Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Biểu hiện của việc gọn gàng ngăn nắp. Ích lợi của việc sống gon gàng ngăn nắp.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hành đúng sống gọn gàng ngăn nắp
3. Thái độ: GD, HS thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập, trong sinh hoạt.
II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương
- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm
- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại
- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa
III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Trả lời câu hỏi và làm các bài tập trong tiết này
- Nhóm : Phiếu thảo luận nhóm hiểu được tác dụng của việc đi học đúng giờ
IV.Tổ chức cc hoạt động dạy - học:
g AB 8cm - Độ dài đoạn thẳng AB. - 3HS đặt đề, lớp nhận xét - HS làm bài vào vở, bảng lớp - Bài toán về nhiều hơn. - 2 HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài giải Đoạn thẳng AB dài là: 17 + 8 = 25 ( cm) Đáp số: 25 cm - HS làm vào SGK V. Kiểm tra – đánh giá - Chấm một số bài, nhận xét. - Tuyên dương cá nhân,nhóm HS học tốt. - Yêu cầu nêu cách đặt tính, cách tính. V. Định hướng học tập tiếp theo: - Hệ thống bài và nhận xét tiết học - Dặn HS về chuẩn bị bài sau KỂ CHUYỆN Tiết 6: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn (BT1). Bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện 2. Kỹ năng: Kể chuyện tự nhiên 3. Thái độ: GD HS có ý thức trong giờ học. II. Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: Đọc và trả lời nội dung tranh , - Nhóm: kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm IV.Tổ chức các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. - Gọi học sinh kể một đoạn trong câu chuyện: Chiếc bút mực - 3 HS nối tiếp nhau kể. 2. Giới thiệu bài: 3. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện - GV nêu yêu cầu SGK. - Kể chuyện trong nhóm. -Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - GV tổ chức chia 4 nhóm tập kể mỗi nhóm 1 nội dung tranh. b. GV nêu yêu cầu (4 nhân vật) dựng lại câu chuyện - GV và lớp bình chọn nhân vật vào vai hay. - HS đọc yêu cầu: dựa vào tranh kể lại câu chuyện, HS thảo luận nhóm. - HS cử đại diện nhóm kể lại nội dung từng tranh trước lớp. - HS đóng vai 4 nhân vật: + Người dẫn chuyện + Cô giáo + Mai và Lan Kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS theo dõi, nhận xét và bổ sung: điệu bộ, động tác, cử chỉ V. Kiểm tra đánh giá - Kiểm tra kỹ năng nhóm,cá nhân kể chuyện thông qua bài học.GV hỏi trực tiếp HS. VI. Định hướng học tập tiếp theo. - HS nhắc lại nội dung bi học. - GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo CHÍNH TẢ Tiết 11: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chép lại chính xác trình bày đúng bài chính tả trong sgk. Làm được các bài tập trong bài 2. Kỹ năng: Làm được các bài tập trong bài 3.Thái độ: HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: Máy chiếu III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: làm được bài 2 - Nhóm: làm được bài 4 IV.Tổ chức các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Nhận xét B. Bài mới: - Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị - HS lắng nghe 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học. 2.Hướng dẫn HS tập chép: a. Chuẩn bị: - GV đọc mẫu đoạn chép - Câu đầu trong bài chính tả có mấy dấu phẩy? - Tìm những dấu câu khác trong bài chính tả?. - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con tiếng khó. - 2 HS đọc lại bài chép. - 2 dấu - Dấu chấm, hai chấm, - dấu “ ”, ! - HS viết bảng con: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. b. Hướng dẫn viết vở: - GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. c. Chữa bài: - GV chữa 5, 7 bài. - HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài. 3.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: GV hướng dẫn - GV yêu cầu HS đọc đầu bài xác định điền đúng ai/ay - GV chốt kết quả điền đúng. Bài 3:GV hướng dẫn - Hướng dẫn HS lựa chọn điền sa/xa Dấu ?/~ - GV chốt nhận xét kết quả HS điền tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học, long lanh, - GV nhận xét tiết học, khen ngợi tuyên - HS đọc yêu cầu, tìm vần và điền miệng và từ: mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy. - HS đọc yêu cầu bài xác định điền đúng vào phần a (b) - HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. V. Kiểm tra đánh giá: - Kiểm tra kỹ năng viết thông qua bài học. Kiểm tra vở của học sinh. - Cho học sinh nhắc lại nôi dung bài học. - Giáo viên nhận xét tiết học. VI. Định hướng học tập tiếp theo. - Hệ thống bài và nhận xét tiết học - Dặn HS về chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019 TOÁN Tiết 28: 47 + 25 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. 