Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

Chính tả

HAI BÀ TRƯNG

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng đoạn 4 của truyện ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .

- Làm đúng BT 2 a/ b hoặc Bt 3 a/b.

II. Hoạt động dạy và học:

1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học .

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết :

 - GV đọc đoạn văn.

 - Gọi 1 hs đọc lại.

Hỏi: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? (Thành trì của giặc sụp đổ, tướng giặc chạy về nước, đất nước sạch bóng quân thù.)

- Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? ( Hai Bà Trưng, Thành, Tô Định, Đất. Vì các chữ đầu mỗi câu và danh từ riêng)

- Cho hs nêu những từ khó viết trong bài.

- Đọc cho hs viết những từ khó: Thành trì, sụp đổ, khởi nghĩa, Tô Định, Hai Bà Trưng, ngoại xâm.

- Nhận xét, chữa lỗi.

- HD cách trình bày bài vào vở.

- Đọc cho hs viết bài - soát lỗi.

- Chấm bài. ( 5 bài )

- Nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập :

Bài 2a:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Cho hs làm bài vào vở bài tập TV.

- Nhận xét, đánh giá.

Thứ tự các từ cần điền là: ( lành lặn, nao núng, lanh lảnh.)

Bài 3a: Gọi hs đọc bài tập. Cả lớp chơi trò chơi: Tiếp sức.

- Cho hs thảo luận 2 nhóm trong thời gian 1 phút, thi tìm từ tiếp sức mỗi đội 3 hs lên điền từ trong thời gian 2 phút. Nhóm nào xong nhanh nhất, có kết quả đúng thì nhóm đó thắng cuộc.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cả lớp viết bài vào vở bài tập .

KL: a, L: lao động, liên hoan, lớp học,.

 N: nông dân, cái nơ, nao núng, nóng bức,

(HS NK ) b, viết , mải miết , thiết tha , da diết , diệt ruồi , tiết kiệm , kiệt sức , .

 việc , xanh biếc , con diệc , mỏ thiếc , nhiếc móc , liếc mắt , tiếc của , .

3. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

 

