Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Tin

NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM ( Tiết 2)

I/Mục đích - yêu cầu:

- Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính.

- Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính.

- Nhận biết được một số loại máy tính thường gặp.

- Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người.

II/ Hoạt động dạy và học:

A. Khởi động: Lớp hát 1 bài .

- Một học sinh nêu lại bài học ghi nhớ ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB:

2. Các hoạt động dạy học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạng nhất, hiền lành, chìm nổi, đàng hoàng 
- GV Nhận xét.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2) Hướng dẫn nghe viết:
a)Trao đổi về nội dung đoạn viết 
- Giáo viên đọc1 lần đoạn văn.
- 1HS đọc lại
Đoạn văn nói tâm trạng của En-ri-cô như thế nào ?
 + Đoạn văn nói lên điều gì?(..nói tâm trạng hối hận của En-ri-cô)
b)Hướng dẫn cách trình bày
+Đoạn văn có mấy câu?(..có 5 câu)
+Trong đoạn văn có chữ nào phải viết hoa ?:(Cơm ,Tôi , Bỗng ,và tên riêng Cô-rét-ti)
 + Nhận xét về cách viết hoa tên riêng nước ngoài?(Có dấu gạch nối giữa các chữ)
c)Hướng dẫn viết chữ khó 
- HS tập viết vào bảng con: Cô- rét- ti, khuỷu tay, sứt chỉ, xin lỗi ,vác củi, can đảm
d)Viết chính tả 
- Đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài: HS tự chữa lỗi chính tả.
3) Hướng dẫn HS làm Bài tập.
Bài tập 2: 
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV chia bảng thành 3 cột , cho 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức: HS mỗi nhóm 
tiếp nối nhau bảng các từ chứa vần uêch, uyu.
- HS làm bài tập vào vỡ-Chữa bài 
+nguệch ngoạc , rỗng tuếch , khuếch khoác , trống huếch trống hoác
+ khúc khuỷu, ngã khuỵu
Bài tập 3a : -1 HS đọc yêu cầu nội dung 
-HDHS làm vào vở –gọi 1 số HS nêu -HS và GV nhận xét 
Ví dụ : cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ , xắn tay áo 
4) Củng cố, dặn dò. 
-Nhận xét giờ học 
_________________________
Tập đọc
CÔ GIÁO TÍ HON
I) Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II) Đồ dùng dạy- học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III) Hoạt động dạy và học:
A) Bài cũ: (5p) – Lớp trưởng mời 5 bạn tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn của truyện: Ai có lỗi ? Sau đó trả lời một số câu hỏi cuối bài. 
- GV Nhận xét .
B) Bài mới: 
1)Giới thiệu bài: (1p) GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó và giải nghĩa một số từ.
- GV chia đoạn. HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS đọc cá nhân.
+ HS đọc trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4)
- HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: 
+ Truyện có những nhân vật nào? 
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
- HS đọc thầm cả bài văn, trả lời câu hỏi: Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú?
- HS đọc thầm đoạn văn(từ Đàn em ríu rít ...đến hết), và tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám “học trò”. 
GV tiểu kết: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.
4)Luyện đọc lại: (8p)
- Hai HS NK tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở một đoạn trong bài.
- Ba, bốn HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
- Vài HS thi đọc toàn bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
5)Củng cố, dặn dò: (3p)
- GV hỏi: Các em có thích chơi trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không?
- Yêu cầu những HS đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm.
_________________________
Chiều
Tự nhiên-xã hội
VỆ SINH HÔ HẤP
 I) Mục tiêu: 
 - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
 - Nêu ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
 * KNS: Kĩ năng giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em .
II) Đồ dùng dạy học:
 Các hình trang 8,9 - SGK 
III.Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ: Lớp trưởng điều hành lớp TLCH.
- Tại sao ta nên thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.
- Hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể như thế nào?.
B. Bài mới:
1. GTB: GV GTB và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
 * Hoạt động 1: (15p) Thảo luận nhóm:
