Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 6 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; trả lời được câu hỏi 4.
+ Tự nhận thức về bản thân. Xác định giá trị. Ra quyết định
- Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh trường lớp.
II. ĐỒ DÙNG: - Tranh phóng to. Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- 2HS đọc bài: Mục lục sách
- 2HS trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài.
- HS nhận xét; GV cho điểm.
. Các hoạt động: (30 - 33’) HĐ2: Giới thiệu phép cộng: 47 + 5. (8 - 10’) - GV giới thiệu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - GV HD HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả của phép cộng: 47+ 5. + Gộp 7 que tính với 3 que tính(ở 5 que tính) được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 2 que tính rời; 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, lại thêm 2 que tính rời, như vậy có tất cả là 52 que tính. Vậy 47 + 5 = 52 - GV HD HS đặt tính và tính. + Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính và nêu lại cách làm của mình. 47 + 5 . 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1. . 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. HĐ2: Thực hành: (20 - 23’) Bài 1: - HS làm bảng con. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - HS nhận xét; GV lưu ý HS cách thực hiện phép tính. Bài 3: - GV treo bảng phụ. - HS nhìn vào tóm tắt đặt đề toán: Đoạn thẳng CD dài 17 cm. Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 8 cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? - GV HD cách làm. - HS làm bài vào vở: 17 + 8 = 25 (cm). - HS chữa bài - GV chấm 1 số bài, nhận xét. Bài 2, 4: HS làm nếu còn thời gian. - HS đọc đề. - HS làm bài. - GV nhận xột, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bảng cộng 7. - 2HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng: 47 + 5. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Chuẩn bị bài sau: 47 + 25 Tiết 4: tự nhiên & xã hội Tiết 6: Tiêu hoá thức ăn I. mục đích, yêu cầu: - HS hiểu được quá trình tiêu hoá thức ăn ở mức độ đơn giản; ăn chậm nhai kĩ sẽ tiêu hoá được thức ăn dễ dàng hơn, chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá. - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. - HS tích cực học tập, có ý thức ăn chậm nhai kĩ; không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no. II. Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá (HĐ2). - HS: Một ít bánh mì hoặc 1 mẩu ngô luộc (HĐ1) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các cơ quan tiêu hoá? - Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá? - HS nhận xét, GV đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV tiếp tục tổ chức cho HS chơi trò chơi" Chế biến thức ăn". - Em học được gì qua trò chơi này? GV chốt và giới thiệu bài. b. Các hoạt động HĐ1:Thực hành và thảo luận. + MT: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. + CTH: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi, giao nhiệm vụ. YC: Các em nhai kĩ 1 miếng bánh mì hoặc 1 mẩu ngô luộc, mô tả sự biến đổi của thức ăn, nói cảm giác của em về vị của thức ăn, TLCH: (Tham khảo thông tin SGK - Tr 14) . Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn? . Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì? - Các nhóm làm việc, GV quan sát, hướng dẫn bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV n/xét và kết luận. HĐ2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. + MT: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già. + CTH: - GV nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già. - YC HS đọc thông tin ở SGK - Tr 14 và trả lời câu hỏi: . Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì? . Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? . Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá? . Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày? - GV treo tranh vẽ cơ quan tiêu hóa lên bảng: . 2 HS lên bảng vừa nói vừa chỉ về sự biến đổi thức ăn ở ruột non, ruột già trên sơ đồ. - GV n/xét và kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu và đi nuôi cơ thể. Chất cặn bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi đưa ra ngoài. HĐ3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. + MT: HS hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. + CTH: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi: . Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ? . Vì sao chúng ta không nên chạy, nhảy sau khi ăn no? - HS thảo luận sau đó phát biểu ý kiến. - GV n/xét và kết luận về ích lợi của việc ăn chậm nhai kĩ. - HS liên hệ việc thực hiện nghỉ ngơi sau khi ăn no. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già? - Chúng ta nên làm gì để bảo vệ cơ quan tiêu hoá? - HS liên hệ bản thân về việc bảo vệ cơ quan tiêu hoá. - GV n/xét chung tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài: Ăn uống đầy đủ. buổi chiều Tiết 1: Tiếng việt* Luyện đọc bài: Mua kính ơ I. mục đích, yêu cầu: - Luyện đọc bài: Mua kính. Hiểu nội dung: Cậu bé lười học, không biết chữ lại tưởng nhầm cứ đeo kính là sẽ biết đọc nên mới mua kính. Hành động, suy nghĩ của cậu làm bác bán kính không nhịn được cười. - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, dí dỏm. Trả lời được câu hỏi. - Giáo dục HS chăm học. II. Đồ dùng: - Tranh phóng to. - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài Ngôi trường mới - 2 HS đọc đoạn 1, 2; - 2 HS đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động: HĐ1: Luyện đọc * GV đọc mẫu. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp câu (lần 1). + GV sửa lỗi phát âm cho HS. . HS đọc, HS nhận xét; GV sửa sai. + HD HS đọc câu văn dài: GV treo bảng phụ lên bảng: . Thấy nhiều người khi đọc sách/ phải đeo kính,/cậu tưởng rằng cứ đeo kính/ thì đọc được sách.// . HS luyện đọc; HS khác nhận xét - GV sửa sai. + HS đọc nối tiếp câu (lần 2). - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. . Giảng từ: ngạc nhiên, phì cười + HS đọc nối tiếp đoạn. HS nhận xét. - 3HS lên bảng thi đọc. + HS bình chọn; GV nhận xét - cho điểm. - Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ2: HD HS tìm hiểu bài: (10 - 12’) * Cả lớp đọc thầm từng đoạn, toàn bài. Trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK: - HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, chốt. - GD HS nên học tập. HĐ3: Luyện đọc lại: (6 - 8’) - 2 HS lên bảng thi đọc lại bài văn. + Cả lớp NX, bình chọn cá nhân đọc hay. + GV cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - HS nhắc lại tên bài. - GV chốt kiến thức: + Nội dung câu truyện khuyên chúng ta điều gì? + Em có chăm học không? HS liên hệ. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 2: toán * Luyện tập dạng: 47 + 5 ơ I. mục đích, yêu cầu: - Củng cố và nâng cao về: + Cách đặt tính và thực hiện tính cộng dạng: 47 + 5 + Giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính toán, trình bày bài cho HS. - HS yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Đồ dùng: - Bảng phụ chép nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3 - 5’) - HS lên bảng đọc bảng 7 cộng với một số. - 2 HS lên bảng tính PT sau: 47 + 6; 37 + 8 - HS nhận xét; GV cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động: (25 - 30’) HĐ1: Củng cố kiến thức - Y/c HS nhắc lại bảng cộng 7 cộng với một số. - HS đọc - Nêu cách đặt tính rồi tính? - HS nêu. - Nêu các bước giải bài toán có lời văn? - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ2: Hướng dẫn làm VBT Toán - Hướng dẫn HS làm VBT Tr. + HS làm bài. + HS đổi bài kiểm tra nhau. + HS - GV nhận xét, chữ bài, chốt. HĐ3: Hướng dẫn làm thêm bài (Nếu còn TG) + GV treo bảng phụ chép nội dung bài tập lên bảng. Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng lần lượt là: 57 và 6 47 và 5 67 và 9 27 và 4 Bài 2: Lan có 57 viên bi, Mai cho Lan 6 viên bi. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên bi? + GV HD HS làm bài. Bài 1: HS làm bảng con - GV HD cách làm. HS làm vào vở. - 2 HS chữa bài, nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS nhận xét; GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính. Bài 2: - 1 HS đọc đầu bài. - GV HD HS tóm tắt và cách giải. + Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu viên bi ta làm như thế nào? - HS tóm tắt bài toán và giải vào vở: - Chấm một số bài; Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - 2 HS đọc bảng 7 cộng với một số. - 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 47 + 5 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 3: thể dục * (Đ/c Thu dạy) ***** buổi chiều Ngày soạn: 26/ 9/ 2014 Ngày dạy: Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: tập viết Chữ hoa Đ I. mục đích, yêu cầu: - Học sinh nắm được cấu tạo và quy trình viết chữ hoa Đ. Viết chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng; Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).Viết đủ các dòng trên trang vở Tập viết. - Học sinh viết đúng chữ hoa Đ, chữ và câu ứng dụng Đẹp; Đẹp trường đẹp lớp. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - GD HS cách giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ hoa Đ đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết chữ mẫu. Cụm từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu cấu tạo, nêu cách viết chữ hoa D. - 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con chữ hoa: D, Dân. - HS nhận xét, GV cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa Đ: (7’) * HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa Đ. - GV treo chữ mẫu cho HS quan sát. - HS nêu cấu tạo của chữ hoa Đ. Cả lớp nhận xét. - GV miêu tả các nét của chữ hoa Đ: Chữ Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét thẳng ngang ngắn. - GV HD quy trình viết. + GV treo bảng phụ có viết chữ Đ lên bảng. GV nêu cách viết. + GV viết mẫu chữ Đ lên bảng kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. + 1HS nhắc lại cách viết. * HD HS viết chữ Đ vào bảng con. - HS