Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Huyền - Trường Tiểu học Thượng Quận
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ rõ ý.
- HS hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài. Hiểu ND câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Các KNS được GD trong bài: KN tự nhận thức, KN xác định giá trị bản thân và lắng nghe tích cực.
- GDHS yêu lao động, chăm chỉ làm việc.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK), Bảng phụ để HD luyện đọc và viết sẵn 3 phương án TL câu hỏi 4 (SGK).
- Các PP/ KT dạy học: PP trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi, viết tích cực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Sông Hương + TLCH về ND bài.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm, Giới thiệu ND câu chuyện.
__________________________________________________________________________ Tiết 2 TOÁN * LUYỆN TẬP : SO SÁNH SỐ TRÒN TRĂM I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Củng cố cách so sánh các số tròn trăm, thứ tự các số tròn trăm, cách điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. - HS vận dụng kiến thức vào làm bài tốt. - HS tích cực, tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - HS: VBTTin. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu các số tròn trăm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ 1: Thực hành . GV tổ chức, HDHS làm các BT: 1, 2, 3, 4trong VBTT in . + Bài 1: - HS đọc mẫu, phân tích mẫu, sau đó làm theo mẫu. - HS nêu miệng KQ, lớp nhận xét. - Củng cố cách so sánh số tròn trăm( dựa vào hình vẽ). + Bài 2: - HS làm tương tự bài 1. - 2 HS lên chữa bài, lớp nhận xét. - Khi chữa bài HS nêu cách làm. - Củng cố cách so sánh số tròn trăm. + Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài, nêu cách điền các số thích hợp vào ô trống, các số điền phải là các số tròn trăm, theo chiều tăng dần. - Cả lớp đọc các số tròn trăm: +Từ bé đến lớn: 100, 200, 300,.., 1000. +Từ lớn đến bé: 1000, 900, 800,...,100. - Lớp nhận xét, GV chốt KQ đúng. - Củng cố về các số tròn trăm. + Bài 4: - HS đọc đề, nêu yc đề bài. - HS tự làm bài, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những HS tích cực học tập. - Dặn HS ôn bài. CB bài sau. _________________________________________________________ TiÕt 3 To¸n* luyÖn tËp: sè 1, sè 0 trong phÐp nh©n vµ phÐp chia I. môc ®Ých yªu cÇu: - Cñng cè KN tÝnh nhÈm vÒ phÐp nh©n cã thõa sè 1 vµ 0; phÐp chia cã sè bÞ chia lµ 0. - RÌn luyÖn KN tÝnh nhÈm vÒ phÐp nh©n cã thõa sè 1 vµ 0; phÐp chia cã sè bÞ chia lµ 0. - HS chñ ®éng, tÝch cùc trong häc tËp. II. ChuÈn bÞ: III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. KiÓm tra bµi cò: - KiÓm tra kÕt hîp khi luyÖn tËp. 2. Bµi míi: a) Giíi thiÖu bµi: b) C¸c ho¹t ®éng: * H§ 1: Thùc hµnh. GV tæ chøc cho HS lµm c¸c bµi tËp sau råi ch÷a bµi. + Bµi 1: TÝnh nhÈm. a) 1 x 2 = 3 x 1 = b) 1 x 5 = 1 x 4 = 0 x 4 = 3 x 0 = 2 x 0 = 0 x 5 = - HS tÝnh nhÈm. Mét sè HS tiÕp nèi nhau nªu kÕt qu¶. - Cñng cè sè 1, sè 0 trong phÐp nh©n. + Bµi 2:TÝnh nhÈm. a) 2 : 1 = 5 : 1 = b) 4 : 1 = 1 : 1 = 0 : 4 = 0 : 3 = 5 : 0 = 0 : 2 = - TiÕn hµnh t¬ng tù bµi 1. - HS tù tÝnh nhÈm theo tõng cét, nªu miÖng KQ.- Cñng cè sè 1, sè 0 trong phÐp chia. + Bµi 3:TÝnh. a) 4 x 3 x 1 = b) 25 : 5 x 1 = 2 : 2 x 0 = 0 : 3 x 3 = - HS nªu yªu cÇu cña bµi, nªu c¸ch lµm. - HS tù lµm bµi vµo vë, 2 HS lªn ch÷a bµi. - Cñng cè thø tù thùc hiÖn d·y tÝnh cã sè 0, 1 trong phÐp nh©n, phÐp chia. + Bµi 4: HS lµm thªm. T×m hai sè biÕt tÝch cña chóng b»ng 4 vµ th¬ng cña chóng còng b»ng 4.