Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 9 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nhung

I. Mục tiêu

 - Bước đầu có biểu tượng về góc vuông, góc không vuông

 - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).

II. Đồ dùng dạy học: ê ke, mô hình đồng hồ

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Giới thiệu về góc.

- HS quan sát hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc ( có chung 1 điểm gốc)

- HS quan sát tiếp đồng hồ 2, đồng hồ 3 cũng tương tự.

- GV vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi 2 kim trong mỗi đồng hồ.

- Cho HS quan sát và nhận biết các hình vẽ trên đều được coi là góc.

- GV giới thiệu:

 + Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung 1 gốc ( HS nêu các cạnh của góc)

 + Điểm chung của 2 cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc.

- HS đọc các góc, cạnh, đỉnh.

 

doc19 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 9 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vuông.
GV cho một vài HS lên bảng dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông.
Dùng ê ke để vẽ góc vuông:
+ GV : Hãy vẽ một góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB.
+ 1 HS lên bảng dùng ê ke để vẽ theo yêu cầu. Cả lớp vẽ vở nháp, nhận xét.
+ HS nêu cách vẽ: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh O. Vẽ cạnh OA, OB theo hai cạnh của ê ke ta đợc góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB.
Tương tự Gv Y/C HS dùng ê ke để vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MN, MP.
c. Thực hành
 Bài 1: Dùng Ê- ke để vẽ góc vuông, góc không vuông khi biết đỉnh và cạnh cho trước.
 A
 B
HS thực hành vẽ vào vở - 2 em vẽ trên bảng
Chữa bài: HS nêu lại tên đỉnh và 2 cạnh của góc em vừa vẽ, nêu cách vẽ.
GV củng cố.
 Bài 2: Hình vẽ sau có mấy góc vuông, mấy góc không vuông, nêu tên đỉnh và cạnh của góc vuông và không vuông đó
 B C
 A D
HS trao đổi làm miệng theo cặp 
Đại diện các cặp trả lời trước lớp, Kết hợp dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông hình vẽ trên bảng. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 
Bài 3: Hình bên có mấy góc vuông? Viết tên đỉnh P
 Và cạnh các góc vuông 
 M N
 HS viết vở nháp, 1 em lên bảng làm O 
 GV và HS nhận xét.
 Em có nhận xét gì về các góc vuông ở hình bên ? 
 (chung 1 đỉnh O, 2 góc vuông có chung 1 cạnh). Q
3. Củng cố, dặn dò
+ Góc được tạo bởi mấy cạnh?
+ Để nhận biết đâu là góc vuông, góc không vuông em làm thể nào?(Dùng ê ke tìm góc vuông, góc không vuông) 
Nhận xét giờ học
 ------------------------------------------------
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình
Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình
HS biết chia sẻ chuyện vui, chuyện buồn với bạn bè, người thân.
- GDKNS: Kĩ năng nghe ý kiến của người thân
II/Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ cho tình huống cho từng hoạt động.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Quan tâm chăm sóc ông bà anh chị em 
- 2HS lên bảng kể mẩu chuyện quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ. 
2. Bài mới: 
a. GV giới thiệu bài: 
b.Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
Mục tiêu :HS biết biểu hiện sự quan tâm chia sẽ buồn vui cùng bạn .
Cách tiến hành.
1/ Yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung.
 -HS quan sát và cho biết nội dung tranh.
-GV giới thiệu tình huống: đặt câu hỏi.
+ Nếu là bạn cùng lớp với em, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?
GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc phù hợp với khả năng (như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn nghỉ học; giúp bạn làm tốt việc nhà...), để bạn có thêm sức mạnh vược qua khó khăn.
c. Hoạt Động 2: Đóng vai:
Mục tiêu : HS biết cách chia sẻ buồn vui của bạn trong các tình huống .
Cách tiến hành 
 -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm HS xây dựng kịch bản và đóng vai trong một các tình huống.
+ Chung vui với bạn (khi bạn được điểm tốt, khi bạn làm được một việc tốt, khi sinh nhật bạn.... )
+ Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ngã đau, bị ốm mệt, khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở.... 