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm: HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK.
 + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
 + Hằng ngày, chúng ta cần phải làm gì để giữ sạch mũi họng?
 - Bước 2: Làm việc cả lớp.
 + Yêu cầu mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi .
 + GV nhắc nhở HS có thói quen tập thể dục buổi sáng và giữ vệ sinh mũi họng.
 * Hoạt động 2: (15p) Thảo luận theo cặp:
 - 2 HS trong bàn cùng quan sát các hình ở trang 9 
- Chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- HS liên hệ thực tế.
* Kết luận: 
 - Không nên ở trong nhà khi có người hút thuốc, làm vệ sinh phải đeo găng tay. 
 - Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc.
- Tham gia làm vệ sinh đường phố.
 * Củng cố : ( KNS) (5p)
 Em sẽ làm gì khi người thân của em hút thuốc lá ở nơi công cộng?
 Gv cho HS nhắc lại nội dung bài.
__________________________
Tin
NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM ( Tiết 1)
I/Mục đích - yêu cầu:
- Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính.
- Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính.
- Nhận biết được một số loại máy tính thường gặp.
- Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người.
II/ Hoạt động dạy và học:
A. Khởi động: Lớp hát 1 bài . GV kiểm tra sách vở học sinh.
B. Bài mới:
1. GTB:
2. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản:
1. Các bộ phận của máy tính.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi: Đọc thông tin SGK về máy tính để bàn và chia sẻ với bạn những điều mà em biết.
+ Màn hình máy tính: Là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính.
+ Thân máy tính: Là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí được ví như bộ não, điều khiển mọi hoạt động của máy tính.
+ bàn phím máy tính : Gồm nhiều phím, ta gửi tín hiệu vào máy tính. 
+ Chuột máy tính: Giúp em điều khiểm máy tính thuận tiện hơn.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả sau khi tìm hiểu.
- GV tiểu kết.
2. Một số loại máy tính thường gặp:
GV giới thiệu một số loại máy tính thường gặp:
- Ngoài máy tính để bàn ta vừa tìm hiểu thì còn một số loại máy tính thường gặp sau:
+ Máy tính xách tay: Có thể gấp gọn lại, bàn phím gắn liền với thân máy,
+ Máy tính bảng: Có màn hình gắn liền với thân máy không cần dùng chuột, chỉ chạm nhẹ tay vào màn hình cảm ứng để điều khiển.
- Học sinh quan sát hình ở SGK, đọc thông tin và nêu kết quả tìm hiểu.
3. Ghi nhớ: GV cho học sinh nêu tóm tắt nội dung bài học. Rút ra bài học ghi nhớ.
- Máy tính để bàn có các bộ phận chính: Thân máy, màn hình, bàn phím và chuột.
- Ngoài máy tính để bàn còn có một số loại máy tính thường gặp như: máy tính xách tay, máy tính bảng,
- Máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người.
+ Một số học sinh nêu bài học ghi nhớ. 
4. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học.
- HS xem trước phần thực hành để học tiết sau.
__________________________
Đạo đức
KÍNH YÊU BÁC HỒ. (T2)
I/Mục đích - yêu cầu:
Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II/ Hoạt động dạy và học:
Khởi động: Lớp hát 1 bài 
Bài mới:
GTB:
Các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi: Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy? Thực hiện như thế nào?
- Còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? Vì sao? Em dự định sẽ làm tốt nhữnh điều gì trong thời gian tới .?
- GV gọi 1 vài HS tự liên hệ trước lớp.
- Tuyên dương những HS thực hiện tốt.
* Hoạt động 2 : HS trình bày, giới thiệu tư liệu ( tranh ảnh, bài báo) đã sưu tầm.
- Từng nhóm HS trình bày kết quả sưu tầm được.
- GV khen những HS sưu tầm tốt.
* Hoạt động 3: Tổ chức phóng viên:
- Một số HS trong lớp thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, Bác Hồ với thiếu nhi.
 Ví dụ : + Xin bạn cho biết Bác Hồ còn có tên gọi nào khác?
 + Quê Bác ở dâu?
 + Bạn hãy đọc một câu thơ ( hoặc ca giao) nói về Bác Hồ.
* Kết luận: Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt nam, Bác đã lãnh đạo nhân dân ta giành đọc lập.
 Cả lớp đọc đồng thanh câu thơ:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen.
Viêt Nam đẹp nhất có tên Bác hồ.
__________________________
	Thứ Tư, ngày 30 tháng 09 năm 2020
Toán
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I/Muc tiêu: 
 - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
 - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân ).
- BT cần làm: BT1; 2; 3; 4.
II)Hoạt động dạy và học.
A)Bài cũ:(5p) – Lớp trưởng mời 2 HS lên bảng thực hiện.
 853 - 236 719 - 432.
- Nhận xét - chữa bài 
B)Bài mới: (27p)
1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2)Ôn tập các bảng nhân
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 Bài 1:a.HS tự ghi nhanh kết quả phép nhân. GV hỏi miệng thêm.
3) Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm:
b)Hướng dẫn HS nhân nhẩm với số tròn trăm
- GV cho HS tính nhẩm theo mẫu : 200 x 3 = ?
 Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm viết : 200 x3 =600.
- HS tự tính nhẩm các phép tính còn lại.
Bài 2 Tính (theo mẫu) (cột a,c)
- GV hỏi để củng cố về cho HS tính giá trị biểu thức
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm - Chấm bài .
Ví dụ : a) 5 5 + 18 b) 5 7 - 26
 = 25 + 18 = 35 - 26
 = 43	 = 9
 Bài 3: (Nhóm đôi) – HS làm bài trong nhóm , sau đó chữa bài.
- Củng cố ý nghĩa phép nhân. Gọi 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số ghế có trong phòng ăn là:
4 8 = 32(cái ghế )
 	Đáp số: 32 cái ghế 
 Bài 4: Củng cố cách tính chu vi.
- Gọi 1 HS đọc bài 
+Hãy nêu cách tính chu vi của một hình tam giác (tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó )
- Cả lớp và GV nhận xét 
III)Củng cố, dặn dò:(3p)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học thuộc các bảng nhân 
________________________________ 
Anh
_______________________________
Luyện từ và câu
 TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI 
ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I/Mục đích, yêu cầu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì? con gì)? là gì?(BT2)
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm(BT3)
II)Đồ dùng dạy- học:
- Hai tờ phiếu khổ to kể bảng nội dung bài tập 1.
- Bảng phụ.
III)Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ: (5p) 
- Lớp trưởng mời 1 HS làm lại BT1, 1HS làm lại BT2, tiết LTVC tuần 1.
- GV và HS nhận xét.
B)Bài mới: (27p)
1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: (Nhóm 4) – Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc yêu cầu, thảo luận làm bài trong nhóm.
- Cá nhân HS làm bài vào vở bài tập, sau đó trao dõi theo nhóm để hoàn chỉnh bài .
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn, mời 2 nhóm
 lên bảng thi tiếp sức, mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyển bút cho bạn.
+ Các từ chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ, em bé, trẻ con, cậu bé, cô bé... 
+ Các từ chỉ tính nết: ngoan ngoãn, thơ ngây, trong sáng, thật thà, trung thực, hiền lành, lễ phép, chăm chỉ ..
+ Các từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: nâng niu, chiều chuộng, chăm chút , chăm bẵm, quý mến, yêu quý, nâng đỡ ..
- Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được, nhận xét đúng sai. 
- GV kết luận nhóm thắng
Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài - HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm 
Ai (cái gì,con gì )
Là gì ?
a)Thiếu nhi
Là măng non của đất nước
b)Chúng em
Là học sinh tiểu học
c)Chích bông
Là bạn của trẻ em
GV theo dõi ,hướng dẫn thêm. Chấm bài.
* Chữa bài: 
- GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng làm bài .
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài
- Muốn đặt câu hỏi cho bộ phận được đúng chúng ta phải chú ý điều gì? (Xác định xem bộ phận được in đậm trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì? con gì )?
hay câu hỏi là gì ? sau đó mới đặt câu hỏi 
* -Yêu cầu HS làm bài -3 HS lên bảng chữa miệng
Nhận xét chữa bài 
 - Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ?
 - Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?
 - Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì ?
3)Củng cố - dặn dò.(3p)
- Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề
 _________________________________
Chính tả (N-V)
CÔ GIÁO TÍ HON.
I)Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT 2.
II)Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ
III)Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ:(5p)
 – Lớp trưởng đọc cho 2 - 3 HS viết bảng lớp.