luyện viết bảng con (2 - 3 lượt). - GV nhận xét, sửa sai. HĐ2: HD viết cụm từ ứng dụng: (7’) * Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ lên bảng. - 2 HS đọc cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Đưa ra lời khuyên: giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * HD HS QS và NX: - HS nhận xét về độ cao của các chữ cái; cách đặt dấu thanh ở các chữ. + HS khác nhận xét; GV bổ sung. - GV viết mẫu chữ Đẹp trên dòng kẻ. Lưu ý HS: nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ. * HD HS viết chữ Đẹp vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. (2 - 3 lượt). - GV nhận xét, sửa sai. HĐ3: HD HS viết vào vở Tập viết: (12 - 15’) - GV nêu yêu cầu viết. + HS viết: 1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ Đ cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ. 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ Đẹp trường đẹp lớp. + Nếu còn TG HS: Viết thêm 1 dòng chữ Đ cỡ nhỏ. - HS viết bài vào vở, GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng quy trình, nội dung. - HS viết bài vào vở. HĐ4: Chấm, chữa bài: (2 - 3’) - GV chấm khoảng 5 - 7 bài; Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu cấu tạo, nêu quy trình viết chữ hoa Đ. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa E Ê Tiết 2: Tiếng việt * Ôn: Chữ hoa Đ ơ I. mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa Đ. - Học sinh viết đúng chữ hoa Đ, chữ và câu ứng dụng Đẹp; Đẹp trường đẹp lớp. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng: - Chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu cách viết chữ hoa Đ. - GV nhận xét, cho điểm . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng . b. Các hoạt động HĐ1: Hướng dẫn HS viết bài của tiết trước . * Tập viết - Nêu cách viết chữ hoa Đ. - Yêu cầu HS hoàn thành nốt Chữ hoa Đ trong vở Tập viết. - Nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS viết thêm 2 dòng chữ hoa Đ, 2 dòng câu “Đẹp trường đẹp lớp.”. (Nếu còn TG) - Y/c HS viết 2 dòng chữ hoa Đ, 2 dòng câu Đẹp trường đẹp lớp. - Nêu cách viết, khoảng cách. - GV theo dõi, chữa bài cho HS. - GV thu vở chấm. - GV nhận xét, chốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV và HS hệ thống nội dung bài học. Làm thế nào để viết đẹp? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Âm nhạc * (Đ/c Hương dạy) ơ ***** Ngày soạn: 26/ 9/ 2014 Ngày dạy: Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014 Buổi sáng Tiết 1: luyện từ và câu Câu kiểu Ai là gì? Từ ngữ về đồ dùng học tập I. mục đích, yêu cầu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định. Biết đặt 3 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Biết tìm một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và biết tác dụng của đồ vật ấy. - Rèn kĩ năng đặt câu. Sử dụng thành thạo từ ngữ về đồ dùng học tập. - GD HS nói và viết câu đúng. II.Đồ dùng: - Tranh phóng to trong bộ đồ dùng dạy học ( Bài tập 3) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt 1 cõu theo mẫu cõu Ai là gỡ? - HS đặt cõu. - HS nhận xét; GV cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng . b. Các hoạt động HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. (30 - 32’) Bài 1: Làm miệng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - GV HD HS cách làm: Bộ phận được in đậm là từ chỉ gỡ? - HS nối tiếp nhau đặt câu. - HS; GV nhận xét. GV ghi bảng câu đúng. Bài 2: (Bỏ - Thay bằng bài tập sau): Làm viết: Đặt 3 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì? - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại. - GV HD cách làm. - 2 HS làm mẫu, GV nhận xét. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Vài HS đọc bài làm. HS; GV nhận xét. + Mẫu câu Ai là gì? dùng để làm gì? - GV chấm 1 số bài, nhận xét. Bài 3: Làm viết. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập: Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì. - GV treo tranh lên bảng. - GV HD HS quan sát kĩ bức tranh, phát hiện các đồ dùng học tập ẩn rất khéo trong tranh, gọi tên và nói rõ mỗi đồ vật được dùng làm gì. - HS làm việc cá nhân. - HS nối tiếp nhau lên bảng lớp chỉ và nói nhanh tên các đồ vật tìm được, nói rõ tác dụng của từng đồ vật tìm được. - Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn HS thông minh, phát hiện tinh. - Cả lớp làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài. - 1 HS lên bảng chỉ vào tranh và nói tên các đồ vật tìm được. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Thực hành nói và viết câu theo mẫu vừa học. Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết) Ngôi trường mới I- mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đoạn: “Dưới mái trường đáng yêu đến thế” trong bài Ngôi trường mới. Củng cố cách trình bày một đoạn văn xuôi, viết đúng các dấu câu trong bài. Tiếp tục củng cố quy tắc viết ai/ ay; phân biệt s/ x. - Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2, 3a. Viết đúng kĩ thuật, đẹp. - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Yêu quý trường lớp. II- đồ dùng: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: mái nhà, máy cày, chải tóc, nước chảy. - HS đọc lại các từ vừa viết. - 1HS nêu quy tắc chính tả viết ai/ ay. - HS nhận xét - GV cho điểm 2. Bài mới: (25-30’) a. Giới thiệu bài (1') b. Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn nghe, viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị: (6’) - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả. GV hỏi: + Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới? + HS trả lời; GV nhận xét, bổ sung. - HD HS nhận xét: + Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả? + HS trả lời; GV nhận xét, bổ sung. - HS viết bảng con : mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương. + HS nhận xét; GV sửa sai. * Đọc cho HS viết: (12 - 15’) - GV lưu ý HS cách trình bày bài. - HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc cả bài chính tả lần cuối cho HS soát lại. * Chấm, chữa bài: (5 - 6’) - HS tự chữa lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài; Nhận xét. HĐ2: HD làm bài tập chính tả: (5 - 6’) Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay. - GV HD HS làm bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm 10 em. Các nhóm thảo luận, tìm tiếng có vần ai hoặc ay. + Đại diện các nhóm trình bày. GV ghi nhanh lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3a: - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. - GV HD cách làm. - HS suy nghĩ tìm tiếng. - HS nối tiếp nhau nêu các tiếng tìm được. GV ghi nhanh lên bảng. - Cả lớp - GV nhận xét, chốt lại. 3. Củng cố dặn dò: ( 5' ) - HS nhắc lại tên bài. - HS nhắc lại quy tắc chính tả viết ai/ ay. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 3: Tiếng anh (Đ/c Thanh dạy) Tiết 4: Toán Tiết 29: Tuyện tập I. Mục đích, yêu cầu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. Biết lựa chọn số để điền vào ô trống. - Rèn kĩ năng đặt tính, tính toán và trình bày bài giải. - HS yêu thích học toán, tự giác làm bài. II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con: 37 + 37; 69 + 7 - 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS nhận xét; GV cho điểm. 2. Bài mới: (25-30’) a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ1: Thực hành: (29 - 31’) Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính. - HS nhận xét; GV củng cố bảng 7 cộng với một số. Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính. - 2HS làm bảng lớp. Lớp làm bảng con. - HS nhận xét, GV củng cố cách đặt tính và tính. Bài 3: - 1 HS đọc tóm tắt. 1 HS nhìn tóm tắt nêu đề toán. - GV hướng dẫn cách làm. - HS làm bài vào vở: 28 + 37 = 65 (quả). - Chấm 5 - 7 bài; nhận xét. Bài 4: - GV treo bảng phụ lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn cách làm. - 2 HS làm bảng lớp. - Lớp làm bài vào vở (dòng 1). - HS (Nếu còn TG) làm thêm dòng 2. - HS chữa bài; HS, GV nhận xét. Bài 5: Nếu còn thời gian. - 1HS đọc yêu cầu của bài: Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống? - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. + Em cần làm gì để điền đúng vào ô trống? - 1HS làm bảng lớp; lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - 2 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng: 47 + 25. - 2 HS đọc thuộc bảng 7 cộng với 1 số. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài: Bài toán về ít hơn. ***** Ngày soạn: 27/ 9/ 2014 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2014 Buổi sáng Tiết 1: tập làm văn Luyện tập về Mục lục sách I- mục đích, yêu cầu: - Biết thông tin từ mục lục sách(BT3), mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. - Có kĩ năng đọc đúng thông tin từ MLS. + Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Tìm kiếm thông tin. - Giáo dục HS có ý thức chăm chỉ học tập. II- đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS lên bảng làm bài tập 1 (Tr. 47). (1HS hỏi, 1 HSTL). - 1 HS đọc mục lục sách ở tuần 6. - HS nhận xét; GV cho điểm. 2. Bài mới: (27- 30’) a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (BT SGK) Làm viết. - Y/c HS đọc đề bài. - Mỗi HS đặt trước mặt một tập truyện thiếu nhi, mở trang mục lục - HS đọc tập truyện của mình. - Làm vở theo yêu cầu. - HS, GV nhận xét. Bài 2: Em hãy mở MLS SGK Tiếng Việt tập 1 đọc và ghi lại các tên, số trang bài Tập đọc tuần 7. (Bảng phụ) - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đọc mục lục của SGK Tiếng Việt 2 tập 1 ở tuần 7, ghi lại tên 3 bài Tập đọc và số trang. - HS mở mục lục SGK và đọc tên các bài có trong tuần 7. - 2 - 3 HS đọc tên 3 bài tập đọc trong tuần 7. - HS viết vào vở tên 3 bài Tập đọc, số trang theo thứ tự trong mục lục. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV chấm điểm 4 - 5 bài. Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - HS nhắc lại tên bài. - GV chốt kiến thức: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Chuẩn bị bài:
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2014_2015_nguy.doc