Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021
Buổi chiều
Tự nhiên và xã hội
NĂM THÁNG VÀ MÙA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày, và mấy mùa.
2. Kĩ năng: Biết trái đất quay một vòng được 365 ngày (trung bình).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* MT: Giúp học sinh bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
* Mục tiêu : biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm thường có 365 ngày.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng ?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
+ Những tháng nào có 32 ngày, 30 ngày, 28 hoặc 29 ngày ? + Những tháng nào có 32 ngày, 30 ngày, 28 hoặc 29 ngày ?
Bước 2 :
- GV gọi vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV mở rộng cho các em biết : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 122 và giảng cho HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- GV hỏi : Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao vòng ?
Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. 3.Phẩm chất;- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 5’ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện nêu tên các con vật có ích. Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Người đi săn và con vượn và nêu nội dung bài học. GV nhận xét. - Gv nhận xét, giới thiệu bài học hôm nay bằng tranh. 2. Khám phá: 20’ 2.1. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, đọc đúng các câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. GV treo bản đồ và gọi 2 HS chỉ bản đồ để biết vị trí các nước: Mô-na-cô, Va- ti- căng, Nga, Trung Quốc. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc lại toàn bài. 2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Thanh dùng sổ tay để làm gì? + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh? + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. 3. Luyện tập: 5’ Luyện đọc lại. - GV phân nhóm 4 em tự phân các vai: Lân, Thanh, Tùng và người dẫn chuyện. - Các nhóm thi đọc theo cách phân vai - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất, hay nhất. 4. Vận dụng: 5’ - Em ghi những điều lí thú mà em biết được qua bài học này. - GV dặn HS về làm sổ tay, tập ghi chép các điều lí thú về khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể thao.----------------------------------------------------------- Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết các bước để giải đúng bài toán liên quan đến rút về đơn vị (dạng 2). * Cách tiến hành: - Tóm tắt bài toán: 35l: 7 can 10l: can - Hướng dẫn HS lập kế hoạch giải toán. - Hướng dẫn HS tìm: + Số l mật ong trong mỗi can. + Tìm số can chứa 10 lít mật ong. - Hỏi: + Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì? + Muốn tìm số can chứa 10 lít mật ong phải làm phép tính gì? - Nêu cụ thể các bước giải b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng để giải toán * Cách tiến hành: Bài 1: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Hướng dẫn HS giải toán theo hai bước - Yêu cầu HS tự làm, 1 HS làm trên bảng - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, chốt lại Bài giải Số ki-lô-gam đường đựng trong mỗi túi là: 40: 8 = 5 (kg) Số túi cần để đựng hết 15kg đường là: 15: 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi. Bài 2: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm. - Mời 1HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, chốt lại Bài 3: Cách nào làm đúng cách nào làm sai - Mời 1 HS yêu cầu đề bài. - Chia HS thành 2 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, các em vận dụng kiến thức vào làm BT dạng rút về đơn vị. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------- Chính tả Nghe - Viết. NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) b, BT(3) a. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất:- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, cười rũ rượi. - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Khám phá: 20’ a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hỏi: Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? Những việc chung mà mọi dân tộc phải làm là gì? Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? - HS tự viết những chữ mình dễ mắc lỗi. Tập quán riêng, đói nghèo, đấu tranh. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: 3. Thực hành, luyện tập: 7’ Bài tập 2 (Nhóm 4) GV chọn cho HS làm bài 2b (HSNKlàm thêm bài 2a); - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. - HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm. a) nương đỗ , nương ngô, lưng,tấp nập, làm nương,vút lên. b) về ,dừng ,dừng, vẫn, vừa ,vỗ, về,vội vàng, dậy,vụt. Bài tập 3(Nhóm 4) GV chọn cho HS làm bài 3a (HSNKlàm thêm bài 3b); - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. - HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm. 4. Vận dụng. 3’ - HS thi nói, viết các tiếng có âm l, âm n - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. - GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài học sau. ------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. Biết một ngày có 24 giờ. 2. Kĩ năng: Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của tiết trước. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (12 phút) * Mục tiêu : Giải thích được tại sao có ngày và đêm. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 120, 121 và trả lời với bạn các câu hỏi sau : + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được bề mặt của quả địa cầu ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? - (Đối với HSNK) Tìm vị trí của Hà Nội và La - ha - ba - na trên quả địa cầu (hoặc GV đánh đấu trước hai vị trí đó). - Khi Hà Nội là ban ngày thì La - ha - ba – na là ngày hay đêm ?(- Là đêm, vì La - ha - ba - na cách Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất.) Bước 2 : - GV gọi một số HS trả lời trước lớp. - GV hoặc HS bổ sung hoàn thiện câu trả lời. b. Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm (10 phút) * Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm (số nhóm tuỳ thuộc vào số lượng quả địa cầu chuẩn bị được). - HS trong nhóm lần lượt làm thực hành như hướng dẫnở phần thực hành trong SGK . Bước 2 : - GV gọi một vài HS lên thực hành trước lớp. - HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn. c. Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp (7 phút) * Mục tiêu: Biết thời gian để Trái đất quay quanh mình nó là một ngày. Biết một ngày có 24 giờ. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu - GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực Bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về vị trí cũ. - GV nói : Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được qui ước là một ngày. Bước 2 : - GV hỏi : + Đố các em biết một ngày có bao nhiêu giờ ? + Hãy tưởng tượng Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào ?(- Thì một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi ; còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn). IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tự nhiên và xã hội NĂM THÁNG VÀ MÙA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày, và mấy mùa. 2. Kĩ năng: Biết trái đất quay một vòng được 365 ngày (trung bình). 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * MT: Giúp học sinh bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật (liên hệ). II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của tiết trước. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: * Mục tiêu : biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm thường có 365 ngày. * Cách tiến hành : Bước 1 : - HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý. + Một năm thường có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng ? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? + Những tháng nào có 32 ngày, 30 ngày, 28 hoặc 29 ngày ? + Những tháng nào có 32 ngày, 30 ngày, 28 hoặc 29 ngày ? Bước 2 : - GV gọi vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV mở rộng cho các em biết : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 122 và giảng cho HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - GV hỏi : Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao vòng ? * MT: Giúp học sinh bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp (10 phút) * Mục tiêu : Biết một năm thường có bốn mùa. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS làm việc với nhau theoău«ïi ý : + Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình 2 trang 123 trong SGK, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Băc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. + Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12. + Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô - xtrây - li - a là mùa gì ? Tại sao ? + Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô - xtrây - li - a ở Nam bán cầu, các mùa ở Việt Nam và Ô - xtrây - li - a trái ngược nhau. Bước 2 : - GV gọi một số HS lên trả lời trước lớp. - GV hoặc HS khác sửa chữa và hoàn chỉnh câu trả lời. Kết luận : Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa : mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông ; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.. IV. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP (Trang 167) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức số. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giải toán (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài 1: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Hướng dẫn HS giải toán theo hai bước theo + Bước 1: Tìm số HS trong mỗi bàn học. + Bước 2: 2 HS một bàn, 36 HS thì cần bao nhiêu bàn học. - Yêu cầu HS tự làm, 1 HS làm trên bảng Tóm tắt: 48 cái đĩa : 8 hộp 30 cái đĩa : hộp? - Cả lớp làm bài vào vở 1 HS lên bảng - Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, chốt lại Bài giải Số cái đĩa trong mỗi hộp là: 48: 8 = 6 (cái) Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là: 30: 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp đĩa. - Nhận xét. Bài 2: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm. - Mời 1 HS lên bảng sửa bài. Tóm tắt: 45 học sinh xếp : 9 hàng 60 học sinh xếp : hàng? - 1 HS lên bảng sửa bài. Bài giải Số học sinh trong mỗi hàng là: 45: 9 = 5 (học sinh) Số hàng 60 học sinh xếp được là: 60: 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng. - Nhận xét bài của bạn. Bài 3: Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào? - Mời 1 HS yêu cầu đề bài. - Chia HS thành 2 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV. Củng cố dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 28 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 167)) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3a; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước. -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giải toán (17 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài 1: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Hướng dẫn HS giải toán theo hai bước theo: + Bước 1:1 km đi hết mấy phút? + Bước 2: 36 phút đi được mấy km? - Yêu cầu HS tự làm, 1 HS làm trên bảng Bài gải Số phút đi 1km là: 12: 3 = 4 (phút) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là: 28: 4 = 7 (km) Đáp số: 7km. - Nhận xét. Bài 2: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm. - Mời 1 HS lên bảng sửa bài. Tóm tắt: 21 kg gạo : 7 túi 15 kg gạo: túi? - Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 21: 7 = 3 (kg) Số túi cần lấy để được 15kg gạo là: 15: 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi. - Nhận xét bài của bạn. Bài 3a: nhân hay chia? - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thi làm bài tiếp sức 32 o 4 o 2 = 16 32 o 4 o 2 = 4 - 2 đội mỗi đội 4HS lên bảng thi làm bài tiếp sức. a) 32: 4 x 2 = 16 32: 4: 2 = 8 - Nhận xét. IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------- Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Biết kể lại 1 việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý SGK. - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên. - KNS: Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 vài bức tranh hoặc ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường. Bảng lớp viết các gợi ý về cách kể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 5’ - Hai HS đọc bài viết của mình về những việc làm để bảo vệ môi trường. GV nhận xét - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành, luyện tập: 25’ Bài tập 1: (Nhóm 4)- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. + Em đã làm việc tốt gì để góp phần bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào? + Em đã tiến hành công việc đó ra sao? + Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó? - GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS chia nhóm 4, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. - Một vài HS thi kể trước lớp. Bài tập 2: - HS ghi lại lời kể của BT1 thành 1 đoạn văn. - HS đọc bài viết của mình. Cả lớp bình chọn những bạn viết bài hay nhất. 3. Vận dụng: 5’ - HS thực hành vệ sinh lớp học. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà quan sát thêm và nói chuyện với người thân về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. ---------------------------------------------------------------- Tập viết ÔN CHỮ HOA X I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ X; tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức cho HS thi viết nhanh, viết đẹp từ: Văn Lang, Vỗ tay - Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành, luyện tập: 25’ a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ hoa. - HS tập viết vào bảng con: X b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng ): - HS đọc từ ứng dụng : Đồng Xuân + GV giới thiệu : Đồng Xuân là tên một chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đoc câu ứng dụng : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - HS tập viết trên bảng con :Tốt gỗ, Xấu d. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu : + Các chữ X : 1 dòng ; Chữ Đ, T : 1 dòng + Viết tên riêng : Đồng Xuân : 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. 3. Vận dụng. 5’ - HS viết một tên một địa danh có âm X đứng đầu - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 29 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG(Trang 168) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.doc