốt kq’ đúng.
	- 1, 2 HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện các phép tính. 1HS nhắc lại. 
Bài tập 3: ( dòng 1, 2) 
 	- 1HS nêu yêu cầu của bài. 2 HS lên bảng làm bài: Mỗi HS so sánh một dòng. Cả lớp làm bài vào vở ( HS làm xong làm thêm dòng 3).
 	- GV nhận xét một số vở của HS. 1, 2 HS nêu cách so sánh số có nhiều chữ số. 
 	- GV nhận xét chung, củng cố cho HS về so sánh số có nhiều chữ số. 
Bài tập 4: ( Phần b) 
- 1, 2 HS nêu yêu cầu của bài. 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở ( HS làm xong làm thêm phần a). 
 	- HS nhận xét và giải thích cách sắp xếp. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài tập 5: ( Nếu còn thời gian). 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
 	- 1, 2 HS đọc bảng thống kê trong SGK và TLCH: 
	 + Làm thế nào để tính được mỗi loại hàng mua hết bao nhiêu tiền? 
+ Bác Lan mua hết tất cả mất bao nhiêu tiền? 	 
 + Nếu có 100 000 đ thì sau khi mua hàng bác Lan còn thừa bao nhiêu tiền?
	- Một số HS trình bày trước lớp. GV nx, chốt Kq đúng. 
3. Củng cố dặn dò: 
- 2 HS nhắc lại cách so sánh số có nhiều chữ số. GV n xét tiết học. 
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau: Ôn tập các số đến 100 000( tiếp theo) 
----------------------------------------------------------------------
Tiết 4:
LỊCH SỬ
Môn lịch sử và địa lí.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con 
người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước 
từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. 
	- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
	- GDHS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Bản đồ hành chính Việt Nam ( HĐ1)
	- Một số tranh, ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.(HĐ2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 	
- GV nêu một số y/ cầu khi học môn Lịch sử và môn Địa Lí. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi bảng tên bài.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
	- GV g.thiệu vị trí của đất nước ta, một sốphong cảnh tự nhiên ở một số vùng, phong tục tập quán, đặc điểm riêng về sinh hoạt, đ/s của các cư dân ở vùng đó. 
	- GV treo bản đồ. HS trình bày lại và xác định trên bản đồ vị trí các tỉnh, thành phố mà em đang sống.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, HS thảo luận tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác n.xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. 
 	+ Kể một số sự kiện kể về công lao của ông cha ta đã có công dựng nước và giữ nước? HS khác bổ sung.
- GV kết luận: Đất nước ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 3. Củng cố, dặn dò:
+ Môn Lịch Sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu được điều gì? 
- HS nhắc lại.GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Làm quen với bản đồ.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 17 - 8 - 2016
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2016 
BUỔI CHIỀU: 
 Tiết 1:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Cấu tạo của tiếng
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng( âm đầu, vần và thanh)- ND ghi nhớ. Nhận biết được trong tiếng có thể khuyết phụ âm đầu nhưng không thể thiếu bộ phận vần, thanh.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III). Giải được các câu đố ở BT2( mục III).
	- Có ý thức học tập tự giác.
II. ĐỒ DÙNG: 
Bảng phụ chép sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ghi sẵn các tiếng + Bộ chữ cái để ghép tiếng bầu.( Phần nhận xét)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu m/đ, y/c của tiết học và ghi bảng tên bài. 
b. Hình thành kiến thức:
* Nhận xét: 
Bài tập 1: - HS nêu y/c bài 1. 1, 2 HS nêu số tiếng có trong câu tục ngữ.
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 2: 
- 1HS nêu yêu cầu bài 2. 2 HS đánh vần tiếng bầu và ghi cách đánh vần đó lên bảng. Cả lớp viết lại cách đánh vần vào vở nháp. GV cùng HS nhận xét, GV chốt và ghi bảng bờ - âu - bâu - huyền - bầu
Bài tập 3: 
	- GV treo bảng phụ. 1HS nêu y/c bài 3: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp làm bài cá nhân vào vở nháp. GV giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
* GV kết luận: Tiếng bầu gồm 3 bộ phận tạo thành: bộ phận âm đầu là b, bộ phận vần là âu và bộ phận thanh là thanh huyền. ( GV kết hợp gắn chữ cái tạo thành tiếng bầu lên bảng)
Bài tập 4: 
- GV y/c HS lần lượt lên bảng điền các bộ phận của tiếng trên bảng phụ. HS khác làm bài vào vở nháp.1, 2 HS rút ra n xét về cấu tạo của tiếng – GV kết hợp ghi bảng. Trong một tiếng có thể thiếu bộ phận vần được không? Vì sao? Lấy ví dụ để minh họa.
* Ghi nhớ : SGK tr. 7. 1, 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
c. Luyện tập:
Bài tập 1:
- 1HS nêu yêu cầu bài 1. HS làm bài cá nhân vào vở nháp. GV quan sát nhắc nhở, giúp đỡ HS còn lúng túng. HS lần lượt chữa bài trên bảng: Mỗi HS phân tích một tiếng. GV cùng HS nxét, chốt ý đúng.
Bài tập 2: 
- 1HS nêu y/c bài 2. HS giải câu đố và giải thích lời giải. 
- GV, HS nxét, chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- 2, 3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:
LUYỆN VIẾT
Luyện viết bài 1: Âm thanh thành phố
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
	- HS viết đúng, đều, đẹp bài Âm thanh thành phố.
	- Rèn luyện kĩ năng trình bày một đoạn văn, kĩ năng viết chữ đều và viết chữ nét thanh nét đậm. 
	- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG: 
- GV và HS: Vở luyện viết chữ đẹp 4 - T.1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị vở viết của HS.
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung, yêu cầu giờ học .
b. HDHS kĩ thuật viết:
	- GVHDHS cách cầm bút và tư thế ngồi viết sao cho đẹp và đúng.
	- HS nêu các chữ cái có độ cao1 li? ( a,ă,â,o,ô,ơ,c,)
	- HS: Nêu các chữ cái có dộ cao 1.5 li, 2 li, 2.5 li?
	+ 1,5 li: t
	+ 2 li: d, đ, p, q
	+ 2,5 li: b, h, g, l
	- GV: Muốn viết được đúng và đẹp các em phải nắm được độ cao của từng chữ cái và điểm đặt bút, dừng bút, lia bút ở mỗi chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong một tiếng, khoảng cách giữa các tiếng...
	- GV HDHS viết một số chữ cái với các độ cao khác nhau, một số tiếng ghép các chữ cái đó..
	- HS: Thế nào là chữ nét đều?
	- HS: Nêu cách viết để được chữ nét thanh nét đậm? ( Nét đưa lên nhẹ tay, nét xuống hơi ấn bút)
	- GV HDHS viết một số chữ theo 2 kiểu: Chữ nét đều và nét thanh đậm.
c, HDHS viết bài Âm thanh thành phố. ( Vở luyện viết chữ đẹp 4 – T.1 – Trg 3 ):
	+ GV đọc mẫu.
	+ HS đọc thầm lại bài.
	+ HS tự luyện viết bài. GV theo dõi, HDHS viết sao cho dẹp.
- GV chấm một số bài của HS và nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học và HDHS chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
An toàn giao thông
Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến.
- Hiểu ý nghĩa, tác dung, tầm quan trọng của nó.
- Nhận biết đúng biển báo giao thông gần nơi sinh sống. Luôn có ý thức chấp hành giao thông. 
II. ĐỒ DÙNG: Một số biển báo 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
* Hoạt động 1: Ôn các biển báo đã học
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm. 
- Biển chỉ dẫn. 
+ HS lên bảng nhận biết biển báo.
+ Nêu ý nghĩa của từng biển báo.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới
- GV đưa biển báo hiệu mới: Biển số 110a, 122
+ HS nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển? 
( Hình: tròn; Màu: nền trắng, viền màu đỏ; Hình vẽ: màu đen )
+ Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào ( Học được gọi là biển báo gì ? ) 
* GV: Là biển báo cấm. Ý nghĩa biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo.
- Hướng dẫn HS tương tự với các biển báo còn lại. Nêu ý nghĩa từng biển báo.
+ Biển số 110a: cấm xe đạp Biển số 122: dừng lại
+ Biển số 208: Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên.
+ Biển số 209: Báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn.
+ Biển số 233: Báo hiệu có những nguy hiểm khác.
+Biển số 301 ( a, b, d, e): Hướng đi phải theo.
+ Biển số 303: Giao nhau chạy theo vòng xuyến.
+ Biển số 304: Đường dành cho xe thô sơ.
+ Biển số 305: đường dành cho người đi bộ.
- GV gắn các biển báo không theo thứ tự cho HS nhận biết từng biển báo.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Thi tìm biển báo
 Lớp chia thành 3 đội. Trong vòng 1 phút đội nào tìm được nhiều biển báo và nêu được ý nghĩa của chúng chính xác nhất thì đội đó thắng cuộc. 
* Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò.
- Hệ thống bài.
- Về thực hành. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Ngày soạn: 18 - 8 - 2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2016 
BUỔI SÁNG:
Tiết 1:
TẬP LÀM VĂN
Thế nào là kể chuyện?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). Hiểu được cách phân biệt văn kể chuyện với những loại khác.
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu, có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa( Mục III). Có kĩ năng phân biệt văn kể chuyện với các loại khác.
- GDHS có ý thức học tập tự giác
II. ĐỒ DÙNG: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS	 
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
 b. Hình thành kiến thức:
* Nhận xét:
 Bài tập 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
- 1, 2HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Cả lớp lắng nghe và TLCH:
	+ Câu chuyện có những nhân vật nào? 
	+ Những sự việc nào đã xảy ra và kết quả của các sự việc ấy? 
	+ Nêu lại ý nghĩa câu chuyện? 
 - GV cùng HS nhận xét, GV chốt ý đúng.
 Bài tập 2: 
- HS đọc bài văn và nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ TLCH:
	+ Bài văn có nhân vật không? 
	+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không? 
	+ So sánh sự khác nhau giữa bài Sự tích hồ Ba Bể với bài Hồ Ba Bể 
- 1, 2HS rút ra nhận xét về thế nào là văn kể chuyện.
- GV nx, ghi bảng Ghi nhớ. HS nhắc lại. 
 c. HDHS luyện tập:
 Bài tập 1: 
- 1HS nêu y/c bài 1. HS thảo luận nhóm đôi: Mỗi HS tự kể lại câu chuyện với bạn trong nhóm
- Đại diện một số nhóm kể trước lớp. HS + GV nx, tuyên dương những bạn kể chuyện có những tình tiết hợp lí, lô gic.
 Bài tập 2: 
 - GV yêu cầu: + HS: Nêu nhân vật trong câu chuyện của mình vừa kể.
 + HS: Nêu ý nghĩa câu chuyện của mình vừa kể.	
 - GV cùng HS nhận xét, GV bổ sung. 
 3. Củng cố, dặn dò:
- 2, 3 HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Nhân vật trong truyện.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 2:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cho HS về cấu tạo của tiếng, các tiếng có vần giống nhau, các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
 - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. Nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ BT4; giải được câu đố ở BT5.
- Ý thức học tập tự giác.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ kẻ bảng cấu tạo của tiếng ( BT1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1, 2 HS nhắc lại ND phần ghi nhớ đã học tiết trước và lấy VD minh họa.	 
- GV nhận xét. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HDHS luyện tập:
Bài tập 1: 
	- GV treo bảng phụ. 1HS nêu y/cầu bài 1. HS làm bài cá nhân vào vở nháp. 
- GV quan sát nhắc nhở, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HS lần lượt chữa bài trên bảng: Mỗi HS phân tích một tiếng.
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 2: 
	- 1HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV y/c: 
+ HS: Tìm những tiếng bắt vần với nhau và trình bày trước lớp.
 	+ HS n.xét và giải thích vì sao những tiếng đó bắt vần với nhau.
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 3: 
	- 1HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp. GV quan sát nhắc nhở, giúp đỡ HS.
+ HS tìm từng cặp tiếng bắt vần với nhau và trinh bày trước lớp.
+ HS khác nhận xét và phân biệt những cặp tiếng giống nhau hoàn toàn và không giống nhau hoàn toàn. GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 4: 
	- 1HS nêu yêu cầu bài. HS nêu nhận xét: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau. Lấy một số VD khác về hai tiếng bắt vần.
- GV nhận xét, kết luận: hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau(giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn).
- 1HS nhắc lại kết luận.