doc20 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồi đọc số đó.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
Thứ 3, ngày 19 tháng 1 năm 2021
Tập đọc 
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA. NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc đúng giọng một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hạt động của tổ, lớp.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Các KNS cơ bản được giáo dục : thu thập và xử lí thông tin , thể hiện sự tự tin , lắng nghe tích cực .
- Các phương pháp : đóng vai , trình bày 1 phút , làm việc nhóm .
- GDQPAN: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện
II. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi hs đọc đoạn 2 bài: Hai Bà Trưng và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài: 
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài : giọng rõ ràng , rành mạch , dứt khoát .
b- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia đoạn : 3 đoạn.
Đoạn 1: 3 dòng đầu.
Đoạn 2: ý A.
Đoạn 3: ý B
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
- HD đọc từ khó: cá nhân rồi đọc đồng thanh.
- Hướng dẫn cách đọc và ngắt nghỉ câu.
Đọc mẫu, hs nêu chỗ cần ngắt nghỉ. 
“ 3.// Công tác khác:// Lớp có điệu múa tham gia Liên hoan văn nghệ/ chào mừng Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam,/ đoạt giải nhì.//
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải, thêm từ: báo cáo, phần đông, .... Cho hs nhắc lại nội dung nghĩa của các từ nhiều lần để tăng cường Tiếng Việt. 
- Nghe và nhận xét.
- Cho hs đọc nối tiếp theo nhóm 3 em.
- Gọi hs thi đọc nối tiếp theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 hs cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Cho hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi 
+ Theo em, báo cáo trên của ai? + Bạn đó báo cáo với những ai ? ( Bạn lớp trưởng. Bạn báo cáo với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội".)
- Gọi 1 hs đọc từ mục A đến hết bài, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi
 + Bản báo cáo gồm những nội dung nào? " Bản báo cáo gồm nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.'' 
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
- HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến.
- Nhận xét, kết luận.
+ Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào.
+ Để biểu dương những tập thể và cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua.
+ Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa chữa.
+ Để mọi người tự hào về lớp, tổ, về bản thân.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại: 
GV tổ chức cho HS thi đọc .
- Một vài HS thi đọc toàn bài. Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc tốt nhất.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Liên hệ GDQPAN.
-------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP (Trang 94)
I-Mụctiêu:
- Củng cố về cách đọc, viết các số có 4 chữ số (mỗi chữ số đều khác 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Bước đầu làm quen với tất cả các dãy tròn nghìn từ 1000 - 9000
* Bài tập cần làm : 1, 2 , 3 ( a, b) , 4
II- Hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: (5’)
- Đọc cho hs viết bảng con số: 4325; 2171
- Nhận xét, đánh giá. 
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Thực hành. (32’)
Bài 1: Viết số 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài và mẫu.
- HD mẫu.
- Cho hs làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận.
Thứ tự viết các số: 9462; 1954; 1911; 5821
Bài 2: Đọc số 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Cho hs nêu ý hiểu về mẫu. 
- Cho hs thảo luận cặp đôi đọc số, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt
7155: Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm
- Yêu cầu học sinh đọc đúng quy định với các trường hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5.
Bài 3: Số?
- Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Cho hs nhận xét dãy số để biết số cần điền.
- HD mẫu ý a.
Số ở giữa số 8652 và 8654 là số 8653, các số cần điền tiếp theo là: 8655, 8656
- Cho hs làm bài theo 4 nhóm, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
B, 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.
C, 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. ( HS khá giỏi làm thêm )
- Cho học sinh nêu nhận xét về dãy số vừa điền.
Bài 4: Gọi hs đọc bài tập.
HD hs điền số tròn nghìn vào tia số.
VD: 0; 1000; 2000; 3000; .
- Cho hs thảo luận theo nhóm 1 phut, thi điền nhanh, đúng các số tròn nghìn vào dưới mỗi vạch của tia số thời gian điền 2 phút.
- Nhận xét, kết luận.
Các số cần điền là: 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Gọi hs nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
--------------------------------------------------------------
Chính tả
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng đoạn 4 của truyện ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT 2 a/ b hoặc Bt 3 a/b.
II. Hoạt động dạy và học:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học .
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết :
 - GV đọc đoạn văn.
 - Gọi 1 hs đọc lại.
Hỏi: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? (Thành trì của giặc sụp đổ, tướng giặc chạy về nước, đất nước sạch bóng quân thù.)
- Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? ( Hai Bà Trưng, Thành, Tô Định, Đất. Vì các chữ đầu mỗi câu và danh từ riêng) 
- Cho hs nêu những từ khó viết trong bài.
- Đọc cho hs viết những từ khó: Thành trì, sụp đổ, khởi nghĩa, Tô Định, Hai Bà Trưng, ngoại xâm.
- Nhận xét, chữa lỗi.
- HD cách trình bày bài vào vở.
- Đọc cho hs viết bài - soát lỗi.
- Chấm bài. ( 5 bài )
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2a: 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Cho hs làm bài vào vở bài tập TV.
- Nhận xét, đánh giá.
Thứ tự các từ cần điền là: ( lành lặn, nao núng, lanh lảnh.)
Bài 3a: Gọi hs đọc bài tập. Cả lớp chơi trò chơi: Tiếp sức.
- Cho hs thảo luận 2 nhóm trong thời gian 1 phút, thi tìm từ tiếp sức mỗi đội 3 hs lên điền từ trong thời gian 2 phút. Nhóm nào xong nhanh nhất, có kết quả đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp viết bài vào vở bài tập .
KL: a, L: lao động, liên hoan, lớp học,..
 N: nông dân, cái nơ, nao núng, nóng bức,
(HS NK ) b, viết , mải miết , thiết tha , da diết , diệt ruồi , tiết kiệm , kiệt sức , ...
 việc , xanh biếc , con diệc , mỏ thiếc , nhiếc móc , liếc mắt , tiếc của , ...