 Nguệch ngoạc, khuỷu tay, cố gắng, gắn bó, cá sấu, sông sâu, xâu kim 
 - Nhận xét. 
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:(1p) GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2)Hướng dẫn HS nghe viết: (20p)
a) Trao đổi về nội dung
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn, 2 HS đọc lại
-Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo ?(Bé bẻ một nhánh trâm bầu, làm thước đưa mắt nhìn đánh vần từng tiếng cho “học trò” đánh vần theo)
- Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh 
b)Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?(Đoạn văn có 5 câu)
- Chữ đầu câu, đầu đoạn văn viết như thế nào?(..viết hoa )
- Tìm tên riêng trong đoạn văn? (Bé ) Cần viết tên riêng như thế nào? (phải viết hoa 
 c) Hướng dẫn viết chữ khó 
- Yêu cầu HS nêu các từ khó ( treo nón , trâm bầu , ríu rít, tỉnh khô, ...)
- HS viết tiếng khó vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
d) Đọc cho HS viết: GV đọc cho HS viết bài vào vở?
e) Chấm, chữa bài.
- HS tự chữa lỗi bàng bút chì ra lề vở.
- GV chấm 1số bài, nhận xét bài viết HS.
3)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: ( 7p)
 Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
HS làm bài tập a.
- Một HS đọc yêu cầu cả bài., HS làm bài vào vở.
- GV treo bảng phụ cho 3 nhóm lên bảng làm.
- Cả lớp cùng GV nhận xét tìm ra nhóm thắng cuộc.
4/Củng cố - dặn dò: (2p)
- Nhận xét tiết học.
__________________________
Thứ Năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020
Sáng
Thể dục
_____________________________
Toán
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I)Mục tiêu: 
- Thuộc các bảng chia2, 3, 4, 5 đã học 
- Biết tính nhẩm thương của số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4(phép chia hết).
- BT cần làm: BT1; 2; 3.
II)Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ:(5p) – Lớp trưởng mời lần lượt 2 bạn đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Gọi 5 HS tính nhẩm : 200 4 =? 300 3 = ?
 400 2 =?
Điền dấu >, < = thích hợp vào ô trống 
 3 7 3 8 4 2 2 3
- GV nhận xét.
B) Bài mới:
1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2)Ôn tập bảng chia: (25p)
 Bài 1a: cho HS tính nhẩm (nêu kết quả phép tính vào bảng nhân, chia đã học).
Lưu ý: Qua phép tính, HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ 1 phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng.
 Ví dụ: 3 4 = 12 5 3 = 15
 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5
 12 : 4 = 3 15 : 5 = 3
Bài 1b. Giáo viên giới thiệu tính nhẩm phép chia : 200 : 2 = ?
 200 : 2 nhẩm là “ 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm” Vậy 200 :2 = 100 tương tự cho HS tự làm các phép tính còn lại.
- HS làm bài tập 2, 3 vào vở ô ly.
 Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm.
 Bài 2- Củng cố dạng toán chia thành các phần bằng nhau. (lấy số bánh chia cho số hộp)
 Bài 3 : (Nhóm 4) – Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm đọc bài toán, nêu cách thực hiện.
- Cá nhân làm bài vào vở, chia sẻ trong nhóm,
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả - cả lớp và GV nhận xét, chốt lại 
Bài giải
 Số cốc có trong mỗi chiếc hộp là:
 24 : 4 = 6 (cái cốc )
 Đáp số : 24 cái cốc
 Bài 4 : (HSNK) làm bài dưới hình thức trò chơi: Thi giải nhanh, nối phép tính
 đúng với kết quả.
 - Cho 3 nhóm lên thi ở bảng.
III)Củng cố, dặn dò: (4p)
Giáo viên nhận xét gìơ học
__________________________ 
Tập viết.
ÔN CHỮ HOA Ă , Â.
I)Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Ă, Â, L(1 dòng)
- Viết đúng tên riêng Âu Lạc (1dòng) và câu ứng dụng: ăn quả nhớ ...mà trồng(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II)Đồ dùng dạy- học: mẫu chữ.
III)Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ:(5p) Lớp trưởng kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
 - Goi 1 HS đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước 
 - 2 HS lên bảng viết: Vừ A Dính, Anh em.
- GV nhận xét.
B)Bài mới: (28p)
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
1)Hướngdẫn HS viết chữ hoa.
a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ă, Â , L hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài. (có các chữ Ă , Â , L)
