Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019
A.Mục đích yêu cầu:
-Kiến thức : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng., về từ chỉ hoạt động của người và vật. Ôn luyện về đặt câu nói về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.
- Kĩ năng : làm tốt các bài tập tùe chỉ hoạt động ,đọc trơn , đọc hiểu tốt bài tập đọc.
-Thái độ : Yêu thích từ ngữ trong sáng của tiếng việt .Sử dụng đúng từ chỉ hoạt động.
*Trọng tâm: Học sinh đọc trơn được các bài tập đọc .củng cố về từ chỉ hoạt động
V nêu tình huống.yêu cầu HS thảo luận về cách ứng xử sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai . *GVKL: Khi đang học, đang làm bài tập không nên bỏ dở, cố gắng hoàn thành như thế mới là chăm chỉ học tập. b.HĐ 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu : Giúp HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập . - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung trong phiếu thảo luận. * GV KL: Chăm chỉ học tập: ý kiến a,b,d,đ + Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? c. HĐ3: Liên hệ thực tế *Mục tiêu : giúp học sinh tự đánh giá bản thân về viếc chăm chỉ học tập . - Gv nêu yêu cầu tự liên hệ về việc học tập của mình. - GV khen ngợi các em đã chăm chỉ học tập. - Nhắc nhở các hs chưa chăm chỉ học tập. 3. Củng cố, dặn dò: -1 em đọc phần bài học -Về nhà vận dụng tốt theo bài học . Hoạt động của trò -Từng cặp hs độc lập thảo luận, phân vai .-Vài cặp hs diễn vai. - Các nhóm thảo luận. - HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến cho nhau +Vài hs nêu: -Học tập đạt kết quả tốt. - Được thầy cô, bạn bè quý mến. -Thực hiện tốt quyền học tập. -Thầy cô vui lòng. - HS trao đổi theo cặp. - 1 số hs tự liên hệ trước lớp. Tiết 2 I Tổ chức II, Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1, HĐ 1. Giới thiệu bài: 2,.HĐ 2: Đóng vai *Mục tiêu:Giúp hs có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. * Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai các tình huống gv đưa ra. -GV ủng hộ ý kiến: Hà đi học.. GV KL: Cần phải đi học đều và đúng giờ. 3.HĐ 3: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS bày tỏ thái độ với các ý kiến liên quan đến chuẩn mực đạo đức. * Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ ý kiến với nội dung ghi trong phiếu. -GV KL: -Tán thành: ý kiến b, c. - Không tán thành: ý kiến a, d 4. HĐ4: Phân tích tiểu phẩm * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. * Cách tiến hành: Gv mời hs xem tiểu phẩm do 1 số hs của lớp diễn -GV hướng dẫn hs phân tích tiểu phẩm. GVchốt : Không nên làm bài tập vào giờ ra chơi, nên giờ nào việc ấy. 4 Củng cố dặn dò - GV nêu KL chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của mỗi người học sinh đồng thời cũng là đẻ giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền lợi học tập của mình. Hoạt động của trò -Từng nhóm hs thảo luận , phân vai. -1 số nhóm diễn vai. Cả lớp nhận xét, góp ý. Các nhóm thảo luận. -HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến cho nhau HS trao đổi theo cặp. 1 số hs tự liên hệ trước lớp. HS diễn tiểu phẩm. HS phân tích tiểu phẩm. - HS nhắc lại -------------------------------- Chính tả Kiểm tra đọc ( Đọc hiểu – Luyện từ và câu) ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2018 Toán Tiết45 : Tìm một số hạng trong một tổng. A.Mục tiêu: Sau bài học Hs có khả năng -Kiến thức : Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ ( ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết) - KĨ năng : Vận dụng làm tốt các bài tập về tìm số hạng . - Thái độ : HS có thái đọ yêu thích khi học môn toán . * Trọng tâm: Biết tìm một số hạngtrong một tổng khi biết tổng và số hạng kia. Hoạt động của thầy B. Đồ dùng dạy học: - Phóng to hình vẽ trong bài học lên bảng. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 4 bài trước. - Gọi một HS lên bảng giải. III. Bài mới: 1. Giới thệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng: - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - Gọi HS nhận xét. - GV cho HS quan sát ở hình thứ 2 rồi nêu bài toán: Có tất ccả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông không bị che lấp.? - Số ô vuông không bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x. Lấy x + 4 = 10 - Trong phép cộng này x gọi là gì? - Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào ? - GV gợi ý để HS viết được phép tính. - Lưu ý: Khi tìm x ta viết x cạnh dấu bằng , Dấu bằng thẳng cột với nhau. 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi 2 HS lên bảng làm.- lớp làm bảng con Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 2 HS lên bảng điền. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu lớp đổi vở kiểm tra kết quả. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV chốt lại kiến thức của bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau Hoạt động của trò - Vở bài tập, bảng con. - 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. 10 10 6 4 x 4 - HS quan sát hình vẽ và ghi phép tính: 6 + 4 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - Trong phép cộng 6 + 4 = 10 để nhận ra: Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia. - HS quan sát hình vẽ nói: Có 4 ô vuông không bị che lấp. - HS nhìn phép tính nêu thành phầnvà kết quả của phép cộng. - x là số hạng chưa biết. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện trả lời: Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Vài HS nhắc lại. x + 4 = 10 x = 10 - 4 x= 6 - Tìm x: x + 3 = 9 x+ 8 = 19 x = 9 - 3 x= 19 - 8 x = 6 x = 11 - Lớp nhận xét đúng sai.- GV chốt kết quả đúng Viết số thích hợp vào ô trống: Số hạng 12 9 10 Số hạng 6 1 24 Tổng 18 10 34 - 2 HS đọc bài. Tóm tắt: Lớp học có: 35 HS Trai : 20 HS Gái :? HS Giải Lớp đó có số HS gái là: 35 - 20 = 15 ( HS) Đáp số: 15 HS. ------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 9: Kiểm tra viết ( Chính tả , Tập làm văn ) ----------------------------------- Thể dục Tiết 18: Ôn bài thể dục phát triển chung . Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang . ( GV thể dục soạn - dạy ) Tự nhiên và xã hội Tiết 9: Đề phòng bệnh giun. ( Giáo dục BVMT : Bộ phận ) A.Mục tiêu: Sau bài học HS hiểu được: - Kiến thức : Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn và nước uống. - Kĩ năng :Đề phũng bệnh giun cần: ăn sạch, uống sạch, ở sạch. -Thái độ : HS hiểu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun trong thực tế cuộc sống -KNS; có kĩ năng ra quyết định nên hay không nên làm gì để phòng tránh bệnh giun ,,kĩ năng tư duy phê phán và biết làm chủ bản thân. B. Đồ dựng dạy học: GV: Tranh vẽ trong SGK. - HS : Vở tự nhiên xã hội. C.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy I.ễn định: Hát bài Bàn tay sạch. II.Bài cũ: Phải làm gì để ăn uống sạch? III.Bài mới: 1.Giới thiệu. 2.Hoạt động dạy - học: a.HĐ1:Thảo luận cả lớp về bệnh giun. - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? - Giun ăn gì để sống? - Nêu tác hại của giun gây ra? b. HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân lây nhiễm giun. - Làm việc theo nhóm nhỏ: Quan sát hình 1: Trứng giun có ở đâu? - GV treo tranh hình 1. GV tóm tắt các ý chính. c.HĐ3: Thảo luận cả lớp: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? - Nêu những cách ngăn chặn trứng giun sâm nhập vào cơ thể? - GV tóm tắt lại các ý chính. 3.Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Nguyên nhân gây bệnh giun? Cách đề phòng? - Nên 6 tháng tẩy giun 1 lần. - Ăn uống sạch sẽ để không bị mắc bệnh giun sán. Hoạt động của trò - Cả lớp hát vỗ tay. - HS tự nêu. - HS suy nghĩ và nờu triệu chứng của bệnh giun. - Thảo luận và trả lời. - Các nhóm quan sát và và tìm hiểu nội dung ở các hình vẽ. - Đại diện 1 số nhóm lên chỉ đường đi của giun vào cơ thể. - HS trao đổi phát biểu ý kiến. - 1 số HS nêu lại: + Ăn chín uống sôi, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. + Không cho phân rơi vãi hoặc ngấm vào nguồn nước....... - Mở vở ghi bài. Sinh hoạt Tiết 9 : Sơ kết tháng 10 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 10 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018 