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( Tiếp )
I- Mục tiêu:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi .
- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
* Các KNS 
- Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng tới sức khỏe con người .
- Kĩ năng tư duy phê phán : Có tư duy phân tích , phê phán các hành vi , việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường .
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm , cam kết thực hiện các hành vi không đúng , phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường . 
- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường .
- Kĩ năng hợp tác : hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường .
II. Đồ dùng dạy học: 
Các hình trang 70, 71 (sgk). 
III. Hoạt động dạy và học:
Giới thiệu bài
Bài mới
* Hoạt động 1: Quan sát nhanh. 
- Bước 1: Quan sát cá nhân.
- Bước 2: Yêu cầu 1 số em nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
- Bước 3: Thảo luận nhóm: 
 + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bữa bãi?
 + Cần làm gì để tránh các hiện tượng trên?
- Các nhóm trình bày, GV chiờ́u tranh nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
- Bước 1: GV chia nhóm Hs yêu cầu HS quan sát H3, 4 (tr 71).
 Chỉ và nói ra tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
- Bước 2: Thảo luận:
 + ở nơi em sống thường sử dụng loại nhà tiêu nào?
 + Bạn và người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ.
* Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh, xử lý phân người và động vật hợp lý sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường, không khí và nước.
* Giáo dục SDNLTK và HQ : Giáo dục HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí , đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------------
Buổi chiều
 Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp).
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động , thực vật .
* Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn , nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người . 
- Kĩ năng tư duy phê phán : Có tư duy phân tích , phê phán các hành vi , việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường .
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm , cam kết thực hiện các hành vi không đúng , phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường . 
- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường .
- Kĩ năng hợp tác : hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường .
II. Đồ dùng dạy học: 
Các hình trang 72, 73 (sgk)
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Bạn và những người trong gia đình thường làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? 
2. Giới thiệu bài
- ... Tìm hiểu vai trò của nước sạch và cách bảo vệ nguồn nước,...
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tranh
* Mục tiêu: Biết những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
* Cách tiến hành:
- GV treo tranh; nêu yêu cầu 
 Bước 1 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình. 
- Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai?
- Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn đang sống không?
 Bước 2:Trình bày
 Bước 3: Thảo luận nhóm
- Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?
- Theo bạn, các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,... cần cho chảy ra đâu?
Bước 5:Trình bày
Bước 6: 
- GV nhận xét, phân tích
- Phân tích : trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt là nước thải từ bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước.
- Kết luận : trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước.
Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
* Mục tiêu:Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu và câu hỏi
 Bước 1 : Trả lời câu hỏi
- Ở gia đình hoặc địa phương e thì nước thải được chảy vào đâu?
- Theo em, cách xử lí như vậy đã hợp lí chưa?
- Nên xử lí như thế nào thì họp vệ sinh, không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh?
Bước 2 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm:
- Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh, tại sao?
- Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?
Bước 3 : Trình bày
 Bước 4 : Kết luận : Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
4.Củng cố - dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
-------------------------------------------------------------
 Tự học
LUYỆN TOÁN
I. Yêu cầu cần đạt	
- Cho HS ôn luyện nhân các số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số, chia thành thạo các phép chia hết và chia có dư. Vân dụng vào giải toán và tính toán.
*HS có năng khiếu: Làm được một bài nâng cao. (BT4)
II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của bài
- HS lắng nghe
2. Ôn nhân, chia số có 2 chữ số.
Mt: HS nhân, chia thành thạo các số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Vận dụng vào giải toán và tính toán.
*HS có năng khiếu: Làm được bài nâng cao (BT4)
Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a, 39 x 3; 	216 x 4; 	
b, 69 : 3; 	49 : 4; 
c, 69 : 8; 546 : 5	
- Gv tổ chức HS làm vào vở, Gv theo dõi hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
- GV kiểm tra, nhận xét
- GV theo dõi.
Bài 2: 
a. Tìm của: 48m; 84 kg
b. Tìm của: 36 giờ; 93 lít
- HS làm việc theo N3 – Các nhóm nêu kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung – Gv nhận xét, kết luận
Bài 3: Một tấm vải dài 63 m, người ta đã bán đi tấm vải đó. Hỏi người ta đã bán đi bao nhiêu mét vải?
- HS tóm tắt và giải vào vở
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- HS nêu bài giải – GV nhận xét
Bài 4: Tìm số bị chia. Biết thương bằng 6, số chia là 8 và số dư là 4.
- Khuyến khích HS có năng khiếu
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày – GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học
Thứ 4, ngày 20 tháng 1 năm 2021
Tập làm văn
NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. Mục tiêu: 
- Nghe, kể lại được câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
* Các KNS được giáo dục : thu thập và xử lí thông tin , thể hiện sự tự tin , lắng nghe tích cực .
** Các phương pháp : đóng vai , trình bày 1 phút , làm việc nhóm .
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh truyện.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Giới thiệu bài
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: 
Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- Cho hs quan sát tranh MH, đọc thầm câu hỏi gợi ý (sgk).