-HS thảo luận nhóm xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm HS lên đóng vai.
-HS cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm.
GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn.
d. Họat động 3: Bày tỏ thái độ 
Mục tiêu :HS bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nôi dung bài học 
Cách tiến hành:GV lần lượt đọc từng ý kiến.
a/ Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm thêm thân thiết, gắn bó.
b/ Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai.
c/ Niềm vui sẽ được nhân lên,nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ.
d/ Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.
đ/ Trẻ em có quyền được hổ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
e/ Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em.
-HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh
*GV kết luận: 
-Các ý kiến a, c, d, đ, e.là đúng.
-Ý kiến b là sai.
3/ Củng cố:
- Giáo dục BVMT: Cần quan tâm giúp đỡ bạn khi gặp niềm vui hay nỗi buồn trong lớp, trong trường và nơi em đang ở.
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: TIẾNG VIỆT
Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 5)
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về ND đoạn, bài. HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút). 
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3)
 - HS yêu thích mùa thu
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: 9 phiếu viết tên các bài HTL trong 8 tuần đầu. Bảng phụ chép sẵn BT2
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Kiểm tra đọc: khoảng 1/3 số HS
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL (Sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút)
 - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định
 - GV đặt câu hỏi ở đoạn vừa đọc – HS trả lời
 - Lớp, GVnhận xét.
3. Bài tập 2:
 - 1 HS đọc yêu cầu của BT- Lớp đọc thầm
 - GV treo bảng phụ , giúp HS nắm rõ y/c của BT
 - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp, làm bài vào vở nháp
 - 3 HS lên bảng chữa bài
 - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: tháp xinh xắn; bàn tay tinh xảo; công trình đẹp đẽ ( tươi tắn)
 - GV xoá bảng từ không thích hợp, giữ lại từ thích hợp phân tích lí do
 - 1 HS đọc lại đoạn văn
4. Bài tập 3:
 - 1 HS đọc yêu cầu của BT: Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
 - HS làm bài vào vở nháp
 - HS nối tiếp nhau nói câu mình vừa đặt
 - Lớp, GV nhận xét, bổ sung
5. Củng cố – dặn dò:
 - HS nhắc lại ND bài
 - GV nhận xét tiết học, HDHS chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
 Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 6)
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về ND đoạn, bài. HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút). 
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong câu (BT3)
 - HS có ý thức sử dụng dấu câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
9 phiếu viết tên các bài HTL trong 8 tuần đầu.
 Bảng phụ chép sẵn BT2 và 3 câu văn (BT3)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Kiểm tra đọc: khoảng 1/3 số HS
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL (Sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút)
 - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định
 - GV đặt câu hỏi ở đoạn vừa đọc – HS trả lời
 - Lớp, GVnhận xét.
3. Bài tập 2: chọn từ ngữ thích trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm:
 - 1 HS đọc yêu cầu của BT- Lớp đọc thầm
 - GV treo bảng phụ , giúp HS nắm rõ y/c của BT
 - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp, làm bài vào vở nháp
 - 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng
	... màu xanh non... chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm ... vườn xuân rực rỡ.
 - HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh
4. Bài tập 3:
 - 1 HS đọc yêu cầu của BT: Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu sau
 - HS làm bài vào vở nháp
 - 3 HS chữa bài trên bảng phụ
 - Lớp, GV nhận xét, bổ sung
 - HS đọc lại câu văn đã điền dấu phẩy – GV lưu ý HS ngắt hơi đúng
5. Củng cố – dặn dò:
