Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 32 năm 2013

I. Mục tiêu:

- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.

- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời đựơc câu hỏi 1, 2, 3, 5).

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

II. Đồ dùng:

 - Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.

III. Hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra kiến thức:

? Tiết tập đọc trước ta học bài gì

- HS đọc thuộc lòng bài Cây và hoa bên lăng Bác và trả lời câu hỏi ở SGK

- GV nhận xét ghi điểm

B. Bài mới:

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 32 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra: 
2 HS lên viết bảng lớp, còn lại viết vào bảng con 3 từ bắt đầu bằng r/ gi/ d.
* GV nhận xét, sữa sai. 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn cần chép, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- GV giúp HS nắm nội dung bài chép.
+ Bài chính tả này nói đIều gì?(Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta).
+ Tìm những tên riêng trong bài chính tả? HS tìm, nêu trước lớp.
- Viết từ khó.Gọi 2 học sinh lên thi viết. Cả lớp viết bảng con.
 Khơ - mú, người Hmông, người Ê- đê, người Ba- na
- HS nhận xét cách trình bày bài chép.
- HS chép bài vào vở.
- Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 1, 2 ở VBT.
Bài 1: Điền vào chỗ trống l hay n? b- v hay d
- Học sinh làm bài tập vào vở. Gọi học sinh chữa bài trên bảng phụ
Bài 2: Tìm các từ: Chứa tiếng bắt đầu bằng n hay l có nghĩa theo nội dung ở SGK
b. Chứa tiếng bắt đầu bằng hay d có nghĩa theo nội dung SGK
- Học sinh làm bài tập vào vở.
4. Nhận xét, bổ sung.
5. Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung giờ học.Tuyên dương bạn viết đẹp.
 Buổi chiều:
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc: Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
II. Hoạt động dạy-học:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc bài: 
Lần 1: GV cho HS yếu đọc từng đoạn trong bài, HS đọc.
Lần 2: HS khá giỏi đọc bài.
- GV nhận xét.
Lần 3: HS đọc theo phân vai
- GV nhận xét.
- Thi đọc cả bài.
- 4HS đọc bài.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện kể chuyền.
Luyện toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố phân tích, so sánh các số trong phạm vi 1000. 
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến đơn vị đồng.
II. Hoạt động lên lớp:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Viết (theo mẫu):
Đọc số
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
Năm trăm mười bảy
517
5
1
7
Hai trăm mười tám
934
2
0
8
7
2
0
Bài 2: >, <, =?
 a) 897 ..... 987 b) 421 .... 389
 990 - 90 ..... 890 825 - 125 ...... 700
 675 + 24 ..... 699 900 + 90 + 9 ..... 1000
Bài 3: Các số 785, 867, 955, 1000, 699 viết theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn là: .............................................................
b) Từ lớn đến bé là: .............................................................
Bài 4: Mẹ mua hành hết 500 đồng, mua rau thơm hết nhiều hơn mua hành 400 đồng. Hỏi mẹ mua rau thơm hét bao nhiêu tiền?
 - HS tự hoàn thành các bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
 2. Hoạt động 2: Chấm chữa bài.
- GV chấm bài - Cho học sinh lên bảng chữa bài 
3. Hoạt động 3: Luyện thêm ( Dành cho HS kh, giỏi).
Bài 1. An có 900 đồng gồm hai loại tiền 200 đồng và 500 đồng. Hỏi mỗi loại có mấy tờ?
Bài 2 : Có 800 đồng gồm ba tờ giấy bạc . Hỏi mỗi tờ giấy bạc đó là loại tiền nào ?
- GV chấm bài - Cho học sinh lên bảng làm bài .
 Nhận xét tiết học.
 Luyện viết
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, nhận ra lỗi sai, rồi viết lại cho đúng và trình bày đúng đoạn văn xuôi trong bài: Chuyện quả bầu. (HS viết đoạn 1) 
- Rèn cho HS có ý thức trình bày sạch, đẹp.
II. Hoạt động dạy-học:
1. Giới thiệu bài: 
2. HDHS viết bài: 
- GV viết lên bảng và hướng dẫn học sinh luyện viết các từ khó: con dúi, khoét rỗng, khuyên.
- HS đọc thầm và viết vào vở nháp các từ khó.
3. Giáo viên đọc cho HS viết vào vở luyện viết.