Toán Tiết46 : Luyện tập A.Mục tiêu: Sau bài học Hs có khả năng -Kiến thức : Củng cố cách tìm “ một số hạng trong một tổng” Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ. - Kĩ năng : Giải toán về tìm số hạng chưa biết . - Thái độ ; Giúp các em yêu thích môn học. * Trọng tâm: Củng cố cách tìm: “ Một số hạng trong một tổng”,củng cố về phép trừ và giải toán đơn về phép trừ . Hoạt động của thầy B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - GV nhận xét và . III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc bài - nêu yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét . Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời miệng * Lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra kết quả. Bài 4: - Yêu cầu HS khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - Tại sao emlại khoanh vào c? 3. Củng cố - Dặn dò: - Chốt lại kiến thức của bài. - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - Vở bài tập, bảng con. - Tìm x: 4 + x = 14 x + 6 = 19 x = 14 - 4 x = 19 - 6 x = 10 x = 13 - Tìm x: x+ 8 = 10 30 + x = 58 x = 10 - 8 x = 58 - 30 x = 2 x = 28 - Tính nhẩm: - HS nối tiếp trả lời. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 10 - 1 = 9 10 - 2 = 8 - 2 HS đọc đề. - Tóm tắt: Vừa cam vừa quýt: 45 quả Cam : 25 quả Quýt :? Quả. Giải Quýt có số quả là: 45 - 25 = 20 ( quả) Đáp số: 20 qu - Tìm x: X + 5 = 5 A. x = 5 B. x =10 C. x = 0 HS nêu cách làm ------------------------------------------------ Tập đọc Tiết 28+ 29 : Sáng kiến của bé Hà ( Giáo dục bảo vệ môi trường trực tiếp ) A. .Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng : - Kiến thức : Đọc đúng các từ ngữ: Ngày lễ, lập đông, nên, nóiNghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật. - Kĩ năng Rèn kỹ năng đọc trơn, đọc diễn cảm và hiểu nội dung bài. - Thái độ : HS có thái độ quan tâm, biết ơn và kính yêu ông bà , cha mẹ. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng đọc trơn và hiểu nội dung bài. - KNS : các em biết xác định giá trị bản thân ,tự nhận thức về bản thân ,biết lắng nghe tích cực và thể hiện sự cảm thông . Hoạt động của thầy B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng ghi sẵn câu cần luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi ngày: 1 - 6, 1 - 5, 20 -11là những ngày gì? - GV nhận xét . III. Bài mới: 1. Giới thiệu - ghi bảng: 2. Hướng dẫn đọc: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu. b. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nhĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Hướng dẫn ngắt giọng: + Giúp HS hiểu: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS theo dõi - HS nối tiếp đọc từng câu.-luyện đọc từ khó phát âm - Đọc nối tiếp từng đoạn. + bố ơi, sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc) +Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà” vì khi bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già.// Món quà em thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của chấu đấy.// - Các nhóm thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Gọi HS đọc đoạn 1 và hỏi: - Bé Hà có sáng kiến gì? Câu 2: - Hai bố con Hà chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Câu 3: - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. - Bé Hà còn băn khoăn điều gì? Câu 4: - Gọi 1 HS đọc đoạn 4. - Hà đã tặng ông bà món quà gì? -Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao? Câu 5: Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào? - GV nhận xét. Chốt nội dung bài. 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu HS chia nhóm luyện đọc theo vai. - GV nhận xét. 5 Củng cố - Dặn dò: - Gọi một HS đọc lại cả bài. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài.Chuẩn bị bài sau. - Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày làm ngày lễ của ông bà. - Hai bố con Hà chọn ngày lập đông. - Vì khi bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo sức khoẻ cho các cụ già. - Bé Hà còn băn khoăn vì không biết tặng ông bà cái gì. - Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười. - Ông thích nhất món quà của bé. - HS thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời. - lớp nhận xét. - HS chia 3 nhóm luyện đọc theo vai. - Các nhóm nhận xét -Bình chọn nhóm đọc tốt nhất. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018 Toán Tiết 47 : Số tròn chục trừ đi một số. A.Mục tiêu: Giúp HS -Kiến thức : Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số ( có nhớ. Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia. - Kĩ năng : Vận dụng để giải toán có lời văn , làm các bài tập có dạng số tròn chục trừ đi một số . - Thai độ : HS có thái độ yêu thích môn toán và biết vận dụng môn toán và cuộc sống . * Trọng tâm: Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục . Hoạt động của thầy B. Đồ dùng dạy học : - Bộ đồ dùng dạy học - Bảng cài que tính. C. Các hoạt động dạy – học : I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Gọi HS nhận xét, . III. Bài mới: 1.Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8 Và tổ chức thưc hành. - GV gắn các bó que tính lên bảng ( như SGK) - Hướng dẫn HS lấy ra 4 bó , mỗi bó có một chục que, hướng dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục, viết 0 vào cột đơn vị. - Có 4chục que tính. Cần lấy bớt đi 8 que tính .Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn để HS nêu được: - GV hướng dãn HS nêu cách tìm kết quả. - Hướng dãn HS cách đặt tính theo cột hàng dọc. 2.Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 -18 và tổ chức thực hành: - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu cách tìm kết quả. - Hướng dẫn HS cách đặt tính theo cột hàng dọc. 3. Thực hành: Bài 1: - 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, - Em hãy nêu cách làm vở. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. 4.Củng cố- Dặn dò: - Chốt lại kiến thức trọng tâm. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - Bộ đồ dùng toán học, vở bài tập, bảng con. -Tìm x : x+ 8 = 15 35 + x = 58 x = 15 – 8 x = 58 – 35 x = 7 x = 23 HS quan sát. - Làm phép tính trừ. - Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ, lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kẻ vạch ngang, ta có phép trừ 40 – 8 - 2 HS Nêu cách tìm kết quả 40 – 8 = 32 - Lớp nhận xét. - 40 * 0 không trừ được 8, lấy 10 8 Trừ 8 bằng 2, viết 2,nhớ 1. 32 * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. - Vài HS nhắc lại cách trừ. - HS thao tác trên que tính. - 2 HS nêu cách tính, và tìm kết quả : 40 – 18 = 22 - 40 * 0 không trừ được 8, lâyd 10 18 Trừ 8 bằng 2. Viết 2 nhớ 1. 22 *1 thêm 1 là 2, 4 trừ 2 bằng 2 Viết 2. -2-3 HS nhắc lại cách trừ. - Tính: - 60 - 50 - 90 - 80 - 30 - 80 9 5 2 17 11 54 51 45 88 63 19 26 - HS trả lời - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Tóm tắt : Có : 20 que tính Bớt : 5 que tính Còn :? Que tính. Bài giải Còn số que tính là: 20 – 5 = 15( que tính) Đáp số: 15 que tính. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. -------------------------------------------------- Kể chuyện Tiết 10: Sáng kiến của bé Hà ( Giáo dục bảo vệ môi trường trực tiếp ) A. .Mục tiêu: - Kiến thức : Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Kĩ năng : Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ. Biết nghe và nhận xét bạn kể. - Thai độ : Giáo dục cho HS biết quan tâm và lòng kính yêu đối với ông bà. * Trọng tâm:HS kể lại được nội dung câu chuyện , đánh giá được lời kể của bạn . Hoạt động của thầy B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý cho từng đoạn chuyện. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức; II. Kiểm tra bài cũ; - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn câu chuyện * Đoạn 1: + GV gợi ý bằng các câu hỏi - Bé Hà được mọi người coi là cây sáng kiến vì sao? - Lần nàybé đưa ra sáng kiến gì? - Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy? - Hai bố con cùng lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? vì sao? - Gọi một số HS kể đoạn 1. - GV nhận xét, khuyến khích HS kể bằng lời của mình. * Đoạn 2: - Khi ngày lập đông gần đến, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông cha? - Khi đó ai đã giúp bé chọn quà tặng cho ông bà? - Gọi HS kể - GV nhận xét, . * Đoạn 3: - Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà? - Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao? b. Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn. - GV nhận xét, bổ sung. c. Dựng lại câu chuyện theo vai: - Mỗi nhóm cử 5 HS. - GV nhận xét 3 Củng cố - Dặn dò - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ chuyện - Nhận xét giờ học. - Về kể chuyện cho cả nhà nghe. - Chuẩn bị giờ sau Hoạt động của trò Hát, kiểm tra sĩ số - Bé Hà được coi là một cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. - Bé muốn chọn một ngày làm ngày lễ của ông bà. - Vì bé thấy trong nhà đều có ngày lễ của mình. - Hai bố con Bé Hà chọn ngày lập đông. vì khi bắt đầu rét mọi người chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - 3 HS kể đoạn 1. - Lớp mhận xét. - Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà. - Bố đã giúp Bé chọn quà cho ông bà. - 2 HS kể. - Lớp nhận xét. - Đến ngày lập đông các cô chú ,đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Ông nói rằng, ông thích nhất món quà của bé. - 3 HS kể - Lớp nhận xét. - Thảo luận phân vai. - Các nhóm lên bảng thi kể lại chuyện. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. ---------------------------------------------- Chính tả ( Tập chép) Tiết 17 : Ngày lễ A. .Mục tiêu: - Kiến thức : Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ. Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.. Làm đúng các bài tập chính tả củng cố quy tắc chính tả với k/c, phân biệt âm đầu l/n. - Kĩ năng : Rèn cho các em có kỹ năng viết chính tả đúng và đẹp. - Thái độ : HS có thái độ biết quan tâm đến những người thân trong gia đình . * Trọng tâm: Tập chép đúng bài chính tả. Hoạt động của thầy B Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung đọan cần chép, nội dung của bài chính tả. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu : Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn tập viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: * Nội dung đoạn chép - Đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói về điều gì? - Đó là những ngày lễ nào? * Hướng dẫn cách trình bày: - Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài ? - GV gạch chân các chữ này. b. Hướng dẫn viết bảng con: - Yêu câu HS viết bảng tên các ngày lễ lớn trong bài. c. HS tập chép vào vở: d. Chấm chữa bài: - Chấm 1/3 bài của lớp, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề. - Gọi 2 HS đọc bài của mình. - GV nhận xét - Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả với c/k. Bài 3: - Gọi HS đọc Yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại ghi nhớ quy tắc chính tả với c/ k. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - Vở bài tập Tiếng Việt. - Hát, kiểm tra sĩ số. - 2 HS đọc lại. - Đoạn văn nói về những ngày lễ. - Kể tên ngày lễ theo nội dung bài. - HS đọc. - Viết: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - HS viết bài vào vở. - Đọc yêu cầu: điền vào chỗ trống c hay k? - 2 em lên bảng lớp . - Cả lớp làm phiếu. + con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. - Lớp nhận xét. - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả với c/k. - Đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống: a. l hay n b. nghỉ hay nghĩ - HS làm vở bài tập. - Đổi vở kiểm tra kết quả. - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. a. lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan b. nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. ------------------------------------- Tập viết Tiết10 : Chữ hoa H A..Mục tiêu: - Kiến thức : Viết được chữ H hoa.. Viết đúng cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng. - Kĩ năng Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ. Viết đẹp và nối chữ đúng quy định . - Thái độ : Giúp HS say mê với môn học và viết
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2018_2019.doc