 - HS nhắc lại ND bài
 - GV nhận xét tiết học, HDHS chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------
Tiết 3:TOÁN
Tiết 43: Đề -ca - mét. Héc- tô- mét
I. Mục tiêu
 - Biết tên gọi, kí hiệu của đề- ca- mét, héc- tô- mét. Biết quan hệ giữa héc- tô mét và đề- ca- mét. Biết đổi từ đề- ca- mét, héc- tô- mét ra mét
 - HS vận dụng để giải các BT có liên quan
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
1. KT bài cũ 
 - 1 HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học
 - Lớp, GV nhận xét, bổ sung
2. Bài mới:
a) Giới thiêu bài
b) Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề- ca- mét, héc- tô- mét
 - GV giới thiệu cho HS biết đơn vị đo độ dài đề – ca - mét, héc- tô- mét như ở khung hình bài học
 + Đề- ca- mét là một đơn vị đo độ dài
 Đề- ca- mét viết tắt là dam
 1dm = 10m
 + Héc- tô- mét là một đơn vị đo độ dài
 Héc- tô- mét viết tắt là hm
 1hm = 10dm
 - GV cho HS nhắc lại (cá nhân- ĐT)
 - GV có thể cho HS ước lượng 1dm, 1hm là khoảng cách từ vị trí nào đến vị trí nào
c) Thực hành: HS làm BTT 43
 Bài 1: Số?
 - 1 HS đọc yêu cầu của BT 
 - HS làm bài vào vở dòng 1, 2, 3
 - HS làm thêm dòng 4 nếu còn tg.
 - Chữa bài (1 HS chữa dòng 1, 2 ; 1 HS chữa dòng 3, 4)
 Bài 2: 
a) – HS nêu yêu cầu của BT: Tính xem 4 dam = m
- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài mẫu trong SGK để nắm được cách làm. Sau đó cho HS nêu KL: 4dam = 1 dam x 4 = 10 m x 4 = 40m
b) HS dựa vào phần a để làm phần b ( dòng 1, 2)
 - HS làm xong làm thêm dòng 3
 - Chữa bài (1 HS chữa dòng 1, 2 ; 1 HS chữa dòng 3)
 Bài 3: Tính theo mẫu
- HS đọc yêu cầu của BT 
 - HS quan sát mẫu, GV giúp HS hiểu mẫu 
	2 dam + 3 dam = 5 dam
	24 dam – 10 dam = 14 dam
 - HS làm bài vào vở dòng 1, 2 – HS làm xong làm cả bài
 - GV chấm 1 số bài – chữa bài
3. Củng cố – dặn dò:
 - HS nhắc lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học. Nêu mối quan hệ của chúng.
 - Gv nhận xét tiết học- dặn dò
 ------------------------------------------------
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Ôn tập: Con người và sức khoẻ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
 - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
 + Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.
 + Biết đề phòng một số bệnh thường gặp.
 - HS nêu được các bộ phận của các cơ quan trong cơ thể đã học
 - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học:
	 GV : giấy A4, phiếu bài tập
 HS : giấy vẽ, bút màu
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
	 Kể tên các cơ quan trên cơ thể người mà em đã được học.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Ôn tập: ( tiếp )
* Hoạt động 3: Vẽ tranh
 - Mục tiêu: Tuyên truyền mọi người không nên dùng bia, rượu, thuốc lá, ma tuý
 - Tiến hành: + HS vẽ tranh ( tự do ) chủ đề về sức khoẻ, môi trường.
 + Trưng bày, nhận xét, nêu nội dung từng tranh
* Hoạt động 4: 
 - GV phát phiếu học tập cho HS
 - Nội dung: 
 1) Kể tên các cơ quan trong cơ thể mà em đã được học. Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn ?
 2) Để bảo vệ cơ quan hô hấp bạn nên làm gì ? và không nên làm gì ?
 - HS làm bài, GV quan sát theo dõi,bao quát lớp.
 - GV thu bài.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Cần làm gì để bảo vệ sức khoẻ? GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1: TIẾNG VIỆT
Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 7)
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về ND đoạn, bài. HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút). 
- HS tìm đúng, tìm nhanh từ ở BT giải ô chữ (BT2)
 - HS có ý thức về môn học
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: 9 phiếu viết tên các bài HTL trong 8 tuần đầu. Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ (BT2)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Kiểm tra đọc: số HS còn lại
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL (Sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút)
 - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định
 - GV đặt câu hỏi ở đoạn vừa đọc – HS trả lời
 - Lớp, GVnhận xét
3. Bài tập 2:
 - 2 HS đọc yêu cầu của BT (đọc cả mẫu)- Lớp đọc thầm, quan sát ô chữ điền mẫu TRẺ EM
