Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 27 năm 2015
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
3’) Đọc ghi nhớ Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu. Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu. Các việc nên làm: + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. + Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. + Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng. + Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà. Các việc không nên làm: + Đập cửa ầm ĩ. Nói cười ầm ĩ. + Không chào hỏi mọi người trong nhà. + Chạy lung tung trong nhà. + Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà. Hoạt động cá nhân, lớp. Nhận phiếu và làm bài cá nhân. Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 17 tháng 3 năm 2015 Tiết 1: KỂ CHUYỆN Bài: Ôn tập giữa học kì II (T 3) I. MỤC TIÊU - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. - HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 2 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác. - Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác. Nhận xét và cho điểm từng HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác Hoạt động lớp, cá nhân. Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn). Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Hai bên bờ sông. Hai bên bờ sông. Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. Bộ phận “hai bên bờ sông”. Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm. Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu? Hoạt động lớp, cá nhân. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm. - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi. --------------------------------------------------------- Tiết 2: CHÍNH TẢ Bài: ÔN TẬP GIỮA HK2 (T 4) I. Mục tiêu - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3). II. Chuẩn bị - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 3. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. - Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. v Hđ 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Em định viết về con chim gì? Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào) Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không) Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. Từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Chia đội theo hướng dẫn của GV. Giải đố. Ví dụ: Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống) Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt) Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca) Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không”(chích bông) Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt) Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo) Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công) Chim gì bay lả bay la? (cò) - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. HS nối tiếp nhau trả lời. HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. --------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN Bài 132: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. II. CHUẨN BỊ - GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. - HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Số 1 trong phép nhân và phép chia. Gọi 2 hs lên sửa bài 2 GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS vHoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. - Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn - HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0 Ta công nhận: 2 x 0 = 0 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3 Ta công nhận: 3 x 0 = 0 Cho HS nêu lên nhận xét để có: + 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. GV nhận xét chốt ý. v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau: Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. Không có phép chia cho 0. v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm. - Gọi HS nêu kết quả lần lượt . - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 : Tính nhẩm - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3 : Cho HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. - GV nhận xét chốt ý. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 2 x 0 = 0 HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. HS nêu nhận xét: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Vài HS lặp lại. - Hoạt động lớp, cá nhân. HS thực hiện theo mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) HS làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS tính và nêu kết quả . 0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 0 x 1 = 0 4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 1 x 0 = 0 HS làm bài. Sửa bài. 0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0 HS làm bài. Sửa bài. 0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 0 : 5 = 0 0 : 3 = 0 --------------------------------------------------------- Tiết 4: THỂ DỤC Bài 53: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI: “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” (Gv chuyên soạn) --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 18 tháng 3 năm 2015 Tiết 1: TẬP ĐỌC Bài: ÔN TẬP GIỮA HK2 (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU - Mức độ y/c kĩ năng như Tiết 1 . - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Ôn tập tiết 4. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. à GV nhận xét chốt ý. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở ntn? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. Bài 3: Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của ngườikhác. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. à GV nhận xét chốt ý. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì ? Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. - Hoạt động lớp, cá nhân. Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?” Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. Đỏ rực. Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. Bộ phận “trắng xoá”. Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: - Hoạt động lớp, nhóm. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. --------------------------------------------------------- Tiết 2: ÂM NHẠC Bài 27: ÔN BÀI HÁT CHIM CHÍCH BÔNG (Gv chuyên soạn) --------------------------------------------------------- Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: ÔN TẬP GIỮA HK2 (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về con vật mình biết (BT3). II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. - HS: SGK, Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 5. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thu: Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con vật bất kì. Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. GV nhận xét chốt ý. v Hoạt động 3: Kể về một con vật mà em biết Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết. Tuyên dương những HS kể tốt. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Hoạt động lớp, cá nhân. Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. Chia đội theo hướng dẫn của GV. Giải đố. Ví dụ: Vòng 1 Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử) Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ) Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ) Con gì rất trung thành với chủ? (chó) Nhát như ? (thỏ) Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột? (mèo) Vòng 2: Cáo được mệnh danh là con vật ntn? (tinh ranh) Nuôi chó để làm gì? (trông nhà) Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo, nhanh nhẹn) Gấu trắng có tính gì? (tò mò) Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ, nhanh,) - Hoạt động lớp, cá nhân.. Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. --------------------------------------------------------- Tiết 4: TOÁN Bài 133: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. II. Chuẩn bị - GV: Bộ thực hàng Toán, bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Số 0 trong phép nhân và phép chia. Sửa bài 4: Nhẩm: 2 : 2 = 1; 1 x 0 = 0. Nhẩm 0 : 3 = 0; 0 x 3 = 0. Viết 2 : 2 x 0 = 1 x 0. Viết 0 : 2 x 3 = 0 x 3 = 0 = 0 GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS vHoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả. -GV nhận xét, cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1 Bài 2: Cho HS tính nhẩm (theo từng cột) à GV nhận xét chốt ý. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hoạt động lớp, cá nhân. HS tính nhẩm (bảng nhân 1, bảng chia 1) a.1 x 1 = 1 1 x 6 = 6 b. 1 : 1 = 1 6 : 1 = 6 1 x 2 = 2 1 x 7 = 7 2 : 1 = 2 7 : 1 = 7 1 x 3 = 3 1 x 8 = 8 3 : 1 = 3 8 : 1 = 8 1 x 4 = 4 1 x 9 = 9 4 : 1 = 4 9 : 1 = 9 1 x 5 = 5 1 x 10 = 10 5 : 1 = 5 10 : 1 = 10 Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1. Làm bài vào vở và nhận xét. a. 0 + 3 = 3 b. 5 + 1 = 6 c. 4 : 1 = 4 3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0 0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0 3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1 --------------------------------------------------------- Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 27 : LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? I. MỤC TIÊU - Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật. *GDBVMT: - Biết các con vật có thể sống ở các môi trường khác nhau: đất, nước, không khí. - Nhận ra sự phong phú của con vật - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của con vật. II. CHUẨN BỊ - GV: Anh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) - Yêu cầu mỗi tổ hát một bài nói về một con vật nào đó. - GV khen các tổ. 2. Bài cũ (3’) Một số loài cây sống dưới nước. Nêu tên các cây mà em biết? Nêu nơi sống của cây. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Kể tên các con vật Con hãy kể tên các con vật mà con biết? Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các con cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu? Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các con sẽ cùng quan sát SGK. v Hoạt động 2: Quan sát tranh * Bước 1: Quan sát Yêu cầu vừa quan st các con vừa ghi vào phiếu học tập. GV phát phiếu học tập. * Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả. Yêu cầu HS đọc kết quả ghi chép được. GV nhận xét. Vậy động vật có thể sống ở những đâu? GV gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu? Vậy động vật sống ở những đâu? v Hoạt động 3: Làm việc với SGK Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn. GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa. Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh. * Bước 1: Hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật. * Bước 2: Trình bày sản phẩm. Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng. GV nhận xét. Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không. 5: Củng cố – Dặn dò (3’) Hỏi: Em hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ? - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động lớp, cá nhân. HS trả lời: - Hoạt động lớp, cá nhân. HS vừa quan sát, vừa ghi vào phiếu học tập tên các con vật và nơi sống của chúng. Trình bày kết quả. Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời, Trên mặt đất. Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không. Trả lời: + Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, + Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, + Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, + Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ + Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua Tập trung tranh ảnh; phân công người dân, người trang trí. Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và c
File đính kèm:
- Giao_an_lop_2_T27.doc