- HS đọc thầm và viết vào vở nháp các từ khó.
- HS viết đúng vào vở luyện viết .
- GV theo dõi.
- GV chấm chữa bài cho HS.
- GV chữa bài : 
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện viết thêm.
Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2013
Toán
Tiết 158: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm tên đơn vị.
- Biết sắp xếp hình đơn giản.
- HS làm được BT 2,3,4,5.
II. Đồ dùng:
- Các hình tam giác.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Để các em củng cố kiến thức kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 cô cùng các em sang tiết 2 bài: Luyện tập chung.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: > , <, =?
- HS khá, giỏi trả lời miệng.
 937 > 973 500 + 60 +7 < 597
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Viết các số 857, 678, 599, 1000, 903 theo thứ tự từ.
a. Từ bé đến lớn: ...............................................................
b. Từ lớn đến bé: ...............................................................
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
- HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
 635 + 241; 970 + 29; 896 - 133; 295 - 105 
- HS đọc yêu cầu: , 
- HS nêu cách đặt tính và làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Lớp cùng GV nhận xét.
Bài 4: Tính nhẩm
- HS làm miệng
 600m + 300m = 900m; 1000 km - 200 km = 800km
- GV chấm bài.
Bài 5: Thi ghép hình.
- Từ 4 hình tam giác nhỏ các em hãy ghép nó thành 1 hình tam giác lớn.
- HS làm theo nhóm 3, GV kiểm tra và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS cùng GV hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài và xem bài sau. 
Tập đọc
Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu theo thể thơ tự do. 
- Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ cuối bài thơ).
II. Đồ dùng:
- Tranh ở SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra kiến thức: 
- 2 HS đọc bài Chuyện quả bầu và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Bức tranh vẽ gì? 
- HS trả lời: 
- GV: Để biết được việc làm của chị lao công có lợi ích gì và vất vả không? mời các em đọc bài Tiếng chổi tre.
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng ý thơ:
+ HS tiếp nối từng ý thơ.
+ GV ghi bảng: lặng ngắt, quét rác.
+ GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp.
- Đọc từng đoạn thơ trước lớp:
+ GV chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1: từ dầu đến Quét rác; Đoạn 2: những đêm đông .... Quét rác; Đoạn 3: phần còn lại
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn , GV cùng HS nhận xét.
+ GV nêu câu hỏi để HS trả lời những từ ở phần chú giải
- GV giải thích thêm: sạch lề: sạch lề đường vỉa hè; đẹp lối: đẹp lối đi, đường đi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ HS đọc theo nhóm ba.
+ GV theo dõi.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 	
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?(đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt... )
? Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công (chị lao cộng / như sắt / như đồng....)
? Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ (Chị lao công làm việc vất vả.. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố luôn sạch đẹp).
4. Học thuộc lòng 2 khổ cuối bài thơ: 
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- HS đọc đồng thanh cả bài 2 lượt..
- HS đọc đọc thầm cho thuọoc bài.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Về đọc lại bài.
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
- Biết xếp các từ trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2) .
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra kiến thức:
- 2HS đáp lời khen ngợi
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu, nội dung bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu: Xếp các từ cho dưới đây thành cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa).
a. Đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài.
b. Lên, yêu, xuống, chê, ghét, khen .....