- Kể chuyện (2 lần).
Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
“ Trần Hưng Dạo (Trần Quốc Tuấn) được phong tước Hưng Đạo Vương, ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên vào năm 1285 và 1288”.
Hỏi: Chàng trai ngồi bên về đường làm gì? (Ngồi đan sọt).
Hỏi: Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? 
( Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.)
Hỏi: Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh?
( Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.)
+ Phạm Ngũ Lão: Vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, quê ở làng Phù ủng ( nay thuộc tỉnh Hải Dương) Ông sinh năm 1255 mất năm 1320.
+ Kể chuyện lần 3.
- Cho hs kể theo nhóm 3 em.
- Gọi hs thi kể.
- Cả lớp bình chọn cá nhân , nhóm kể chuyện hay nhất , những Hs chú ý nghe bạn kể chuyện và nhận xét chính xác nhất .
Bài tập 2 : Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs làm bài.
- Gọi hs đọc bài viết.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Hs đọc yêu cầu của bài .
- Cả lớp làm vào VBT . Gv gọi Hs đọc câu trả lời của mình rõ ràng , đầy đủ , thành câu .
3.Củng cố, dặn dò: 
Giáo viên nhận xét giờ học , khen ngợi HS kể chuyện hay , viết bài tốt . Yêu cầu về nhà kể cho người thân nghe .
---------------------------------------------------------------
Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( Tiếp)
I- Mục tiêu:
+ Biết đọc , viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ 0 có đơn vị nào đó của số có 4 chữ số.
+ Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 4 chữ số trong dãy số .
* Làm hết các bài tập trong bài học .
II- Đồ dụng dạy học:
Kẻ sẵn bảng ở bài học.
III- Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: (5’)
- Gọi hs viết số, đọc số(số có bốn chữ số do GV yêu cầu).
- Nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới :
* Giới thiệu bài: (1’)
1. Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0. (15’)
- HDHS quan sát, nhậ xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số.
VD: ở dòng đầu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
Viết số: 2000. Đọc số: Hai nghìn.
- Các số tiếp theo hs lên bảng viết số và đọc.
- Nhận xét, kết luận.
 2700 ; Hai ngìn bảy trăm.
 2750 ; Hai nghìn bảy trăm năm mươi.
 2020 ; Hai ngiinf không trăm hai mươi.
 2402 ; Hai nghìn bốn trăm linh hai.
 2005 ; Hai nghìn không trăm linh năm.
Lưu ý: Đọc, viết số đều thực hiện từ trái sang phải.
2. Thực hành: (18’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài 1: Đọc số 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập, nêu cách hiểu về mẫu.
- Cho hs hoạt động theo cặp, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá. 
3690 đọc là ba nghìn sáu trăm chín mươi.
6504 đọc là sáu nghìn năm trăm linh bốn.
4081 đọc là bốn nghìn không trăm tám mươi mốt.
5005 đọc là năm nghìn không trăm linh năm
Bài 2: Số?
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập, nêu nhận xét dãy số.
- Cho hs thảo luận nhóm 5 em, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá. 
A, 5616 ; 5617 ; 5618; 5619 ; 5620 ; 5621.
B, 8009 ; 8010 ; 8011 ; 8012 ; 8013 ; 8014.
C, 6000 ; 6001 ; 6002 ; 6003 ; 6004 ; 6005.
Bài 3: Số?
- Gọi hs đọc bài tập.
- Cho hs làm bài theo dãy bàn, thi điền số nối tiếp sức, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
A, 3000 ; 4000 ; 5000 ; 6000 ; 7000 ; 8000
B, 9000 ; 9100 ; 9200 ; 9300 ; 9400 ; 9500
C, 4420 ; 4430 ; 4440 ; 4450 ; 4460 ; 4470 
3. Củng cố, dặn dò: (1’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
	 ---------------------------------------------------------	
Chính tả
NGHE- VIẾT: TRẦN BÌNH TRỌNG
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng chính tả bài : Trần Bình Trọng. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT 2 a/ b.
- Giáo dục quốc phòng và an ninh( HĐ 1, HĐ 2)
II. Hoạt động dạy và học:
Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho hs viết bảng con các từ: nên người, lên lớp, náo nức, ...
- Nhận xét, đánh giá.
 2. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học .
 3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
a- Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc đoạn viết.
- Gọi 1 hs đọc bài, 1 hs đọc chú giải.
Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng trả lời ra sao? 
(Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.)
+ Em hiểu câu nói của Trần Bình Trọng như thế nào?
(Trần Bình Trọng yêu nước, thà chờt ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.)
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa? (Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.)
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? (Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc).
- Cho hs nêu những từ khó viết trong bài.
- Đọc cho hs viết những từ khó: 
VD: Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, dụ dỗ, tức giận, ...
- Nhận xét, chữa lỗi.
+ HD cách trình bày bài vào vở.
- Đọc cho hs viết bài - soát lỗi.
- Chấm bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập :
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. 
- Mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh, điền đúng, sau đó đọc kết quả
- Nhận xét, đánh giá.
Thứ tự các từ cần điền: 
2a, nay - liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn .
HD thêm 2b, biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – công việc – chiếc cặp da – phòng tiệc - đã diệt 
4/ Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 5, ngày 21 tháng 1 năm 2021
Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
- Làm bài 1, bài 2 ( cột 1 câu a, b), bài 3
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Bài cũ: 
- HS đọc các số sau vào bảng con: 7000, 6403, 8036, 9470
- GV nhận xét
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2: HD viết số có 4 chữ số thành tổng 
Mt: Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
- GV ghi bảng: 5247 Gọi HS đọc số.
- Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,mấy đơn vị?
- HD HS viết số: 5247 thành tổng trăm, chục, đơn vị
 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- Tiến hành tượng tự số: 7070
HĐ3: Thực hành.
Mt: Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
Bài 1: Viết số (theo mẫu):
- GV ghi bảng mẫu 
- 1 em đọc mẫu
9731 = 9000 + 700 + 30 + 1
6006 = 6000 + 6
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài
- HS nhận xét, GV kết luận
Bài 2: Viết các tổng theo mẫu

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.doc