Bài tập 5: 
- 1HS nêu yêu cầu bài. HS khác giải câu đố và giải thích lời giải.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng.( Lời giải: bút)
3. Củng cố, dặn dò:
- 2, 3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết.
-----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:
TOÁN
Tiết 4: Biểu thức có chứa một chữ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. 
 - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay đổi bằng chữ số. 
 - GDHS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ SGK tr. 6 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - GVghi bảng 4 phép tính: 1645 + 12 354 3456 x 9 
 13 654 – 7897 12366 : 6
- 4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng tên bài.
b. Hình thành kiến thức:
VD: 
- GV treo bảng phụ. 1HS đọc lại ND bài tập 
- GVHD HS phân tích yêu cầu của bài
- HS lần lượt thêm số vở cụ thể và tính kq. GV kết hợp điền kq trên bảng phụ.
- Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển?
- GV ghi bảng và KL: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a.
	- GV y/c HS tính GT của BT 3 + a nếu a nhận giá trị lần lượt là: 1; 2; 3; 4.
	- HS thay từng giá trị của a để tìm giá trị của biểu thức 3 + a.
	- HS rút ra nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng một số khác ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. HS nhắc lại.
c. Thực hành:	
Bài tập 1: 
 	- 1HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS phân tích mẫu.
- 3HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét, chốt Kq đúng. 
Bài tập 2: ( Phần a) 
 	- 1HS nêu yêu cầu của bài – GV kết hợp kẻ khung phần a lên bảng.
	- 2HS lên bảng làm phần a. Cả lớp làm bài vào vở ( HS làm thêm phần b). 
 	- HS khác n.xét, GV lưu ý cho HS khi thay giá trị của x để tìm g.trị biểu thức. 
Bài tập 3: ( Phần b) 
 	- 1HS nêu yêu cầu của bài.
	- 4HS lên bảng làm phần b. Cả lớp làm bài vào vở ( HS làm thêm phần a)
 	- GV nhận xét bài làm trong vở Toán của HS. 
3. Củng cố dặn dò: 
- 2HS nêu lại nhận xét khi mỗi lần thay chữ bằng những số khác nhau. 
 - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
--------------------------------------------------------------------
Tiết 4:
KHOA HỌC
Trao đổi chất ở người (T.1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: Lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
	- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
	- Có ý thức bảo vệ môi trường 
II. ĐỒ DÙNG: Hình trang 6,7 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 
- Con người cần gì để duy trì sự sống?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. 
Cách tiến hành: 
- HS quan sát H.1 TLCH:
+ HS: Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK? 
+ HS: Những thứ nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình ( ánh sáng, nước, thức ăn)? Ngoài ra còn những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ? (không khí.)
+ Trong quá trình sống cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu của mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
+ HS: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. 
 Kết luận: Như SGV.
* Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
	Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi
	- GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.
	- GV giảng cho HS hiểu hình 2 trang 7 chỉ là gợi ý, các nhóm có thể vẽ hoặc viết tuỳ theo sự sáng tạo của nhóm mình. 
Bước 2: Trình bày sản phẩm
	- Từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
	- Một số nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình đã được thể hiện qua hình vẽ như thế nào. HS khác nghe, hỏi hoặc nhận xét.
	- GV cùng HS nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người và sức khoẻ.
3. Củng cố, dặn dò:
	- HS đọc lại mục Bạn cần biết.
	- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
	- Dặn chuẩn bị trước bài “ Sự trao đổi chất ở người ( tiếp theo)” 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 18 - 8 - 2016
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2016 
BUỔI SÁNG:
Tiết 1:
TẬP LÀM VĂN
Nhân vật trong truyện
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). Hiểu và nhận xét được tính cách của nhân vật.
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III). Biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật( BT2, mục III). Có kĩ năng nhận biết được tính cách nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Ý thức học tập tự giác
II. ĐỒ DÙNG: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ : 
	- HS nhắc lại ND ghi nhớ tiết trước: Thế nào là kể chuyện. 
- GV nhận xét. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học và ghi bảng tên bài.
b. Hình thành kiến thức: 
* Nhận xét:
Bài tập 1: 
- 1HS nêu yêu cầu bài 1.
	- HS kể tên một số câu chuyện em vừa học – GV kết hợp ghi bảng.
	- HS làm bài cá nhâ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2016_2017_nguy.doc