 - GV treo bảng phụ , giúp HS nắm rõ y/c của BT
 - GVHD HS làm bài:
 + Tất cả các TN tìm được đều phải bắt đầu bằng chữ T
 + Các TN phải có nghĩa đúng như lời gợi ý và khớp với các ô trống trên từng dòng
 + Sau khi điền đủ 8 chữ ở dòng ngang, đoc từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in đậm
 - HS trao đổi theo cặp, làm bài
 - HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
 - GV ghi bảng
 Lời giải:
1. TRẺ EM 4. TRƯNG NHỊ 7. TẬP THỂ
2. TRẢ LỜI 5. TƯƠNG LAI 8. TÔ MÀU
3. THUỶ THỦ 6. TƯƠI TỐT Từ mới: TRUNG THU
 - HS đọc ô chữ đã giải
5. Củng cố – dặn dò:
 - HS nhắc lại ND bài
 - GV nhận xét tiết học - Dặn dò
 ------------------------------------------------
Tiết 2: TIN HỌC Gv chuyên
 ------------------------------------------------
Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.
I. Mục tiêu
Củng cố về cách sử dụng biện pháp tu từ so sánh sự vật với con người ; cách sử dụng tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu văn, câu thơ.
Vận dụng kiến thức vào làm bài tập một cách linh hoạt, chính xác.
HS chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể tên biện pháp tu từ so sánh đã học. GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
Bài 1: 
a) Gạch một gạch dưới các từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường:
 trận bóng, cướp bóng, bấm bóng, chuyền bóng, quả bóng, bóng bổng, dẫn bóng, bóng chuyền, chơi bóng, dốc bóng, sút bóng.
b)Gạch 2 gạch dưới các từ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già.:
 nổi nóng, hoảng sợ, bực bội, sợ tái người.
HS xác định yêu cầu bài.
HS làm bài vào vở rồi chữa.
Củng cố cách tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài văn.
Bài 2: Em hãy tìm 5 -7 từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái rồi đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
Củng cố cách tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái.
Rèn kĩ năng đặt câu. 
Bài 3: Gạch chân dưới những câu thơ có hình ảnh so sánh.
 a) Mắt hiền sáng tựa vì sao
 Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.
 b) Mùa đông
 Trời là cái tủ ớp lạnh
 Mùa hè
 Trời là cái bếp lò nung.
 c) Ông trăng tròn sáng tỏ
 Soi rõ sân nhà em
 Trăng khuya sáng hơn đèn
 Ơi ông trăng sáng tỏ.
 d) Trẻ em như búp trên cành
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
HS nêu yêu cầu BT3.
HS làm bài vào vở rồi chữa.
Củng cố cách tìm hình ảnh so sánh.
GV nhấn mạnh về biện pháp tu từ so sánh: so sánh ngang bằng ; so sánh hơn kém và so sánh giữa sự vật với con người.
Bài 4: Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những khổ thơ ở BT 3. 
Củng cố cách sử dụng từ chỉ sự so sánh theo kiểu so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
Bài 5: Tìm và viết lại các hình ảnh so sánh trong những câu thơ dưới đây:
 Trăng ơi...từ đâu đến ?...
 Trần Đăng Khoa
 Trăng ơi... từ đâu đến ?
 Hay từ cánh rừng xa
 Trăng hồng như quả chín
 Lửng lơ lên trước nhà
 Trăng ơi... từ đâu đến ?
 Hay biển xanh diệu kì
 Trăng tròn như mắt cá
 Không bao giờ chớp mi.
 Trăng ơi... từ đâu đến ?
 Hay từ một sân chơi
 Trăng bay như quả bóng
 Bạn nào đá lên trời...
HS làm bài rồi chữa.( Trăng hồng như quả chín
 Trăng tròn như mắt cá
 Trăng bay như quả bóng)
Củng cố về hình ảnh so sánh.
3. Củng cố, dặn dò
Củng cố, khắc sâu về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.
GV nhận xét buổi học.
Dặn dò VN xem lại bài.
 ------------------------------------------------
Tiết 3:ÔN TOÁN
Đề - ca - mét. Héc - tô - mét
I. Mục đích yêu cầu
Củng cố Đề - ca - mét. Héc - tô - mét.
Biết tên gọi ,kí hiệu của Đề -ca -mét, héc -tô -mét. Biết quan hệ giữa héc - tô - mét và đề -ca -mét. HS thực hành đổi từ đề - ca - mét , héc - tô- mét ra mét đúng ,chính xác.
HS biết ứng dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
 1, Kiểm tra bài cũ: - HS nêu trả lời lại về góc vuông ,góc không vuông 
 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động 
 * HD ôn lại đề ca mét, héc tô mét 
GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học 
GV gọi HS nhắc lại đề - ca - mét là một đơn vị đo độ dài 
 Đề -ca -mét viết tắt là :dam
 1 dam = 10 m