M: nóng - lạnh.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS cùng GV nhận xét: đẹp- xấu; cao- thấp; yêu - ghét; dài - ngắn
Bài tập 2: (Viết)
- 1HS đọc yêu cầu: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống?
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày .... Mường hay Dao .... Gia- rai hay Ê- đê .... Xơ đăng hay Ba- na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam .... đều là anh em ruột thịt .... Chúng ta sống chết có nhau ... sướng khổ cùng nhau .... no đói giúp nhau.”
- GV hướng dẫn 
- HS làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm lên thi viết ở bảng lớp.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
- GV chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
? Tiết học hôm nay ta học bài gì.
- HS trả lời.
- GV nhận xét giờ học.
Tự nhiên và Xã hội
Mặt trời và phương hướng
I. Mục tiêu: 
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
- HS khá, giỏi: Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
II. Đồ dùng:
- Hình ở SGK trang 66, 67
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: 
? Mặt Trời có hình dạng như thế nào
? Vì sao ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời , đặc biệt là lúc giữa trưa
 - HS trả lời, GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Kể 4 phương chính và biết quy ước Mặt Trời mọc ở phương Đông
- Mục tiêu: HS biết kể tên 4 phương chính và biết quy ứơc Mặt Trời mọc ở phương Đông.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 66 và đọc câu hỏi.
? Hằng ngày Mặt Trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào.
? Trong không gian có mấy phương chính đó là những phương nào
? Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện một số nhóm trình bày
- GV kết luận: Người ta quy ước: phương Mặt Trời mọc là phương Đông, phương Mặt Trời lặn là phương Tây.
3. Hoạt động 2: Biết được phương hướng bằng Mặt Trời
- Mục tiêu: HS biết được nguyên tắc xác định phương hưống bằng Mặt Trời; HS thực hành xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- HS quan sát trnah ở SGK để nói cách xác định phương hướng Mặt Trời theo nhóm
Bước 2: Hoạt động cà lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhắc lại quy tắc xác định phương hướng bằng Mặt Trời
Bước 3: Chơi trò chơi Tìm phương hướng Mặt Trời
- GV nêu luật chơi
- 7 em tạo thành 1 nhóm: 1 em làm trục, 1 em làm Mặt Trời , 4 em mỗi em làm một phương Đông, Tây, Nam, Bắc
- HS chơi và tìm phương hướng.
- GV theo dõi và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- HS cùng GV hệ thống lại bài.
- GV nhận xét giờ học.
Thủ công
Gấp, cắt, dán con bướm (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Làm được co bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Quy trình làm con bướm , giấy thủ công, keo, kéo, chỉ buộc. 
III. Hoạt động dạy học: 
1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. HS thực hành làm con bướm bằng giấy thủ công. 
- Gọi 2 HS nhắc lại quy trình làm con bướm.
Bước 1: Cắt hai hình vuông có cạnh 14ô và hình vuông có cạnh 10 ô.
Bước 2. Găp cánh bướm.
Bước 3: Buộc thân bướm.
Bước 4: Làm râu bướm.
* HS thực hành làm con bướm bằng giấy thủ công.
 3. Trưng bày sản phẩm. 
- HS trưng bày sản phẩm, nhận xét lẫn nhau.
- GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương, đánh giá
4. Nhận xét, dặn dò: 
- GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
- Dặn tiết sau chuẩn bị để học: Làm đèn lồng.
Thứ 5 ngày tháng 4 năm 2013
Thể dục
Chuyền cầu - Trò chơi "Ném bóng trúng đích"
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, chuẩn bị một còi.
- GV chuyển bị 1 còi, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Lớp tập 3 hàng dọc 
 - HS khởi động xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối.
- Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu
- Ôn bài thể dục phát triển chung. 
2. Phần cơ bản: 
Ôn “Chuyền cầu”. (7 - 8 phút).
- Yêu cầu tập theo tổ
- Các tổ tập luyện. GV quan sát hướng dẫn. Cán sự điều khiển.
- Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”
- GV nêu tên trò chơi. Các tổ thi đua chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đi đều và hát.
- Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
Tập viết
Chữ hoa Q (Kiểu 2)
I. Mục tiêu: 
+ Viết đúng chữ hoa q kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng. quân ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) quân dân một lòng (3 lần)
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ Q hoa.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: 
- Tiết trước ta học viết chữ hoa gì?
- HS trả lời và viết chữ hoa vào bảng con hoa N 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay ta học viết chữ q hoa kiểu 2 và câu ứng dụng Quân dân một lòng
2. Hướng dẫn viết chữ hoa q: 
a. Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa Q 
- GV gắn bảng chữ hoa, HS nhận xét.
? Chữ q hoa có mấy nét (gồm 1 nét)
? Độ cao mấy li (5 li)
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu.
+ Nét 1: Đặt bút giữa đường kẻ 4 với đường kẻ 5, viết nét cong trên, dừng bút ở đường kẻ 6, lia bút viết một nét cong xuống đường kẻ thứ nhất dưới thân chữ có nét xoắn, dừng bú đường kẻ 2.
- HS nhắc lại quy trình viết,
- HS viết trên không chữ q hoa.
- HS viết bảng con: q
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 
- GV viết câu ứng dụng lên bảng: quân dân một lòng
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau.
- HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng.
? Độ cao các con chữ trong câu ứng dụng
? Dấu thanh đặt ở các con chữ nào
? Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào
- HS trả lời, GV nhận xét.
- HS viết bảng con: quân
4. Hướng dẫn HS viết vào vở: 
- GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết.
- HS viết bài vào vở tập viết, 
- GV theo dõi uốn nắn.
5. Chấm, chữa bài: 
- HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò: 
- 1 HS nhắc lại cách viết chữ q hoa
- GV nhận xét giờ học
- Về viết lại cho đẹp hơn.
Toán
Tiết 159: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- HS làm được BT 1(a, b); Bài 2 (dòng 1 câu a và b); Bài 3.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- Để các em củng cố kiến thức kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 và tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ cô cùng các em sang tiết Luyện tập chung (tiết 3).
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính
- HS làm vào vở.
 456 + 323; 897 - 253 ; 357 + 621
- 1HS lên bảng làm
- HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: Tìm x
 300 + x= 800 x - 600 = 100
- HS đọc yêu cầu:
- HS nêu tên thành phần .
- Nêu cách tìm số bị trừ,số hạng
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Lớp cùng GV nhận xét.
Bài 3: >, < , =?
- HS đọc yêu cầu và làm bảng con
 60 cm + 40cm .... 1m
 1km .... 800 m
- HS nêu kết quả, GV ghi bảng
- GV chấm bài và nhận xét.
Bài4: HS khá, giỏi làm. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS cùng GV hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài và xem bài sau. 
Buổi chiều:
Luyện Tiếng Việt
Luyện: Từ trái nghĩa - dấu chấm, dấu phẩy 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố khắc sâu kiến thức cho HS về từ trái nghĩa. Củng cố cách sử dụng dấu câu.
II. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn học sinh chữa bài tập.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Viết vào chỗ trống các từ dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa).
a. Vui, nhiều, trong, đói, buồn, đục, ít, no.
b. Chìm, gần, nhỏ, to, nổi, xa, trước, sau.
c. Trời trên, đất, ngày, dưới, đêm, xấu, đẹp.
Bài 2: Điền dấu chấm hay dấu phẩy thích hợp vào các chỗ trống sau:
Cảng Cam Ranh của nước ta được xếp ngang hàng với những cảng thiên nhiên lớn nhất thế giới Quanh năm Cam Ranh lúc nào củng bình yên êm ả Mặt nước xanh biếc bầu trời cao lồng lộng Cảnh sắc thiên nhiên đầy chất thơ ấy khiến du khách tới đây đều ngơ ngẩn.
Cho học sinh nêu yêu cầu bài.
- HS điền dấu. Gọi 1 số em trình bày đoạn văn.
2. Chấm chữa bài.
HĐ2: Luyện thêm: (Dành cho HS khá, giỏi).
Bài 1: Em hãy tìm từ trái nghĩa với :
- chung
- to lớn
- khen
- lênh khênh
- hẹp
- xấu