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viêt các chữ hoa trong bài đã học ở lớp 2 
- GV viết mẫu, HS viết chữ Ă, A, L trên bảng con.
b- HS viết bảng các chữ hoa 
2) Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
a)Giới thiệu từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng 
+Tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa?
- GV: Âu lạc là tên nước ta thời vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh Hà Nội 
b)Quan sát và nhận xét 
- Từ ứng dụng gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? (Â , L) có chiều cao 2 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 li.
c) HS tập viết trên bảng con.
3)HS viết câu ứng dụng:
 - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
 - HS tập viết trên bảng con: Ăn khoai, Ăn quả.
4) Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: 
 - GV nêu yêu cầu, HS viết vào vở.
 + Viết chữ Ă(1 dòng) 
 + Viết chữ Â, L(1 dòng) 
 + Viết tên riêng: Âu Lạc (1 dòng)
 + Viết câu tục ngữ : 1 lần 
 - GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
 + Chấm, chữa bài.
C)Củng cố - dặn dò:(2p)
- Nhận xét giờ học, chữ viết của học sinh.
- HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở.
_______________________________
Chiều
Thủ công
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (T2)
I/Mục đích - yêu cầu:
 - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
 - Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.
II, Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói .
 - Tranh qui trình , giấy màu , kéo. 
II/ Hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: 
- Lớp trưởng kiểm tra đồ dùng của HS.
2. Bài mới:
 a. GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 * Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
 - GV giới thiệu màu, HS nhận xét về đặc điểm, hình dáng.
 - Liên hệ thực tế về tác dụng của tàu thuỷ.
 * Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu :
 - Bước 1 : gấp , cắt tờ giấy hình vuông .
 - Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và gấp 2 đường dấu giữa hình vuông.
 - Bước 3 : gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói :
 * Hoạt động 3: Thực hành :
 - GV gọi 2 -3 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp.
 - Cho HS tập gấp tàu thuỷ 
 - GV hướng dẫn thêm.
3/ Củng cố - Dặn dò.
 - Nhắc lại qui trình gấp tàu thuỷ.
 - Chuẩn bị cho tiết sau : hoàn chỉnh sản phẩm.
__________________________
Tin
NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM ( Tiết 2)
I/Mục đích - yêu cầu:
- Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính.
- Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính.
- Nhận biết được một số loại máy tính thường gặp.
- Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người.
II/ Hoạt động dạy và học:
A. Khởi động: Lớp hát 1 bài . 
- Một học sinh nêu lại bài học ghi nhớ ở tiết 1.
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB:
2. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hoạt động thực hành:
Bài tâp1. GV mở máy tính để bàn khởi động. 
- Hướng dẫn học sinh gõ một vài phím trên bàn phím rồi quan sát sự thay đổi trên màn hình chương trình WordPad.
Bài tập 2. Làm bài tập 2 trong SGK.
- Một HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở.
Một số HS nêu kết quả.
Bài tập 3. Thảo luận nhóm:
- HS nêu yêu cầu BT, thảo luận để làm bài.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét.
Bài tập 4. HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận và nêu kết quả.
- GV cho HS quan sát hình SGK để làm BT.
Nối hình máy tính với các hình tương ứng, cho biết máy tính có thể giúp em làm được những công việc nào có trong hình.
* Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng, mở rộng:
- HS nêu yêu cầu BT:
- Quan sát các hình vẽ trong SGK và phân loại sắp xếp các thẻ vào các hộp cho phù hợp rồi nêu kết quả, giải thích tại sao lại chọn như vậy.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò: GV cho học sinh nêu lại bài học ghi nhớ, nhận xét tiết học.
- HS xem trước bài học tiết sau.
__________________________
Hoạt động thư viện
ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN
________________________
Thứ Sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị biểu 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc