Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2)
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao ?(BT3).
Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II.Đồ dùng:
Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, 2.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (4p)
-Tiết trước ta học bài gì?
- HS trả lời: Từ ngữ về loài thú. Dâú chấm, dấu phẩy.
- Điền tên con vật vào chổ chấm: Khoẻ như ; Nhát như
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (3p)
-Tiết học hôm nay ta học: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
2.Hướng dẫn làm bài tập: (25p)
hành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh hứng thú và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công,Quy trình làm dây xúc xích - HS: Giấy làm thủ công, kéo hồ dán. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra đồ dùng(1p) 2.Bài mới a,Giới thiệu bài: 1p Họat động 1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. 6p Gv cho hs quan sát dây xúc xích mẫu và nhận xét: - Các vòng dây xúc dây làm bằng gì ? - Có hình dáng màu sắc kích thước như thế nào? Họat động 2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật. (7p) GV vừa thực hành vừa hướng dẫn HS các thao tác cắt nan giấy sau đó dán để được dây xúc xích. Bước 1: Cắt thành các nan giấy Lấy 3 – 4 tờ giấy thủ công khác mầu cắt thành các nan rộng 1 ô, dài 12 ô.Mỗi tờ cắt 4 đến 6 nan. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích -Bôi hồ vào đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn -Luồn nan thứ 2 khác mầu vào nan 1 tưng tự như vậy đối với các nan tiếp theo - HS quan sát GV thao tác và nêu lại cách làm. Họat động 3. Thực hành làm xúc xích trang trí (21p) HS thực hành tập cắt các nan giấy và dán xúc xích. GV theo dõi uốn nắn cho những em còn lúng túng *Đối với HS khéo tay: Cắt ,dán được dây xúc xích trang trí thẳng, có thể chỉ .Kích thước các vòng tròn đều nhau. Màu sắcđẹp.. *. Củng cố - dặn dò: 2p - GV cùng HS củng cố bài, - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà và chuẩn bị giờ sau: Thực hành Làm dây xúc xích trang trí Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù : - Biết tính giá trị biểu thức hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. - Dành cho HS năng khiếu : Bài 5. 2.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng: -12 hình tam giác. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5p) -2HS đọc bảng nhân 5 - 2HS đọc bảng chia 5 - GV nhận xét. B.Thực hành – vận dụng: 1.HĐ nhóm đôi : (Nêu yêu cầu bài) (2p) 2.Thực hành: (23p) Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu và làm vào vở , 1HS lên bảng. - GV làm mẫu: 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 5 x 6 : 3 = 6 : 3 x 5 = 2 x 2 x2 = - HS nhận xét, GV chữa bài. + Khi thực hiện dãy tính vừa có nhân vừa có chia như phép tính trên ta thực hiện từ đâu qua đâu? (từ trái sang phải) Bài 2: Tìm x -HS đọc yêu cầu. x + 2 = 6 x x 2 = 6 3 + x = 15 3 x x = 15 -HS nêu tên thành phần trong phép nhân và phép cộng ?Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm thế nào ?Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào -HS nêu quy tắc. -Làm vào bảng con, 1HS lên bảng làm - GV nhận xét. Bài 3 : HSNK đọc yêu cầu và trả lời miệng: Hình nào đã được tô màu . số ô vuông? . số ô vuông? A B . số ô vuông? . số ô vuông? C D Bài 4: HS đọc bài toán và phân tích bài toán + Bài toán cho biết gì ?( Mỗi chuồng có 5 con thỏ ) + Bài toán hỏi gì?( Hỏi 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ?) - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Số thỏ trong 4 chuồng có là: 5 x 4 = 20 (con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ Bài 5: Trò chơi ghép hình (Dành cho HSNK) - GV nêu yêu cầu của trò chơi: mỗi nhóm có 4 hình tam giác, từ 4 hình tam giác đó các em ghép thành 1 hình chữ nhật. - Các nhóm thi nhau ghép, nhóm nào nhanh đúng nhóm đó thắng cuộc. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (5p) - HS đọc bảng nhân 5. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I.Mục đích, yêu cầu: - Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2) - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao ?(BT3). Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II.Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, 2. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (4p) -Tiết trước ta học bài gì? - HS trả lời: Từ ngữ về loài thú. Dâú chấm, dấu phẩy. - Điền tên con vật vào chổ chấm: Khoẻ như; Nhát như - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (3p) -Tiết học hôm nay ta học: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? 2.Hướng dẫn làm bài tập: (25p) Bài tập 1: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu: Tìm các từ ngữ có tiếng biển. M: Tàu biển ,biển cả. - Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng? - ở mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau? - HS trả lời. - GV viết sơ đồ cấu tạo từ trên bảng. biển biển Biển cả, biển khơi, biển xanh , biển lớn Tàu biển, sóng biển, nước biển cỏ biển, tụm biển, cua biển, rong biển, bói biển, bờ biển - HS nêu từ tìm được, GV ghi bảng. Bài tập 2: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với nghĩa sau. a.Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. b.Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi. c.Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền. (suối, hồ, sông) - GV chữa bài: a. sông ; b. suối ; c. hồ - HS trả lời, lớp nhận xét. * Kể thêm các hồ, sông, suối mà em biết ? ( HS có thể kể:... hồ Ba Bể, Hồ Xuân Hương, Hồ than thở, suối Lê-nin, suối Tiên Bài tập 3: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau . Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. - HS đặt câu hỏi - GV nhận xét. * Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu hoặc cuối câu . - Cá nhân: Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ? Bài tập 4: (viết) -1HS đọc yêu cầu: Trả lời các câu hỏi dựa vào bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh a.Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? b.Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? c.Vì sao ở nước ta có nạn lụt? * Trả lời bằng nhiều cách - HS làm vào vở và đọc bài làm của mình. Chẳng hạn : a. Vì Sơn Tinh đem theo lễ vật đến trước/ Vì đã dâng lễ vật lên Vua Hựng trước. b. Vì Thuỷ Tinh ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương./ vì ghen, muốn giành lại Mị Nương. c. Vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh./ vì Thuỷ Tinh không nguôi lòng ghen tức với Sơn Tinh, năm nào cũng dâng nước lên để đánh trả thù Sơn Tinh. - Lớp cùng GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3p) - HS nhắc lại tên bài. - GV nhận xét giờ học. - Về nhớ học tìm thêm từ ngữ về sông biển. Tập đọc BÉ NHÌN BIỂN I.Mục đích, yêu cầu: 1.Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu). 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. *GDTNMT Biển và hải đảo: HS hiểu thêm về phong cảnh biển. II.Đồ dùng: - Tranh vẽ SGK, tranh ảnh về biển. III.Hoạt động dạy- học: A. Khởi động: (4p) - 2HS đọc bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và trả lời câu hỏi. - Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? - GV nhận xét. B. Khám phá 1.Giới thiệu bài: (3p) - Bức tranh vẽ gì? - HS trả lời. - GV: Để biết được biển trong mắt em một bạn nhỏ như thế nào? Bây giờ ta tìm hiểu bài thơ Bé nhìn biển. 2.Luyện đọc: (10p) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc dòng thơ: + HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài. + GV ghi bảng: Tưởng rằng, khiêng, kéo co, phì phò, giằng,... + GV đọc mẫu HS đọc: cá nhân, lớp. - Đọc từng khổ thơ trước lớp: + GV hướng dẫn đọc nhấn giọng các từ ngữ: tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn giằng, kéo co, phì phò + HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, GV cùng HS nhận xét. - HD đọc ngắt ý: Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo co// + GV nêu câu hỏi để HS trả lời những từ ở phần chú giải - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc trước lớp: Đồng thanh cả bài 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15p) - HS đọc thầm đoạn 1, 2và trả lời câu hỏi : + Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? (Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời./ Như con sóng lớn./ Chỉ có một bờ./ Biển to lớn thế.) - Đọc đoạn 3, 4: Thảo luận nhúm 2: Trả lời câu hỏi: + Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? (Bãi giằng với sóng/ chơi trò kéo co. Nghìn con sóng khoẻ./ lon ta lon ton. Biển to lớn thế./ vẫn là trẻ con.) + Đặt câu với từ lon ton * Những chú gà con chạy lon ton theo mẹ. - Tìm từ trái nghĩa với từ khoẻ ? - HS đọc các câu thơ trên. + Em thích khổ thơ nào? Vì sao? - HS đọc thầm và trả lời. - Đi biển các em có được ba mẹ cho ăn hải sản không ? Khi ăn xong em để vỏ của nó ở đâu ? 4.Học thuộc 3 khổ thơ đầu: - GV hướng dẫn HS cách đọc thuộc lòng. - HS đọc nhiều lần cho thuộc 3 khổ thơ đầu. - HS đọc thuộc lòng - GV nhận xét, ghi điểm. 5.Ứng dụng – vận dụng: (3p) - Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao - GV cho HS xem tranh vẽ cảnh biển Nha Trang. - Em đã lần nào được đi biển chưa? - Nêu những điều em biết được về phong cảnh biển. * Biển cung cấp cho ta nguồn tài nguyên phong phú : cá, tôm ,đồi mồi, ngọc trai, san hô , dầu khí,... - Về xem trước bài Tôm Càng và Cá Con Thứ 5 ngày 18 tháng 03 năm 2021 Tập viết CHỮ HOA V I.Mục đích, yêu cầu: 1- Năng lực riêng: - Viết đúng chữ hoa V(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần). 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II.Đồ dùng: - Mẫu chữ V hoa. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: (4p) - Tiết trước ta học viết chữ hoa gì? - HS trả lời và viết chữ hoa vào bảng con: ư, ươm - GV nhận xét. B. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Hôm nay ta học viết chữ hoa và câu ứng dụng : Vượt suối băng rừng. 2. Hướng dẫn viết chữ hoaV: (12p) a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoaV - GV gắn bảng chữ v hoa, HS nhận xét. + Chữ V hoa có mấy nét? Đó là những nét nào? + Độ cao mấy li? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu. +Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong lượn ngang, giống như nét 1 của chữ hoa H, dừng bút trên đường kẻ 6. +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiêù bút , viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 1. +Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết nét lượn dọc, nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5 - GV viết mẫu - HS nhắc lại quy trình viết, - HS viết trên không chữ V hoa. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Vượt suối băng rừng - HS đọc câu ứng dụng. - GV : Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ - HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng. + Độ cao các chữ cái? + Dấu thanh đặt ở các chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15p) - GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn. - HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn nhận xét. 5. HĐ ứng dụng: (2p) - 1HS nhắc lại cách viết chữ V hoa - GV nhận xét giờ học - Về viết lại cho đẹp hơn Toán CÔ YẾN DẠY Chính tả (Nghe viết) BÉ NHÌN BIỂN I.Mục đích , yêu cầu: 1. Năng lực đặc thù : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm bài được BT(2)a, (3)b. II.Đồ dùng : Bảng phụ chép sẵn bài tập 3b. 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.Hoạt động dạy- học: A.Khởi động: (5p) - Tiết trước ta học bài gì? - HS viết bảng con : Bé ngã, đỡ, bé ngủ. - GV nhận xét. B.Khám phá – Thực hành: 1.Giới thiệu bài: (3p) - GV: Hôm nay ta viết 3 khổ thơ đầu của bài thơ bé nhìn biển. 2.Hướng dẫn nghe viết: (18p) - GV đọc bài chính tả1 lần. - 2HS đọc lại bài chính tả. - GV hỏi: + Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? (có 4 tiếng) + Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? - HS trả lời: - Bắt đầu viết từ ụ thứ 3 hoặc 4 tính từ lề vở - GV đọc bài rút ra từ khó: HD HS đọc đúng các chữ khó ghi trên bảng: - Tưởng rằng , bãi giằng, biển mệt, gọng vó. *. HD viết bài: - Viết đúng các chữ khó - Viết đúng các chữ hoa: Nghỉ, Bộ, Tưởng, Mà, Như, Chỉ, Bãi, Chơi, phì, Cũng, Định. - Viết liền nét: hố, biển, chỉ, như. - Chú ý viết đúng độ cao khoảng cách, liền nét, liền mạch, trình bày bài sạch đẹp. - GV đọc bài, HS lắng nghe và viết vào vở chính tả. - GV đọc thong thả, HS khảo bài. - GV chấm, chữa bài. - GV đi chấm từng bàn và nhận xét. 3.Vận dụng: (7p) Bài 2: HS đọc yêu cầu: Tìm tên các loài cá b.Bắt đầu bằng tr - HS làm vào vở, GV theo dõi sửa sai. Bài 3b: Tìm tiếng có thanh ngã, thanh hỏi. +Trái nghĩa với khó. +Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu. +Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi - HS trả lời miệng: dễ- cổ- mũi. - GV nhận xét 4. Ứng dụng: (2p) - HS nhắc lại bài viết. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ luyện viết lại cho đẹp. Thứ 6 ngày 19 tháng 03 năm 2021 Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành xem đồng hồ khi kim đồng hồ chỉ vào số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giơ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng: - Đồng hồ, phiếu học tập bài tập 2. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: ( 5p) - Hôm trước ta học bài gì? (giờ phút) - GV cho HS xem đồng hồ và xem giờ, HS đọc lên. - GV nhận xét. B.Bài mới: (27p) -Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập. Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ.? (HĐ theo nhóm) - GV cho HS quan sát và đọc lên. a. 4giờ 15phút ; b. 1giờ rưỡi (1giờ 30 phút) ; c.9giờ 15phút ; 8giờ 30phút. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào? - GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập. - Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Câu a : ứng với đồng hồ A Câu b: ứng với đồng hồ D Câu c: ứng với đồng hồ B Câu d: ứng với đồng hồ E Câu e: ứng với đồng hồ C Câu g: ứng với đồng hồ G - HS cùng GV nhận xét. Bài 3: (HĐ cá nhân, nhóm) Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: 2giờ, 1giờ 30phút, 6giờ 15phút, 5giờ rưỡi. - HS thực hành quay kim trên mặt đồng hồ. - HS cùng GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (3p) - HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ xem đồng hồ. Tù nhiªn vµ X· héi: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN -I.Môc tiªu - HS biết nêu được tên và nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn. - Quan sát, và chỉ chỉ ra được một số cây sống trên cạn. *KNS: KN ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối; Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học Các hình vẽ trong SGK. Máy chiếu III. Hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Cây có thể sống được ở đâu? - Gọi 2 HS khác nêu tên một số cây sống trên cạn, một số cây sống dưới nước. B. Bài mới: GV Giới thiệu bài : 1. Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề. Cho HS kể tên một số cây sống trên cạn 2. làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. Các nhóm ghi vào phiếu tên các loài cây sống trên cạn ( có thể HS vẽ cây) GV cho các nhóm đính nội dung phiếu lên bảng Nhóm trưởng đọc tên các loài cây mà nhóm đã đưa ra. + Đó là cây gì? Cây có ích lợi gì? - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thực hiện tốt. 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. Cho HS nêu câu hỏi thắc mắc: VD: ? Bạn có chắc rằng cây bàng sống trên cạn không ? ? Bạn có chắc rằng cây thanh long sống trên cạn không ? ? Bạn có chắc rằng cây khoai lang là cây lương thực không ? ......... 4. Thực hiện phương án tìm tòi. Để giải quyết những thắc mắc trên chúng ta cần làm gì ? Quan sát thực tế, hỏi người lớn,... 5. Kết luận kiến thức. Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 52, 53 trong SGK thảo luận, trả lời câu hỏi với bạn. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV chiếu lần lượt các tranh - Gọi một số HS chỉ và nói từng cây trong mỗi hình. H1. cây mít H2. cây ngô H 3. cây thanh long H 4. cây phi lao H5. cây đu đủ H6. cây sả H7. cây lạc Hỏi: Trong số các cây được giới thiệu trong SGK cây nào là cây ăn quả, cây nào cho bóng mát, cây nào là cây lương thực, cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.. GV cho HS xem một số hình các loài cây sống trên cạn.( cây ăn quả, cây làm thuốc, cây lương thực) * GV chiếu KL: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người và động vật ngoài ra chúng còn có nhiều ích lợi khác. * Trò chơi. - HS thi kể các cây gia vị, cây thuốc nam, cây ăn quả, cây lương thực. ? Để cây phát triển tốt chúng ta cần làm gì ? GV liên hệ về việc chăm sóc và bảo vệ cây... 4. Củng cố, dặn dò: ? Để cây tồn tại và phát triển chúng ta cần làm gì ? GV nhận xét tiết học, dặn dò... Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI I.Mục đích, yêu cầu: 1.Năng lực đặc thù: -Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh. (BT 3). 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Có ý thức chấp hành các kỷ luật của trường, của lớp. II.Hoạt động dạy-học: A.Khởi động: (5p) - 2 HS lên bảng kể câu chuyện Vì sao? - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Khám phá: (3p) - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2.Thực hành luyện tập: ( 24p) Bài 1: (miệng) - HS đọc yêu cầu: Đọc đoạn đối thoại sau (SGK) . Nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố của Dũng đồng ý cho gặp Dũng ? - HS đọc đoạn đối thoại theo từng cặp. * Không nhất thiết phải nói nguyên văn từng câu, chữ trong SGK. HS1: - Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. HS2: - Cháu vào nhà đi. Dũng đang học bài đấy. HS1: - Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác. - GV hỏi: Hà cần nói với thái độ như thế nào? (lễ phép) Bố Dũng nói thái độ thế nào? (niềm nở) - HS nhắc lại lời của Hà khi gặp bố Dũng. - GV nhận xét. Bài 2: (mệng) - 1HS đọc yêu cầu: Nói lời đáp trong đoạn đối thoại sau: a. Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé? - Ừ b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của em nhé? - Vâng - Gv khuyến khích HS đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau, đúng mực với tình huống giao tiếp . - Lời của bạn Hương cần nói với thái độ như thế nào? (Lời của bạn Hương biểu lộ sự biết ơn) - Lời của Anh cần nói với thái độ như thế nào? Anh vui vẻ biết ơn vỡ được em cho mượn đồ chơi (là anh cũng biết phải bày tỏ sự cảm ơn em). - 2, 3 cặp thực hành hỏi đáp . GV khen ngợi những HS đáp lời đồng ý đúng nghi thức , thể hiện thái độ, lịch sự , chân thành,... VD: a. Cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn nhộ/ Mỡnh cầm nhộ/ b. Em ngoan quá!... Bài 3: (miệng) - GV cho HS đọc yêu cầu: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - GV treo bảng phụ viết sẵn 4 câu hỏi: - HS quan sát tranh và đọc kĩ 4 câu hỏi để trả lời. a.Tranh vẽ cảnh gì? (Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc) b.Sóng biển như thế nào? (Sóng biển xanh nhấp nhô) c.Trên mặt biển có những gì? (Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2020_2021.doc