( Hai sè ®ã lµ 4 vµ 1 - v× 4 x 1 = 4 vµ 4 : 1 = 4). 3. Cñng cè, dÆn dß: - Cñng cè sè 0, 1 trong phÐp nh©n vµ phÐp chia. - GV nhËn xÐt tiÕt häc.Tuyªn d¬ng nh÷ng HS tÝch cùc häc tËp. - Nh¾c HS chuÈn bÞ bµi sau. _____________________________________________________________ Ngày soạn: 12 - 3 - 2018. Ngày dạy: Thứ năm ngày 19 - 3 - 2018. Buổi sáng: Tiết 1: CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) CÂY DỪA. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Viết đúng một số tiếng có âm đầu x / s. Viết đúng các tên riêng Việt Nam. - Rèn kĩ năng nghe - viết đúng chính tả; KN phân biệt x / s. - HS có ý thức rèn viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn BT 3. - Vở BT Tiếng Việt 2 - tập 2; Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết, dới lớp viết ở bảng con: Búa liềm, thuở bé, quở trách, no ấm, lúa chiêm; ... 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Các hoạt động: * HĐ 1: HD HS nghe - viết chính tả. - GVđọc đoạn thơ 1 lần, 2 HS đọc lại. - HS nêu ND đoạn thơ ( tả các bộ phận lá, ngọn, thân, quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hoạt động nh con ngời ). - HS luyện viết ở bảng con: dang tay, hũ rợu, ... GV nhận xét, sửa sai cho HS. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV chấm 1/ 3 số bài, nhận xét từng bài về các mặt: ND, chữ viết, cách trình bày. * HĐ 2: HD làm BT chính tả. + BT 2 ( a ): - HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm, tự làm bài vào vở BT. - Một số HS nêu miệng KQ. - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất lời giải đúng . GV kết hợp ghi bảng theo 2 cột: Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x + BT 3: - HS đọc yêu cầu của bài và đoạn thơ. - GV kết hợp gắn bảng phụ ghi sẵn lên bảng. - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ rồi làm bài vào vở BT, 1 HS lên bảng gạch chân dới từ viết sai chính tả và viết lại trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên - GV yêu cầu HS giải thích cách viết các tên riêng đó. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những HS viết bài và làm bài tốt. - Nhắc HS viết lại cho đúng những chữ viết sai trong bài chính tả. __________________________________________________ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về cây cối, nêu đợc một số TN về cây cối; Biết đặt và TLCH với cụm từ Để làm gì ?; Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. - Rèn KN sử dụng các TN về cây cối; KN đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì ?; KN sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - HS tích cực, chủ động học tập. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng để HS làm BT 1 và viết sẵn ND bài tập 3 ( SGK ). - Vở BT Tiếng Việt 2 - tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV ghi bảng 2 câu văn và yêu cầu 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận đợc gạch chân trong mỗi câu: a) Nam bị điểm kém vì Nam lời học. b) Nam phải nghỉ học vì đau chân. - HS nhận xét, chữa bài. GV đánh giá, cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, yêu cầu của tiết học. b) Các hoạt động: * HĐ 1: Mở rộng vốn từ về cây cối. + GV tổ chức, HDHS làm BT 1 ( SGK - T.87 ). - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. GV gắn bảng phụ kẻ sẵn lên bảng. - GV nhấn mạnh cho HS về vai trò của từng loại cây và giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. - HS lần lợt nêu miệng tên các loài cây theo nhóm đã yêu cầu. GV kết hợp ghi bảng. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - GV hỏi thêm HS : Có những loại cây nào vừa cho quả, vừa cho bóng mát, vừa cho gỗ ? ( cây dâu, cây sấu ). - HS - yêu cầu đặt 2, 3 câu với 2, 3 loài cây vừa kể. + Củng cố, khắc sâu vốn TN về cây cối. * HĐ 2: Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì ? + GV tổ chức, HDHS làm BT 2 ( SGK - T. 87 ). - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS chú ý: Dựa vào KQ của BT 1, đặt và TL câu hỏi với cụm từ: Để làm gì ? - GV cho 2 HS thực hành mẫu. - Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp theo yêu cầu của BT. + Củng cố KN đặt và TLCH với cụm từ Để làm gì ? * HĐ 3: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy. + GV tổ chức, HDHS làm BT 3 ( SGK - T. 87 ). - GV gắn bảng phụ ghi sẵn ND bài tập lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn trong bài. 2 HS đọc lại đoạn văn. - HS tự làm bài vào vở BT, một HS lên bảng điền. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - GV hỏi thêm HS : Khi nào thì dùng dấu chấm, khi nào dùng dấu phẩy ? + Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND tiết học, GV củng cố cho HS những TN về cây cối; Cách đặt và TLCH với cụm từ Để làm gì ?; cách dùng dấu chấm, dấu phẩy khi viết câu. - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, có cố gắng. Nhắc HS chú ý dùng đúng dấu chấm, dấu phẩy khi viết câu. Tiết 3: TOÁN T.139: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp HS nhận biết đợc các số tròn chục từ 110 đến 200; Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200; Biết cách so sánh các số tròn chục. - Rèn kĩ năng nhận biết; KN đọc, viết và so sánh các số tròn chục. - HS tích cực, chủ động học tập. II. CHUẨN BỊ: - Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình CN biểu diễn chục ( SGK - 140 ). - Bộ đồ dùng dạy - học toán của GV và của HS; Các hình tam giác, hình tứ giác bằng bìa ( nh ở BT 5 - SGK ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS cho VD về 2 số tròn trăm và nêu cách so sánh hai số tròn trăm đó. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ 1: Số tròn chục từ 110 đến 200. + Ôn tập các số tròn chục đã học: - GV lần lợt gắn các hình biểu diễn 1 chục ô vuông, 2 chục ô vuông, ..., 100 ô vuông. - HS lên bảng viết các số tròn chục tơng ứng với mỗi hình. - HSTB nêu tên các số tròn chục cùng cách viết, GV viết lên bảng: 10 ; 20 ; 30 ; 40 ; 50 ; 60 ; 70 ; 80 ; 90 ; 100 - HS nêu nhận xét về đặc điểm của số tròn chục: Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0. + Giới thiệu tiếp các số tròn chục: - GV nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục và trình bày nh SGK. - HS lần lợt quan sát từng dòng của bảng và nêu nhận xét: Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - HS suy nghĩ cách viết số, 1 HS điền KQ trên bảng. - GVHD cách đọc số: đối chiếu cách đọc số 10 -> cách đọc số 110 ( một trăm mời ). - HS nêu n.xét về số các c/ số trong số 110 và cho biết đó là những chữ số nào ? - Tơng tự, HS nêu nhận xét và làm việc với từng dòng tiếp theo của bảng. - HS nêu nhận xét về số các chữ số của từng số và cho biết từng chữ số trong mỗi số đó chỉ gì ? - Cả lớp đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200. * HĐ 2: So sánh các số tròn chục. - GV cho HS quan sát hình 2 ( SGK - 140 ) và yêu cầu HS nêu nhận xét về số ô vuông ở mỗi HCN rồi so sánh -> nhận xét: 120 120. GV chốt cách so sánh: + Hàng trăm: chữ số hàng trăm đều là 1. + Hàng chục: 3 > 2 nên 130 > 120 -> Điền dấu >. - HS tự lấy thêm vài VD về hai số tròn chục nh trên rồi so sánh. * HĐ 3: Thực hành. GV tổ chức cho HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 ( SGK - T.141 ) rồi chữa bài. + Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài theo mẫu. - Một số HS tiếp nối nhau đọc lần lợt các số theo yêu cầu. - Củng cố cho HS cách đọc các số tròn trục. + Bài 2: - HS quan sát hình vẽ trong SGK, tự làm bài rồi nêu miệng KQ. - GV hỏi để củng cố cho HS về cách so sánh các số tròn chục. + Bài 3: - HS tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 4 : - HS tự chép đề bài vào vở rồi điền các số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 HS lên bảng viết. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại các số đúng. - Củng cố cho HS về thứ tự các số tròn chục. + Bài 5 : - HS qsát h. tứ giác, sau đó dùng các miếng bìa h. tam giác đã CB tự ghép hình theo mẫu. - 1 HS lên bảng xếp. - Củng cố KN nhận biết, xếp hình tứ giác. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố, khắc sâu KT trọng tâm của bài. - GV n. xét tiết học. Tuyên dương những HS tích cực học tập. Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biết được tên và lợi ích của một số con vật sống trên cạn đối với đời sống con người. - Nêu được tên và lợi ích của một số con vật sống trên cạn đối với đời sống con người. - HS ham tìm hiểu, yêu quý và bảo vệ các con vật quý hiếm. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong SGK trang 58, 59. - GV + HS : tranh ảnh các con vật sống trên cạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS cho biết: Loài vật sống ở đâu ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Các hoạt động: * HĐ 1: Làm việc với SGK. + Mục tiêu: HS nói tên và nêu lợi ích của một số con vật sống trên cạn; Phân biệt được vật nuôi và vật sống hoang dã; Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt những loài quý, hiếm. + Cách tiến hành: - HS làm việc theo cặp: Quan sát tranh và trả lời CH trong SGK: . Chỉ và nói tên những con vật có trong hình . . Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào sống hoang dã . - GV khuyến khích HS tự đặt thêm các câu hỏi cho mỗi hình. VD: . Đố bạn con nào sống ở sa mạc ? . Con nào đào hang sống dưới mặt đất ? . Con nào ăn cỏ ? . Con nào ăn thịt ? - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -> KL: Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như: voi, hươu, lạc đà, chó, gà, ... có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như: thỏ rừng, giun, dế, ... . * HĐ 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn sưu tầm được. + Mục tiêu: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. + Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm 4: đem những tranh ảnh đã sưu tầm được để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp các con vật theo HD sau: * Dựa vào cơ quan di chuyển: . Các con vật có chân. . Các con vật vừa có chân, vừa có cánh. . Các con vật không có chân. * Dựa vào điều kiện khí hậu nơi các con vật sinh sống. . Các con vật sống được ở xứ nóng. . Các con vật sống được ở xứ lạnh. * Dựa vào nhu cầu của con người: . Các con vật có ích đối với người và gia súc. . Các con vật có hại đối với con người, cây cối, mùa màng hay đối với con vật khác. - Từng nhóm trình bày và giới thiệu về các con vật của nhóm mình đã sưu tầm được. - GV nhận xét xem từng nhóm đã phân loại đúng chưa. - Các nhóm tự đánh giá lẫn nhau. 3. Củng cố, dặn dò: - HS kể tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập. Nhắc HS sưu tầm và tìm hiểu về các con vật sống dưới nước. Ngày soạn: 16 - 3 - 2018 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 23 - 3 - 2018. Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn; viết được các câu trả lời về quả măng cụt. - Rèn kĩ năng đáp lời chia vui; KN tả ngắn về cây cối. - Các KNS được GD trong bài KN: KN giao tiếp ( ứng xử văn hoá ); lắng nghe tích cực. - HS tích cực, chủ động học tập. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ BT 1 ( SGK ). Tranh quả măng cụt. - Các PP/ KT dạy học: PP hoàn tất một nhiệm vụ ( thực hành đáp lời chúc mừng theo tình huống ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra tình huống, 2 cặp HS thực hành nói đáp lời cảm ơn và đáp lại lời xin lỗi. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Các hoạt động: * HĐ 1: Thực hành đáp lời chia vui. . GV tổ chức, HDHS làm bài tập 1 ( SGK ): - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh minh hoạ ( SGK ) - 1 HS nói về nội dung tranh. - 3, 4 cặp HS thực hành nói lời chia vui - lời đáp. Khuyến khích HS nói lời chúc và lời đáp theo nhiều cách diễn đạt khác nhau. - GV khen những HS biết nói lời chia vui với thái độ chân thành; đáp lại lời chia vui lịch sự, nhẹ nhàng, phù hợp. - GV gợi hỏi: + Trong trường hợp nào cần nói lời chia vui ? + Nên đáp lại lời chia vui thái độ như thế nào ? . Củng cố cách đáp lời chia vui. * HĐ 2: Tả ngắn về cây cối. . GV tổ chức, HDHS làm bài tập 2, 3 ( SGK ): + Bài 2: - 1 HS đọc đoạn văn " Quả măng cụt " và các câu hỏi. Lớp đọc thầm. - GV giới thiệu quả măng cụt qua tranh. - Từng cặp HS hỏi đáp theo câu hỏi. HS cần trả lời sát với ý của bài Quả măng cụt nhưng không nhất thiết phải đúng nguyên xi từng câu, chữ. - HS thi nhau hỏi - đáp nhanh, đúng. - GV cùng HS nhận xét. + Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại. - 2, 3 HS phát biểu ý kiến: chọn viết phần nào. GV nhấn mạnh: phần a viết về hình dáng bên ngoài của Quả măng cụt; phần b viết về ruột và mùi vị của nó. - HS viết bài vào vở. - GV chấm một số bài. Nhận xét bài làm của HS. . Củng cố, khắc sâu KT về tả cây cối. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. GV tuyên dương HS tích cực học tập. - Nhắc HS thực hành theo bài học, tiếp tục hoàn chỉnh bài viết (những em chưa xong). Tiết 2: TOÁN T.140: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nhận biết được các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, chục, đơn vị; Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110; Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110 và biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Rèn kĩ năng nhận biết; KN đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110. - HS tích cực, chủ động học tập. II. CHUẨN BỊ: - Các hình vuông to, nhỏ ( Trong bộ đồ dùng dạy học toán 2 ). - HS: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết các số tự 110 đến 200. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * HĐ 1: Đọc viết các số từ 101 đến 110. a) GV nêu vấn đề học tiếp các số từ 101 đến 110 và trình bày trên bảng như SGK ( 142 ) Viết và đọc số 101: + GV nêu yêu cầu HS xác định số trăm, chục, đơn vị cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số ( HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống ). + HS nêu cách đọcsố 101 ( viết lời đọc ). HS đọc theo GV. - GV cho HS viết bảng con nhanh: 101 Viết và đọc số 102: Tương tự, GV hướng dẫn HS làm việc như số 101. Viết và đọc các số khác: - GV cho một HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc. - GV làm tương tự như trên với các số 103, 104, ... , 109. - GV viết các số lên bảng: 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110 - HS đọc. b) HS làm việc cá nhân: - GV viết lên bảng số 105 yêu cầu HS nhận xét xem số này có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. Yêu cầu HS lấy ra bộ ô vuông tương ứng. - GV và HS làm việc tương tự với các số: 102; 107; 108; 103; ... * HĐ 2: Thực hành. . GV tổ chức, HDHS làm các BT 1, 2, 3, 4 ( SGK ) rồi chữa bài. + Bài 1: - HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - GV đặt vấn đề: BT cho các số và cách đọc, cần cho biết mỗi số ứng với cách đọc nào ? - GV viết các số trong bài tập lên bảng, chỉ vào từng số cho HS đọc. - GV củng cố về đọc các số có 3 chữ số từ 101 đến 110. + Bài 2: - GVHD HS tự vẽ tia số như SGK và viết các số cho trước rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm, lớp theo dõi nhận xét. - Củng cố cách đọc, viết và thứ tự các số từ 101 đến 110. + Bài 3: - GV hướng dẫn so sánh 1 bài mẫu. VD: 101 ... 102: xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự: Hàng trăm: cùng là 1 Hàng chục: cùng là 0 Hàng đơn vị: 1 < 2. Kết luận: 101 < 102 ( điền dấu < ). - HS tự làm các bài còn lại vào vở . - Củng cố cách so sánh số có 3 chữ số từ 101 đến 110. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố cách đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ôn đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110. Tiết 3: SINH HOẠT SINH HOẠT SAO. I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS thấy được các ưu điểm, khuyết điểm của bản thân, của ban, của lớp về việc thực hiện hoạt động học tập và các hoạt động giáo dục khác trong tuần đang thực hiện. Nắm được phương hướng hoạt động của tuần tới. HS biết cách tổ chức sinh nhật và tổ chức được sinh nhật cho các bạn. - HS có kĩ năng điều hành, diễn đạt, trao đổi ý kiến, kĩ năng tự nhận xét, ứng xử, giải quyết các tình huống trong tiết học - HS có ý thức phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện, học tấp tốt; quan tâm đến bạn bè, tự tin, yêu trường lớp. II CHUẨN BỊ: - Chủ tịch, phó chủ tịch, trưởng các ban chuẩn bị nội dung để nhận xét, đánh giá về những ưu điểm, hạn chế của lớp, của ban. - Ban văn nghệ chuẩn bị nội dung tổ chức sinh nhật cho các bạn sinh trong tháng đang thực hiện. - HS chuẩn bị quà, lời chúc mừng để chúc mừng sinh nhật bạn. III TIẾN TRÌNH: 1.Trưởng ban đối ngoại giới thiệu và mời ban văn nghệ lên điều hành. 2. Ban văn nghệ điều hành văn nghệ, mời chủ tịch Hội đồng tự quản lên điều hành buổi sinh hoạt. 3. Chủ tịch HĐTQ điều hành buổi sinh hoạt lớp. A) Chủ tịch HĐTQ thông qua nội dung chương trình buổi sinh hoạt lớp + Lần lượt các ban nhận xét về các hoạt động của các bạn trong tuần và nêu phương hướng hoạt động cho tuần sau. + Hai phó chủ tịch HĐTQ nhận xét về ban mình phụ trách. + Chủ tịch HĐTQ nhận xét chung. + GV nhận xét, kết luận và đề ra phương hướng cho hoạt động tuần sau. + Tổ chức sinh nhật cho các bạn B) Chủ tịch HĐTQ lần lượt mời các bạn trưởng các ban lên nhận xét ưu, khuyết điểm của lớp về việc thực hiện nhiệm vụ do ban mình phụ trách + Các thành viên trong lớp bổ sung ý kiến + Chủ tịch HĐTQ mời các bạn mắc khuyết điểm nêu hướng sửa chữa của mình trong tuần tới - Hai chủ tịch HĐTQ nhận xét về hoạt động của các ban do mình phụ trách - Chủ tịch HĐTQ nhận xé
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_nguyen_thi_huyen_tru.doc