Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 19 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nhung
I. Mục tiêu
- Hiểu nội dung một bản báo cáo hoạt động của tổ lớp (TL được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương Bước đầu đọc bài đúng giọng một báo cáo.
- KNS: Thu thập và xử lý thông tin, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực
- GDHS yêu quý chú bộ đội.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK (a); 4 tờ giấy A4 (d)
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc, kể chuyện bài "Hai Bà Trưng". 1em nêu nội dung bài.
2. Bài mới :
a. GTB: HS quan sát tranh SGK giới thiệu bài
b.Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài
* Hướng dẫn luyện đọc giải nghĩa từ
- HS nối tiếp đọc từng câu. GV giúp học sinh đọc đúng từ ngữ dễ phát âm sai và luyện phất âm chuẩn l/n: noi gương, lớp, làm bài, nói chuyện, lao động, liên hoan, thành lập,.
- HS nối tiếp đọc các đoạn trước lớp (GV chia bài thành 3 đoạn: + Đ1: 3 dòng đầu; Đ2: nhận xét các mặt; Đ3: Đề nghị khen thưởng)
a HS. Lớp và GV chốt lời giải đúng: lành lặn, nao núng, lanh lảnh 5- 7 HS đọc lại KQ đúng - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bài 3a: HS đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp làm 4 nhóm - phát giấy bút cho các nhóm làm - HS dán bài lên bảng lớp - đọc KQ - GV chữa củng cố cách viết với l/ n. 3. Củng cố dặn dò HS đọc lại BT2 , 3a ghi nhớ chính tả. GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài. Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------ Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. I.Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè cần phải đoàn kế giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ .. - Tích cưc tham gia các hoat động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường hoặc địa phương tổ chức. * Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. - GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, KN bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em II/ Đồ dùng dạy học: -Vở BT ĐĐ 3. - Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, tư liệu về hoạt động giao lưu về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. III. Các họat động dạy học 1. KTBC: 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các tranh ảnh. Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. * KN bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em Cách tiến hành: GV chia 2 nhóm - hs quan sát tranh ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em the giới (trang 30 – VBT ĐĐ3). Yêu cầu các nhóm xem tranh và thảo luận trả lời: 1. Trong tranh, ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai? 2. Em thấy buổi giao lưu như thế nào? 3. Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không? -GV lắng nghe và nhận xét các ý kiến. Kết luận chung: Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc. Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai. Mục tiêu: HS biết thêm về nền VH, về cuộc sống học tập của các bạn thiếu nhi của một số nước. * Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. -GV mời 5 HS chuẩn bị chơi trò chơi sắm vai: đóng vai 5 thiếu nhi đến từ các nước khác nhau tham gia liên hoan thiếu nhi thế giới. 1 HS –Thiếu nhi Việt Nam. 1 HS –Thiếu nhi Nhật. 1 HS –Thiếu nhi Nam Phi. 1 HS –Thiếu nhi Cu Ba. 1 HS –Thiếu nhi Pháp. -Nội dung: các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoan sẽ giới thiệu trước, sau đó các bạn khác giới thiệu về đất nước của mình. - Gv cùng HS nhận xét tuyên dương Hoạt động 3: Kể tên những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới. Mục tiêu: HS biết được những việc làm để tỏ lòng đoàn kết, hữu nghị. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: +Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham gia hoặc được biết) để ủng hộ thiếu nhi thế giới. -Nghe HS báo cáo. Kết luận: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác, mhững nước còn nghèo, có chiến tranh. Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh gởi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tình đoàn kết của các em với thiếu nhi quốc tế. 3. Củng cố, dặn dò -Gọi HS nêu ghi nhớ bài - Liên hệ GD cho HS và HD HS thực hành: Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? Trả lời được câu hỏi Khi nào? - HS có hứng thú về môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép nội dung BT3 II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của đề bài – Lớp đọc thầm - GV giúp HS nắm vững y/c của BT - HS làm bài theo cặp. HS nối tiếp nhau trình bày; Lớp, GV nhận xét - GV ghi bảng => GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng Anh là từ dùng để gọi người, tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của người. Vậy đom đóm đã được nhân hoá. Bài 2 - HS nêu yêu cầu của đề bài - 1HS đọc lại bài Anh đom đóm - HS làm bài cá nhân: chị Cò Bợ, thím Vạc Bài 3: - 1HS đọc y / c của BT - GV treo bảng phụ, giúp HS nắm vững y/c của BT. HS làm bài cá nhân - 3 HS chữa bài trên bảng phụ (gạch dưới các BP câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?) a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b. Tối mai, anh Đom Đóm lại lên đèn đi gác. c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì I. Bài 4: HS đọc y / c của BT - GV nhắc HS: Các em chỉ trả lời đúng vào điều được hỏi a. Lớp em bắt đầu vào học kì II khi nào? b. Khi nào học Kì II kết thúc? c. Tháng mấy chúng em được nghỉ hè? - HS làm bài; chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài tập - Thế nào là nhân hoá? Nhận xét ------------------------------------------------ Tiết 2: CHÍNH TẢ(Nghe - viết) Trần Bình Trọng I. Mục tiêu - Hiểu nội dung đoạn viết và nắm được cách trình bày bài. - Nghe, viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Làm bài tập điền dấu vào chỗ chấm. - Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị GV đọc đoạn viết HS đọc đoạn viết, lớp theo dõi SGK. Nhận xét chính tả: + Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng trả lời ra sao? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? + Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu 2 chấm? * Viết từ khó: - HS tự đọc đoạn văn tìm từ khó viết ra nháp, bảng lớp. - GV nhận xét HS viết. * Viết bài: GV đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS. * Chấm, chữa bài GV đọc cho HS soát lỗi. HS ghi số lỗi ra lề. c. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2a - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 2a, vào vở bài tập Tiếng Việt. - 1 HS đọc lại bài khi đã điền xong. 3. Củng cố dặn dò - GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài. - Về nhà xem lại bài tập. ------------------------------------------------ Tiết 3:TOÁN Tiết 92: Luyện tập I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (mỗi chữ số đều khác 0). Làm quen với các số tròn nghìn (1000 đến 9000). - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu mỗi học sinh tự viết 1 số có 4 chữ số. Đọc số đó và nêu giá trị của các chữ số trong số đó? 2. Bài mới: GV HDHS làm BT Tr. 94 Bài 1: Viết (theo mẫu) - Giáo viên đọc số học sinh làm việc trong bảng con. - Nêu giá trị của các chữ số giống nhau trong 1 số (VD: 1911). Bài 2: Viết (theo mẫu) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Lưu ý: Với những số có chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5 cần đọc theo đúng quy định. Bài 3: Số? - Nêu yêu cầu của bài - Cả lớp làm bài vào vở. + Nhận xét đặc điểm của từng dãy số? Bài 4: - Nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên giới thiệu 1000, 2000 là những số tròn nghìn. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Nêu đặc điểm của dãy số trên tia số? + Số tròn nghìn là những số như thế nào? 3. Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------ Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Vệ sinh môi trường (tiết 3) I. Mục tiêu - Nêu được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. Biết bảo vệ môi trường. - Có những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. + KNS: quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật rác tới sức khoẻ con người. Biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. - Có thái độ giữ gìn sệ sinh môi trường xung quanh. II. Đồ dùng : - Các hình trang 70, 71 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu các cách xử lí rác thải ở địa phương em ? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Quan sát tranh. - Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. - Cách tiến hành - HS quan sát các hình 70, 71 - SGK. - HS nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi? + Nêu những dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy? + Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên? => Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối phải đi đại, tiện tiện đúng nơi qui định, không để vật nuôi phóng uế bừa bãi. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng vệ sinh. - Cách tiến hành - Yêu cầu các nhóm quan sát hình hình 3, 4 trang 71 SGK và chỉ tên, nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình.- Yêu cầu thảo luận nhóm các câu hỏi. + Ở địa phương bạn sử dụng loại nhà tiêu nào? + Làm gì để nhà vệ sinh sạch sẽ? + Với vật nuôi cần làm gì để phân của chúng không làm ô nhiễm môi trường => Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lý sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. - Liên hệ về bảo vệ môi trường cho HS. 3. Củng cố - Dặn dò - 2 HS đọc phần bài học SGK. - GV nhận xét giờ học, HDHS chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------ Buổi chiều Tiết 1: TẬP VIẾT. Ôn chữ hoa N (tiếp theo) I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách viết chữ hoa N (Nh) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết được chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng), tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: “Nhớ sông LôNhị Hà.” bằng chữ cỡ nhỏ. (HS viết nhanh viết đủ các dòng theo yêu cầu vở TV). Chữ viết đúng, rõ ràng, tương đối đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ. Biết nối nét giữa chữ viết hoa và viết thường. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy- học - Mẫu chữ hoa N ; Tên riêng: Nhà Rồng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập HK 2. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng b. Hướng dẫn học sinh viết chữ viết hoa * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa Nh - Trong tên riêng câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào? N (Nh), R, L, C, H. - GV treo chữ mẫu Nh, R, HS quan sát. - HS nêu quy trình viết. HS nhắc lại. - GV viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình. * Viết bảng: - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - GV chỉnh sửa lỗi cho từng em. c. Hướng dẫn học sinh viết từ ứng dụng: * Giới thiệu từ ứng dụng: HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng + Em biết gì về bến cảng Nhà Rồng? GV giải thích nếu HS không biết: Nhà Rồng là tên một bến cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. * Quan sát nhận xét: + Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ ? Là những chữ nào? + Độ cao của các chữ cái? Khoảng cách giữa các chữ? * Viết bảng: 3 HS lên bảng viết Nhà Rồng lớp viết bảng con, GV đi sửa lỗi cho từng em. d. Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng: * Giới thiệu câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu các địa danh: Sông Lô, Phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà. * Quan sát nhận xét: + Câu ứng dụng, có những chữ cái nào được viết hoa? + Độ cao của các chữ cái? Khoảng cách giữa các chữ? Cách nối nét từ chữ hoa sang chữ thường? * Viết bảng: - 2 HS lên bảng viết Ràng, Nhị Hà. Lớp viết bảng con. - GV đi sửa lỗi cho từng em. e. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết trong vở Tập viết 3. Nêu nội dung bài viết. - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. - HS viết bài vào vở. (1 dòng chữ Nh; R, L 1 dòng và từ ứng dụng một dòng, câu ứng dụng viết 1 lần) - HS viết cả bài. GV theo dõi uốn nắn chỉnh sửa lỗi cho HS. - Thu chấm 10 bài - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên tổng kết bài, nhận xét chữ viết của HS. - Nhắc học sinh hoàn thành bài trong vở Tập viết, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------ Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Nghe kể: Chàng trai làng Phù Ủng I. Mục tiêu - Nghe kể câu chuyện "Chàng trai Phù Ủng”, hiểu nội dung câu chuyện. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - Mở rộng vốn Tiếng Việt. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập * Hướng dẫn học sinh nghe kể chuyện (bài 1) + Nêu yêu cầu bài 1? + Đọc 3 câu hỏi gợi ý? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 1. + Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? - Giáo viên nói sơ lược về tiểu sử Trần Hưng Đạo. - Giáo viên kể lần 2. - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi và HS khác trả lời lần lượt từng câu hỏi SGK. - HS kể theo nhóm. Đại diện các nhóm lên kể? - Yêu cầu HS kể theo vai câu chuyện? - HS chỉ kể vai có lời thoại ngắn. c. Viết vở (Bài 2) - Học sinh đọc yêu cầu của bài? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Yêu cầu câu văn hay, đủ ý, diễn đạt rõ ràng, súc tích. - Giáo viên chấm và nhận xét một số bài. 3. Củng cố dặn dò Nhắc em nào chưa hoàn thành về nhà làm tiếp. GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ Tiết 3: TOÁN Tiết 93: Các số có bốn chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu - Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. Nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số. II. Đồ dùng: Bảng phụ (BT 2) 1- Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS Viết số: Năm nghìn chín trăm hai mươi mốt. Tám nghìn sáu trăm mười tám. - 2 HS lên bảng làm bài: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 3459, ., ., 3462, ., ., . 2111, 2113, ., .. ,.. 2123, - HS, GV nhận xét. Củng cố kiến thức cũ cho HS. 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Đọc, viết số có bốn chữ số (Trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) - Yêu cầu HS đọc phần bài học, chỉ vào dòng số 2000 và hỏi: Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Vậy ta viết số này như thế nào? ( 1HS lên bảng viết, dưới lớp viết nháp) - HS, GV nhận xét. - GV: Số có 2 nghìn nên viết 2 ở hàng nghìn, 0 trăm nên viết 0 ở hàng trăm Vậy số này viết là 2000. - Nêu cách đọc số? - Tiến hành tương tự để HS nêu cách viết, cách đọc số 2700, 2750, 2020, 2402, 2005 và hoàn thành bảng như sau. Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 Hai nghìn kgông trăm linh năm. - GV nêu lại cách đọc số có có bốn chữ số trong đó có có chữ số đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0. Chú ý: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn. c. Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc mẫu. - Gọi HS đọc nối tiếp. Nhận xét. - 1 HS đọc cả bài. - Củng cố cho HS cách đọc số có bốn chữ số. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. ( Làm bài theo nhóm) - Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm điền số còn thiếu vào một phần. - 3 HS làm bài vào bảng phụ đem gắn lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét chữa bài. - Các nhóm đổi bài kiểm tra nhau. - Tuyên dương nhóm có nhiều bạn làm đúng nhất. - 3 HS đọc lại 3 dãy số đã điền. - HS nhận xét về mối quan hệ giữa 2 số liền kề trong các dãy số trên. - Củng cố về viết các số có 4 chữ số theo thứ tự tăng dần. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc các số trong các dãy - GV hỏi HS + Các số trong dãy số a là những số như thế nào? + Trong dãy số b các số như thế nào? + Trong dãy số c các số như thế nào? - HS làm bài vào vở. HS đổi vở KT chéo. Chữa bài. - HS lấy ví dụ về số có bốn chữ số nhưng là số tròn trăm, số tròn chục. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu cách đọc số, viết số có bốn chữ số. - Đọc các số sau : 2008, 1704, 1400, 3840. - Nhận xét giờ học, nhắc chuẩn bị bài học sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017 Tiết 1+3:3B +3A: TOÁN Tiết 94: Các số có 4 chữ số (tiếp) I. Mục tiêu - HS biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - HS phân tích đúng cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số. Viết đúng các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - HS tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học III.Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm: viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 7042, 7043, , , , , . b. 5300, , , , 5304, , . - HS, GV nhận xét chốt đúng. - HS đọc lại các số trong dãy số trên. 2. Dạy bài mới: a. GTB: GV nêu MĐYC của tiết học. b. GV HD HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: - GV viết lên bảng số 5247. HS đọc số + Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - 2 HS lên bảng viết số 5247 thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Lớp viết vào giấy nháp. - HS, GV nhận xét chốt đúng: 5247 = 5000 +200 +40 +7 - Các số tiếp theo GV làm tương tự như số 5247. - Lưu ý HS: Nếu tổng số có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. c. Thực hành: Bài 1(96) - HS nêu yêu cầu. - 1 HS làm mẫu: 9731 = 9000 + 700 + 30 + 7 - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con . - HS, GV nhận xét chốt đúng. - Củng cố cho HS cách viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Bài 2 (96) - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS làm mẫu: 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - HS làm bài vào vở. Một số HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét chốt kq đúng. - Củng cố cho HS cách viết các tổng thành số. Bài 3. (96) - HS nêu yêu cầu của bài. - GV đọc từng số - HS viết vào vở, 3 HS lên bảng viết. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Chữa bài. 1 HS nêu cách viết số. - Củng cố cho HS cách viết số có bốn chữ số. Bài 4 (96) HS làm thêm nếu còn thời gian. - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài, HS chữa bài. Đọc lại các số vừa viết. 3. Củng cố- dặn dò: - HS nhắc lại cách đọc, viết số có bốn chữ số. - GV nhận xét tiết học, HDHS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Tiết 2+4: 3B+ 3C: THỦ CÔNG Ôn tập chủ đề: Cắt, dán chữ cái đơn giản (tiết 1) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản đã học theo đúng quy trình kĩ thuật. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản đã học - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học Giấy màu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: KT đồ dùng HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: *Hoạt động 1: HD quan sát ,nhận xét. GV cho HS quan sát các chữ mẫu: V, U, I, E, T, H Hướng dẫn quan sát về chiều cao, độ rộng của từng chữ cái Nhắc lại cách cắt các chữ V, U, I, E, T, H * Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu cách cắt dán các chữ cái đơn giản đã học. Bước 1: Kẻ, cắt các chữ. Kẻ như đã học. Cắt theo đường dấu. Bước 2: Dán chữ. Kẻ 1 đường chuẩn. Dán lần lượt từng chữ cái theo đường dấu đã kẻ. * Hoạt động 3: Cho học sinh thực hành cắt dán. Giáo viên quan sát, uốn n
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2016_2017_pha.doc