Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân

1/ Tổ chức:

2/ Luyện tập

Thực hành.

* Bài 1: Tìm x

- x là thành phần nào của phép nhân?

- Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn?

- Chấm bài, nhận xét.

* Bài 2:

- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu ?
d. Luyện đọc lại
- GV HD 2, 3 nhóm HS thi đọc chuyện theo các vai
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện nói với em điều gì ? (phải chân thật trong tình bạn, không giả dối )
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá Sấu ăn
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng vua cá Sấu ăn
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ, lấy quả tim để ở nhà
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước - Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho cá Sấu tưởng rằng sẵn sàng tặng Tim của mình cho cá Sấu
- Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối
- Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh
- Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác
+ HS thi đọc chuyện 
 *****************************************************
TIẾT 5: CHÀO CỜ
 TUẦN: 24
********************************************************
 Thứ ba ngày 10 thỏng 02 năm 2015
TIẾT 1: TOÁN
 bảng chia 4
I- Mục tiêu:
- Hình thành bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4. áp dụng bảng chia 4 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ kiểm tra: Tìm x
2 x x = 18
x x 3 = 27
- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 4
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Nêu phép tính thách hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu BT" Có tất cả 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Đọc phép tính thích hợp?
- Tương tự với các phép chia khác
* Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Nhận xét.
* Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu HS?
 32 HS được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: Tương tự bài 2
4. Củng cố, dặn dò
 Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS làm
2 x x = 18 x x 3 = 27
 x = 18 : 2 x = 27 : 3
 x = 9 x = 9
 4 x 3 = 12
 12 : 4 = 3
- HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh)
- HS làm nháp
- Nêu KQ
- Đọc đề?
 32 học sinh
- thành 4 hàng đều nhau
 Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 32 : 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
TIẾT 2: THỂ DỤC
 (GV chuyờn)
**********************************************************
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Tập – chộp)
Quả tim Khỉ
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim Khỉ
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn s / x, ut / uc
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT2, tranh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s : sói, sỏ, sứa, sư tử, sóc, sao biển, sên, sơn ca, sến, ...
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằn l
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng n
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu câu gì ?
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( Lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét chốt lại ý đúng :
- say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- Giới thiệu một số tranh ảnh một số con vật có tên bắt đầu bằng s
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những chữ còn viết sai trong bài chính tả
- HS viết bảng con
 2 em lên bảng
+ HS theo dõi SGK
 2, 3 HS đọc lại
- Cá Sấu, Khỉ : Phải viết hoa vì đó là tên riêng của nhân vật trong chuyện. Bạn, Vì, Tôi, Từ : Viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu
- Được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng
- HS đọc thầmn lại bài chính tả trong SGK, ghi nhớ những từ dễ viết sai chính tả
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống s / x
- HS làm bài vào VBT
 2 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của Bạn
+ Tên nhiều con vật bắt đầu bằng S
- HS trao đổi bài theo nhóm
- Đại diện nhóm đọc kết quả 
*******************************************************
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
 Quả tim Khỉ
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu
+ Rèn kĩ năng nghe :
- Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn
II KNS được GD
-Ra quyết dịnh
-ứng phó với căng thẳng
-Tư duy sáng tạo
III PP/KT dạy học
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
IV Đồ dùng GV : 4 tranh minh hoạ từng đoạn chuyện, mặt nạ Khỉ, Cá Sấu
V Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Bác sĩ Sói
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD kể chuyện
* Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện
+ GV ghi bảng
- Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu
- Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi
- Tranh 3 : Khỉ thoát nạn
- Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất
- GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp
* Phân vai dựng lại câu chuyện
+ GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện
- GV giúp đỡ từng nhóm
3.Củng cố, dặn dò
- GV khen nhóm dựng lại câu chuện đạt nhất
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 3 HS phân vai dựng lại chuyện
+ HS quan sát kĩ từng tranh
 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh
+ HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh
4 HS kể
- Nhận xét, bổ sung
+ HS dựng lại chuện theo nhóm
- Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp
- cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất
************************************************
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Hiểu: Thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
 Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và bản thân mình.
 Có thái độ tôn trọng những người biết cư xử đúng mực.
II KNS được GD
*KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
II PP/KT dạy học
*Thảo luận nhóm
-Đóng vai
-Động não 
IV. Tài liệu- phương tiện:
 Bộ đồ chơi điện thoại
 Phiếu học tập, bảng phụ
V. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ?
- Em đã lịch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa ?
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
HĐ2: Đóng vai
- GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu HS đọc từng tình huống.
- GV chia nhóm, giao tình huống cho từng nhóm.
- Gọi từng nhóm trình bày
+ Cách trò chuyện điện thoại như vật đã đúng chưa? Vì sao ?
* Kết luận.
HĐ3: Xử lí tình huống
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc tình huống cần ứng xử.
+ Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà em sẽ làm gì ?
+ Có điện thoại cho bố khi bố đang bận ?
+ Em đang chơi ở nhà bạn, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo ?
* Kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Thực hành lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Phải nói lễ phép, nói nhẹ nhàng, ...
- Tự liên hệ bản thân
- HS đọc tình huống (VBT)
- Nhận tình huống, thảo luận tình huống, đóng vai tình huống.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Nhận xét
- Trình bày cách ứng xử của mình trong từng tình huống đã cho.
- Trình bày ý kiến của mình
- Nhận xét, bổ sung
- Một vài cặp trình bày lại các hoạt động nhận điện thoại hộ.
**************************************************
Thứ tư ngày 11 thỏng 02 năm 2015
TIẾT 1: ÂM NHẠC
(GV CHUYấN)
********************************************************
TIẾT 2: TOÁN
 một phần tư
I- Mục tiêu:
- Bước đầu HS nhận biết được một phần tư. Biết đọc, viết 1/4
- Rèn KN nhận biết và KN đọc viết 1/4
- GD HS tự giác học tập
II- Đồ dùng:
- Các hình như SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Điền dấu vào chỗ chấm
12 : 4......6 : 3
28 : 4......2 x 3
- Đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư"
- GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông"
- tiến hành tương tự với hình tròn.
- GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đã tô màu hình nào?
- Nhận xét.
* Bài 2:
- Hình nào có số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao?
- Nhận xét.
4/ Củng cố: Dặn dò:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Đưa một số hình vẽ đã tô màu 
 Ôn lại bài.
- Hát
 3 HS làm
12 : 4 > 6 : 3
28 : 4 > 2 x 3
- HS đọc
- HS nêu: Một phần tư hình vuông
- HS đọc và viết c
- Đó là hình A, B, C
- Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông
- Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh.
- HS thi tìm hình đã tô màu . Ai nhanh thì thắng cuộc
******************************************************
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
 Voi nhà
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lững thững, lúc lắc, quặp chặt vòi, ...Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
	- Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Tứ, Cần )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu, ...
	- Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.
II KNS được GD
-Ra quyết dịnh
-ứng phó với căng thẳng
II PP/KT dạy học
*Đặt câu hỏi
-Trình bày ý kiến cá nhân
IV Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
	 HS : SGK
V Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò
- Hình dáng của Gấu trắng như thế nào ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : thu lu, xe, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 3 đoạn
- Đoạn 1 : từ đầu đến ...qua đêm
- Đoạn 2 : tiếp theo đến .... phải bắn thêm
- Đoạn 3 : còn lại
+ Chú ý đọc các câu :
- Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo về hưỡng bản Tun. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c. HD tìm hiểu bài
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
- Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ?
- Con Voi đã giúp họ thế nào ?
- Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà
d. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc chuyện
4.Củng cố, dặn dũ
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại chuyện cho mọi người nghe
 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS luyện đọc câu
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được
- Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, cần ngăn lại.
- Cả lớp thảo luận, trả lời
- Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
- HS trả lời
+ HS thi đọc chuyện
*********************************************************
TIẾT 4: TẬP VIẾT
 Chữ hoa U, Ư
I Mục tiêu
- Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II Đồ dùng
GV : Chữ mẫu U, Ư. bảng phụ viết sẵn Ươm (1 dòng) Ươm cây gây rừng (1 dòng) 
HS : vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Thẳng
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư
+ Chữ U
- Chữ U cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
- GV HD HS quy trình viết chữ U
- GV viết mẫu chữ U
+ Chữ Ư
- Nhận xét chữ U và chữ Ư
- GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết
* HD HS viết bảng con 
- GV nhận xét, uốn nắn
c. HD HS viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
* HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét
- Nhận xét độ cao các chữ cái ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
- GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ?
* HD HS viết chữ Ươm vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
d. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết thêm trong vở TV
 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Thẳng như ruột ngựa
+ HS quan sát chữ U
- Chữ U cao 5 li
- Được viết bằng 2 nét
- HS quan sát
- Giống chữ U những thêm dấu móc
+ HS tập viết U, Ư 2, 3 lượt 
- Ươm cây gây rừng
- HS nêu cách hiểu cụm từ trên
- Ư, y, g : cao 2, 5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
- HS tập viết chữ Ươm 2 lượt
+ HS viết vở TV
*************************************************************
Thứ năm ngày 12 thỏng 02 năm 2015
TIẾT 1: LUYỆN TỪ CÂU
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
I Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, một số đặc điểm của chúng )
	- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
 1 cặp HS làm lại BT3
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật
- GV gọi tên con vật nào
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành 3 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc )
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
3Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học
- HS làm
+ Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó
- Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó
- Nhận xét nhóm bạn
+ Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống
- Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống
+ Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- HS làm bài vào VBT
 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
****************************************************
TIẾT 2: THỂ DỤC 
	(GV chuyờn)
******************************************************
TIẾT 3: TOÁN
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- HS thuộc lòng bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu ?
- Nhận xét.
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét.
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- Chia đều vào 4 tổ là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4: Tương tự bài 3
* Bài 5(giảm tải )
- Hình nào đã khoanh tròn con hươu?
- Vì sao em biết?
- Nhận xét.
4/ Củng cố: Dặn dò
- Thi đọc bảng chia 4
 Ôn lại bài.
- Hat
- Hs nêu
- Hs thi đọc
- 4 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- Chữa bài, nhận xét
 40 học sinh
- Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần
 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
 Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 40 : 4 = 10( học sinh)
 Đáp số: 10 học sinh.
- Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh.
*********************************************************
TIẾT 4: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Voi nhà
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà
	- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x, hoặc vần ut / uc
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết 6 tiếng có âm đầu s / x
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
- Viết : huơ, quặp
* GV đọc bài
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
3Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập
 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
 2 HS đọc lại
- Câu : nó đập tan xe mất có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu : phải bắn thôi có dấu chấm than
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
 1 HS lên bảng làm
****************************************************
Thứ sỏu ngày 13 thỏng 02 năm 2015
TIẾT 1: TOÁN
 Bảng chia 5
A- Mục tiêu:
- Thành lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5. áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 5:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu BT" Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?"
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu bài toán ngược để tìm số tấm bìa.
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
- Tương tự với các phép tính khác.
* Lưư ý: Có thể XD bảng chia 5 dựa trên bảng nhân 5
- Thi HTL bảng chia 5
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:- Nêu yêu cầu BT?
- Muốn tính thương ta làm ntn?
- Nhận xét.
* Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn?
- Chấm bài , nhận xét
* Bài 3 : Tương tự bài 2
3. Củng cố: Dặn dò:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia5
- Đọc thuộc lòng phép chia bất kì
 Ôn bảng chia 5
- Hát
 5 x 4 = 20
 20 : 5 = 4
- HS đọc phép chia
- Đọc bảng chia 5( Đọc cá nhân, đồng thanh)
- Thi đọc thuộc lòng
- HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương
- Ta lấy SBC chia cho số chia
 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
- Nêu KQ
15 bông hoa
- chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau
 Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là:
 15 : 5 = 3( bông hoa)
 Đáp số: 3 bông hoa
********************************************************
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói, biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản
	- Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
II KNS được GD
*Giao tiếp :ứng xử văn hoá
-Lắng nghe tích cực
III PP/KT dạy học
*Hoàn tất một nhiệm vụ:thực hành đáp lời từ chối theo tình huống
IV Đồ dùng
	GV : Máy điện thoại ( hoặc đồ chơi ) để HS thực hành đóng vai
	HS : VBT
V Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đóng vai 

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_LOP_2_TUAN_24_CKTKN_vuong.doc