Bài 2: Hãy đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chổ trống thích hợp, sửa lại những lỗi chính tả, rồi sau đó chép lại cho đúng toàn bộ đoạn văn: Đường phố bắt đầu hoạt động và huyên náo những chiếc xe vận tải nhẹ xe lam xe xích lô máy nườm nượp chở hàng hoá và thực phẩm từ vùng ngoại ô về các chợ bến thành cầu muối đánh thức cả thành phố dậy bởi tiếng máy nổ giòn
Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!
- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài
 3. Củng cố- dặn dò:
 - GV củng cố bài, hướng dẫn ôn bài ở nhà 
Luyện toán
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng các kiến thức đã học cộng, trừ các số có 3 chữ số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán.
II. Hoạt động lên lớp:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài và cách làm lần lượt từng bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
345 + 323 967 - 455 502 + 95 874 - 273 
Bài 2: Tìm x.
 a) x + 68 = 92 b) x - 27 = 54 c) 93 - x = 28
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
 80cm + 20cm ....... 1 m 1 km .... 959 m
 200cm + 85 cm ..... 285cm 1 km ..... 600m + 400 m
 600 cm + 69cm .....696cm 1m .... 100cm + 11cm
Bài 4: Tính chu vi hình tam giác.
 A 
 15cm 25 cm
 B 20cm C
- Học sinh hoàn thành các bài tập vào trong vở bài tập toán 
- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài và giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập.
 2. Chấm chữa bài.
- Giáo viên chấm bài và gọi một số học sinh lên bảng chữa lại các bài tập.
 3. Luyện thêm (dành cho HS khá, giỏi )
Bài 1: Tìm X :
a) X + 256 = 487 b) X - 325 = 454 
c) 215 + X = 866 d) 578 – X = 232
Bài 2 : Xe thứ nhất chở 242 kg gạo, xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 36 kg gạo xe thứ hai chở bao nhiêu kg gạo ?
 - GV hướng dẫn HS làm bài , trình bày chữa bài .
- Nhận xét tiết học.
Tự học
Luyện viết chữ hoa: Q (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- Luyện viết bài tập viết chữ hoa Q (kiểu 2).
- Luyện viết đúng quy trình và cỡ chữ,chữ hoa Q và dòng ứng dụng.
II. Hoạt động lên lớp: 
1. Luyện viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng .
- GV viết mẫu theo đúng quy trình viết chữ Q.
- HS luyện viết vào vở nháp 
- Nhận xét uốn nắn 
- Hướng dẫn HS viết vào phần 2 vở Tập viết.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn viết chưa đúng cỡ chữ và chưa đúng quy trình.
2. Chấm chữa bài.
3. Nhận xét tiết học, dặn dò: những HS viết chưa đẹp và chưa đúng cỡ chữ, kích thước về tập viết thêm.
Thứ 6 ngày tháng 4 năm 2013
 Chính tả (nghe - viết)
Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu:	
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT (3) a / b.
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ viết bài tập 3b.
III. Hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra kiến thức: 
- GV đọc, HS viết bảng con: lỗi lầm, nấu cơm, lội nước.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn nghe, viết: 
a. GV đọc bài chính tả một lần, 2HS đọc lại.
? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa
- HS viết bảng con: quét, lặng ngắt, lối.
- GV nhận xét.
b. GV đọc cho HS nghe và viết.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS viết xong trao đổi vở cho nhau.
c. Chấm chữa bài:
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 3b: HS đọc yêu cầu: Tìm các tiếng khác nhau ở vần it hoặc ich
 M: thịt gà - thình thịch
- HS làm vào vở, GV nhận xét.
4. Dặn dò: 
- Về nhà luyện viết thêm.
Tập làm văn
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3).
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ, sổ liên lạc.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: 
- 2 HS đối thoại nói lời khen ngợi
- HS trả lời
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: (Miệng).
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập: Đọc lời các nhân vật trong tranh.
- HS quan sát tranh ở SGK và đọc thầm lời đối thoại. 
- HS thực hành đối đáp lời của hai nhân vật
VD: 1. Cho t

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_2_tuan_32.doc
Giáo án liên quan