2. Kỹ năng: Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. 3. Thái độ: GD học sinh thích học và tính toán để vận dụng vào cuộc sống. II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: Máy chiếu III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: bài 1,3,4 - Nhóm : bài 2 IV.Tổ chức các hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu thành phần của phép cộng và các phép trừ B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị bài của lớp. - HS nêu - Nhận xét. 2. Giới thiệu phép cộng 47 + 25: - Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả. - Sử dụng bảng gài, que tính, hướng dẫn HS thực tìm kết quả của 47 + 25 - Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. - Yêu cầu HS nhắc lại. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép cộng 47 + 25 + - HS thao tác trên que tính, có tất cả 72 que tính. 47 25 72 Viết 47 rồi viết tiếp 25 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 7, 2 thẳng cột với 4, viết dấu + và kẻ vạch ngang. Cộng từ phải sang trái, 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 thẳng cột với 7 và 5 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 ở cột chục. Vậy 47 + 25 = 72 3. Luyện tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - 1 phép tính làm đúng là phép tính ntn? (Đặt tính ra sao, KQ thế nào?) - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao em lại điền S vào phép tính b? - Y/c HS giải thích cách làm các phép tính còn lại. Củng cố cách đặt tính và cộng có nhớ. Bài 3: Giải toán - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao em lấy 27 + 18? - Nêu cách thực hiện phép cộng: 27 + 18 Củng cố giải toán có1 phép tính cộng - Nêu cách đặt tính và tính phép cộng có nhớ hai số có 2 - HS nêu yêu cầu - HS làm vào bảng con, vở - HS nêu yêu cầu - Là phép tính đặt đúng (thẳng cột), KQ tính cũng phải đúng. - HS làm bài. + + 35 7 42 + 37 5 87 + 47 14 61 37 3 30 - Vì phép tính đặt sai và KQ tính sai. - 1 HS. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài. Đội đó có số người là: 27 + 18 = 45 (người) Đ/S : 45 người - 2HS trả lời. - Phép tính sai vì khi cộng không nhớ 1 sang hàng chục. Sửa lại như sau: V. Kiểm tra đánh giá. - Kiểm tra kĩ năng nhận biết nhanh, đúng các hình VI. Định hướng học tạp tiếp theo. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo. TẬP ĐỌC Tiết 18: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Bước đầu biết đọc bài văn ngắn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Kỹ năng: đọc đúng nhịp hay 3 Thái độ: GD HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: Đọc và trả lời câu hỏi - Nhóm : Biết nhận xét bạn đọc IV. Tổ chức các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam và TLCH - Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen - Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của HS - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc: trìu mến, tha thiết, tự hào của HS với ngôi trường, bạn bè, đồ vật, cô giáo... a. Đọc từng câu: b. Đọc từng đoạn và hướng dẫn luyện đọc. - Em bước vào lớp,/vừa bỡ ngỡ/ vừa//. - Dưới mái trường mới,//.kéo dài!// - Cả đến chiếc//.đến thế!// c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - GV và lớp bình chọn cách đọc. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội - HS nghe đọc theo dõi SGK, đọc thầm. - HS đọc nối tiếp từng câu, đọc đúng từ: trên nền, lấp ló, trang nghiêm, cũ, ngói đỏ, sáng lên, thân thương, đáng yêu - HS luyện đọc đúng câu: - HS đọc từ chú giải SGK - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Lớp đọc ĐT. dung. a. Tả ngôi trường từ xa b. Tả lớp học c. Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới. Tả từ xa đến gần. Câu 2: Tìm những từ tả vẻ đẹp của ngôi trường?. Câu 3: Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có gì mới? - Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới ntn? 4. Luyện đọc lại: - GV gọi và yêu cầu HS luyện đọc. - GV và lớp, nhận xét, bình chọn. Ngôi trường em đang học cũ hay mới? Em có yêu mái trường của mình không? - HS tìm câu tương ứng + Gồm 2 câu đầu + Gồm 3 câu tiếp theo + Gồm 3 câu còn lại - Ngói đỏ: Cánh hoa lấp ló trong cây - Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. - Tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. - Bạn HS thấy tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo tiếng đọc bài Nhìn ai, vật cũng thấy đáng yêu hơn. - Bạn HS rất yêu ngôi trường mới. - HS thi đọc lại toàn bài, HS khác nhận xét. - HS tự do phát biểu ý kiến: dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình. V. Kiểm tra đánh giá: - Kiểm tra HS thông qua bài đọc trên lớp, cách đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét giờ học VI. Định hướng học tập tiếp theo. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 6: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định.Đặt được câu phủ định theo mẫu. 2. Kĩ năng: Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dung để làm gì? 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích các hoạt động học tập. II. Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình, giảng giải, phân tích, đàm thoại - Phương tiện: Máy chiếu III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: Làm được các bài tập trong tiết này - Nhóm : Làm được bài tập 2 . IV. Tổ chức các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I . Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Đặt câu theo mẫu: Ai là gì? - Nhận xét II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của lớp - 2, 3 HS đặt câu Bài 1: GV hướng dẫn GV nêu yêu cầu hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Em là HS lớp 2 - Lan là HS giỏi nhất lớp - Môn học giỏi nhất là môn tiếng việt. - GV yêu cầu Bài 2: GV hướng dẫn - GV nêu yêu cầu bài, gợi ý HS tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu theo mẫu. - GV tổ chức 3 nhóm thảo luận. - Nhận xét - chốt kết quả. Bài 3: GV hướng dẫn - GV và lớp nhận xét bình chọn những ý đúng đủ. - GV yêu cầu - HS trao đổi theo cặp, nối tiếp nêu câu hỏi. - Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu kết quả. - HS nối tiếp nêu lại câu hỏi vừa đặt. - HS đọc yêu cầu và nội dung câu M: + Mẩu giấy không biết nói đâu! + Mẩu giấy có biết nói đâu! + Mẩu giấy đâu có biết nói! - HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày kết quả thảo luận, HS khác nhận xét bổ xung - HS nối tiếp nêu nghĩa các câu vừa trình bày. - 1HS đọc yêu cầu bài: Tìm đồ vật và nêu tác dụng của đồ vật trong tranh. - HS nối tiếp nêu tên các đồ vật, tác dụng của đồ vật: Có 4 quyển vở (để ghi bài), 3 chiếc cặp (đựng sách vở); 2 lọ mực (bơm vào bút viết); 2 bút chì, V.Kiểm tra đánh giá - Kiểm tra kỹ năng nhận biết Từ chỉ sự vật, ngày ,tháng ,năm. VI . Định hướng học tập tiếp theo. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau. - HS Lắng nghe và thực hiện THỦ CÔNG Tiết 6: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết gấp máy bay đuôi rời 2. Kĩ năng: Gấp được máy bay đuôi rời Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 3. Thái độ: Học sinh hứng thú và yêu thích gấp máy bay đuôi rời. II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thực hành, giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa III. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: - Cá nhân: làm được máy bay phản lực để sử dụng - Nhóm: Làm được máy bay phản lực IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của Hỏi: Gấp máy bay đuôi rời gồm mấy bước? - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 HD thực hành gấp: - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện theo thao tác gấp máy bay phản lực đã học - GV HD học sinh thực hành qua 2 bước. - YC học sinh thực hành gấp. * Lưu ý: Các đường gấp. - GV quan sát, uốn nắn những HS chưa biết gấp. - Hướng dẫn trang trí lên máy bay. Vẽ ngôi sao 5 cánh. - Viết chữ VN lên 2 cánh máy bay. - HS nhắc lại. - Bước 1: Cắt tờ giấy HCN Thành một hình vuông và một HCN - Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. Gấp chéo tờ giấy HCN theo đường dấu hình 1a cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 1b - Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. Gấp đường dấu ở hình 1b để được H 2 - Bước 4: Lắp máy bay hoàn thiện và sử dụng. - HS thực hành gấp máy bay đuôi rời. GV chọn 1 số sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - GV tổ chức cho HS thi phóng máy bay. HS tự trang trí lên sản phẩm của mình. - HS trưng bày sản phẩm. - HS thi phóng máy bay. V. Kiểm tra đánh giá: - YC nhắc lại các bước Gấp máy bay đuôi rời - Nhận xét tiết học. + Khen ngợi HS tích cực, chọn sản phẩm đẹp. + Động viên HS khác cố gắng, tự tin VI . Định hướng học tập tiếp theo. - GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo - Dặn dò: chuẩn bị cho bài sau Gấp máy bay đuôi rời Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019 TOÁN Tiết 29: LUYỆN TẬP I. Mục tiê 1. Kiến thức: Thuộc bảng 7 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng 3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học - Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại, thực hành - Phương tiện: Máy chiếu III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: bài 1,3,4 - Nhóm: bài 2 IV. Chức các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - HS đọc bảng cộng 9 - Nhận xét B. Bài mới: - Lớp trưởng báo cáo - Cả lớp làm bài vào bảng con - Nhận xét. 