Tương tự GV cho ôn lại Héc -tô -mét : viết tắt là:hm 
 1 hm = 100 m
 1 hm = 10 dam 
 - GV cho HS nhận xét mqh giữa 3 đơn vị đo m,dam ,hm - cho HS đọc nhiều lần *Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1 hm = m 1 hm = dam 15dam 5m = ......m 
 2 dam =  m 5 hm = m 7hm 50m=.......m
 6 dam =  m 3 hm =  m
 8 dam = m 7 hm =  dam
 4 dam = m 9 hm =  dam
HS tự làm bài 
Lớp và GV chữa bài - GV cho HS đọc nhiều lần
HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài dam - m và hm - m
 Bài 2: Tính
8 dam + 9 dam = 19hm + 40hm - 37hm =
23dam - 17dam = 19hm + 35 hm =
HS nhắc lại thực hiện các phép tính cộng , trừ với các số đo độ dài =>GV củng cố cách làm.
Bài 3*: Một khu vườn hình vuông có cạnh dài 40m. Hỏi chu vi khu vườn đó là bao nhiêu đề - ca- mét? 
HS đọc bài toán, phân tích BT
1HS lên bảng giải.Cả lớp tự làm.GV và HS nhận xét,chốt kết quả đúng: (16dm)
Củng cố cách tính chu vi hình vuông và mqh giữa dm - m.
3, Củng cố - dặn dò
HS đọc thuộc lòng mối quan hệ giữa dam, hm với m - GV củng cố.
GVnhận xét tiết học - HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016
Tiết 1+3:3B +3A: TOÁN
Tiết 44: Bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu
 - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại
 - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm). Biết làm các 
phép tính với các số đo độ dài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp kẻ sẵn như khung hình bài học nhưng chưa viết số và chữ
III. Các hoạt động dạy học:
1. KT bài cũ: HS TB nêu tên 2 đơn vị đo độ dài mới học
 1dm = ? m 1hm = ? m 
2. Bài mới: 
a) Giới thiêu bài
b) Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
 - GV giúp HS nắm được bảng đơn vị đo độ dài từ nhỏ đến lớn và ngược lại
 + HS chưa dùng SGK- GV yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học
 + GV viết lên bảng (viết ra ngoài bảng kẻ sẵn)
 + GV yêu cầu HS nêu đơn vị đo cơ bản là mét- GV điền vào bảng
 + Cho HS nhận xét có những đơn vị nào lớn hơn mét 
 + HS trả lời- GV ghi bảng: km, hm, dm
 + Làm tương tự với các đơn vị nhỏ hơn mét
 + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo? 
- GV điền lên bảng kẻ sẵn
 + HS nhìn bảng và lần lượt nêu lên quan hệ giữahai đơn vị đo liền nhau 
 VD: 1m =10dm, 1dm = 10cm
 + GV giới thiệu thêm: 1km = 10hm
 Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau mấy lần? 
 + Ngoài ra GV chỉ yêu cầu HS nhớ những mối quan hệ thông dụng dã học như: 
 1km =1000m; 1m = 1000mm
 + Lớp đọc thầm nhiều lần để ghi nhớ bảng đơn vị đo dộ dài
c) Thực hành: HS làm bài tập T. 45
 Bài 1: Số?
 - HS đọc yêu cầu của BT 
 - HS làm bài vào vở dòng 1, 2, 3. HS làm xong có thể làm thêm dòng 4, 5
 - Chữa bài
 Bài 2: HS nêu yêu cầu của BT: Số?
 - Tiến hành tương tự như trên (dòng 1,2,3) - HS làm xong có thể làm cả bài
 Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT: Tính theo mẫu
	32 dam x 3 = 96 dam
	96 cm : 3 = 32 cm
 - HS quan sát mẫu - HS làm bài vào vở dòng 1, 2 - HS làm cả bài
 - Lưu ý: tính tích hay thương rồi ghi đơn vị đo độ dài kèm theo
 - GV chấm 1 số bài – chữa bài
3. Củng cố - dặn dò: 
 - HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến nhỏ và ngược lại 
 - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp kém nhau mấy lần? 
 - 1km = ? m 1m = ? m m 
 - Gv nhận xét tiết học- dặn dò
 --------------------------------------------------------
Tiết 2+4: 3B+ 3C: THỦ CÔNG
Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán hình (tiết 1)
I. Mục tiêu
Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
HS yêu thích các sản phẩm, rèn luyện đôi tay khéo léo .
II. Chuẩn bị : 
 Giấy màu, kéo, keo.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1 . Kiểm tra bài cũ: Nêu quy trình gấp bông hoa 5 cánh
2 . Bài mới : a. Giới thiệu bài .
 b. Các hoạt động
* HĐ1: Củng cố kiến thức
Cho HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán :
+ Tàu thuỷ hai ống khói
+ Gấp con ếch
+ Gấp ngôi sao vàng năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
+ Gấp bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
GV chuẩn x

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_09_nam_hoc_2016_2017_pham_thi_nhung.doc
Giáo án liên quan