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn: Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS nhẩm, nêu kết quả nối tiếp. - HS nêu miệng. - GV nhận xét và chữa bài. 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu. - Nêu cách đặt tính và cách tính? - HS làm bảng con ( cột 1, 3, 4) Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau. - GV hướng dẫn HS nêu đề toán. - GV hướng dẫn phân tích và giải. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu. - HS dựa tóm tắt nêu đề toán CN, ĐT. - HS giải vào vở. Bài giải: Cả hai thúng có số quả là : 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả Bài 4: >, < = ? - GV hướng dẫn cách làm. - GV cho HS làm bảng con - GV nhận xét, chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 3 V. Kiểm tra đánh giá - Kiểm tra kỹ năng làm bài của HS qua bài hoc. VI. Định hướng học tập tiếp theo. - HS nhắc lại nội dung bi học. - GVHDHS chuẩn bị bi tiếp theo TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Tiết 6: TIÊU HÓA THƯC ĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no 2. Kĩ năng: Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giúp thức ăn được tiêu hóa dễ dàng. Kỹ năng tư di phê phán:phê phán những hành vi sai như: nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức giữ vệ sinh trong ăn uống hằng ngày để cơ quan tiêu hoá được khoẻ mạnh. II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương - Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm - Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại - Phương tiện: My chiếu,tranh minh họa III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Nhóm : Hoạt động 1 IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS: - Nêu yêu cầu về kiểm tra sách vở của môn học B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Lớp trưởng báo cáo 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1:Thực hành và trả lời để nhận biết sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày. *Mục tiêu: HS nói sơ luợc về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. *Cách tiến hành: - Bước 1: Thực hành theo cặp. - Phát cho HS bánh mì, yêu cầu nhai kỹ và - HS thực hành nhai thức ăn mô tả sự biến đổi thức ăn ở miệng và cảm giác về vị thức ăn. - Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi - răng: nghiền thức ăn ăn? - Vào đến dạ dày thức ăn biến thành gì? - Bước 2 : Làm việc cả lớp. - lưỡi: nhào trộn thức ăn - nước bọt: làm ướt thức ăn. - 1 phần thành chất bổ đi nuôi cơ thể, 1 phần chất bã ra ngoài. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung. *Kết luận: Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày, 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. *Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già. *Cách tiến hành. *Bước 1: GV giao nhiệm vụ và câu hỏi. - HS đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm 2 - Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì? - Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? - Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? - Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá? - Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS thảo luận và báo cáo, bổ xung. *Kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón. - Việc đi đại tiện hàng ngày là rất cần thiết nhưng chúng ta phải giữ gìn vệ sinh chung như thế nào? - Đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường. - Phải đi đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ, không đi đại tiện bừa bãi để giữ vệ sinh môi trường. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. * Mục tiêu: hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. * Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi cho HS trả lời. - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ? - Ăn chậm nhai kỹ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi thức ăn chóng được tiêu hoá và nhanh chóng biến thành các chất bổ dưỡng nuôi cơ thể. - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa khi ăn no? - Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn, nếu chúng ta chạy nhảy ngay dễ bị cảm giác đau ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày. *KNS: Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hóa được dễ dàng? *KNS: Kĩ năng ra quyết định. Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. - Sau khi ăn nên nghỉ ngơi để dạ dạy l
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2019_2020_ban.docx