Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 23 (chuẩn)
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
- HS khá, giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4).
* KNS: Kĩ năng ra quyết định.
II.Đồ dùng: -Tranh SGK,bảng phụ viết sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy -học:
Tiết 1:
A.Kiểm tra: 5’
2HS đọc bài Cò và Cuốc. Kết hợp trả lời câu hỏi
GV nhận xét
h chép bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm c. Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:10’ Bài tập 2:Học sinh đọc yêu cầu . Các tổ thi điền đúng, điền nhanh a. - nối liền, lối đi - ngọn lửa, một nửa b. ước mong, khăn ướt lần lượt, cái lược Bài tập 3: Thi tìm nhanh các từ : a.Chứa các tiếng bắt đầu bằng l ( hoặc n) lao động, công lao, lung lay, lây lan , luống rau ,non nước, nước lã, nung nấu b.Chứa tiếng có vần ươt/ươc: trước sau, mong ước, vững bước, sướt mướt, mượt mà , trượt ngã Các nhóm lần lượt thi tìm nhanh, tìm đúng 4.Cũng cố dặn dò:2’ Nhận xét tiết học ______________________________________________________ Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT1) I.Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản . thường gặp khi mhận và gọi đuện thoại. - Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. * KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II.Đồ dùng : -Điện thoại, vở bài tập đạo đức. III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: 5’ ? Tiết trước ta học bài gì ? Em hãy kể một việc làm cụ thể có sử dụng lời yêu cầu đề nghị - HS trả lời, GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2’ - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em khi nhận và gọi điện thoại như thế nào là lịch sự? *Hoạt động 1: (8 phút) Biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự. Cách tiến hàh: Bước 1: HS đọc đoạn hội thoại ở VBT trang 36 - 1 em đóng vai Vinh; 1 em đóng vai Nam - Lớp theo dỏi 2 HS đọc lời đối thoại. Bước 2: Đàm thoại ? Khi điện thoại reo bạn Vinh đã làm gì và nói gì ? Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào ? Em có thích cách nói chuyện điện thoại của hai bạn không ? Vì sao ? Em học được điều gì qua đoạn hội thoại đó - HS trả lời. Bước 3: GV kết luận - Khi nhận và gọi điện thoại các em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. *Hoạt động 2: (8 phút) Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại Mục tiêu: HS biết sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại hợp lí Cách tiến hành: Bước 1: GV cho HS đọc bài tập 2 ở vở bài tập và điền số từ1 đến 4 cho hợp lí - HS làm bài tập và đọc lên. - GV cùng HS nhận xét. Bứơc 2: Trả lời câu hỏi sau ? Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào ? Bạn nhỏ trong đoạn hội thoại đã laịch sự khi nói chuyện điện thoại chưa ? Vì sao Bước 3: GV kết luận - Bạn trong cuộc đối thoại đã lịch sự khi nói chuyện điện thoại rồi. *Hoạt động 3: (8 phút) Biết được cần làm gì khi nhận và gọi điện thọại Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm ? Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì Bước 2: Trình bày ý kiến - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. Bước 3: Kết luận - Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn: nhấc và đặt máy nhẹ nhàng : không nói to, không nói trống không. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. 3.Củng cố,dặn dò: 4’ Từng cặp HS lên thể hiện trên máy điện thoại nhận và gọi. HS cùng GV nhận xét. Về nhà nhớ thực hiện tốt. ______________________________________________________ Thứ 4 ngày 11 tháng 2 năm 2015 Buổi sáng : Cô Lam soạn giảng _______________________________________________________ Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt LUYỆN : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố các từ ngữ về muông thú; củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? - Xếp được tên 1 số con vật theo nhóm thích hợp - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Như thế nào?” Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo thêm HS yếu. II . Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài :2 ‘ 2.Hướng dẫn làm các bài tập sau:30’ Bài 1: Xếp tên những co thú sau vào từng ô trong bảng cho phù hợp : Gấu , lợn lòi , nai . hươu , khỉ , hổ , báo , sư tử , sóc , chó sói , ngựa vằn , thỏ . Thú nguy hiểm Thú không nguy hiểm gấu, lợn lòi, sư tử, chó sói, tê giác, bò rừng, báo cáo, ngựa vằn, thỏ, khỉ, vượn, tê giác, sóc, hươu Bài 2: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật để trả lời các câu hỏi sau: Con thỏ chạy như thế nào? Con gấu có dáng đi như thế nào? Con hổ trông như thế nào? Con voi trông như thế nào? Hs thực hành hỏi đáp theo cặp Gv cùng Hs nhận xét Bài3 : HS khá, giỏi Trả lời câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu dưới đây Cáo là loài vật rất tinh khôn Gấu leo trèo rất tài tình Sóc bay có hình dáng nhỏ bằng quả dưa chuột Học sinh làm bài vào vở, GV chú ý thêm HS yếu. Gv chấm , chữa bài 3..Củng cố dặn dò:3’ 1 số Hs nêu lại nội dung bài học Nhận xét chung tiết học _______________________________________________________ Tự học: THỰC HÀNH KIẾN THỨC ĐÃ HỌC . I. Mục tiêu: - Học sinh biết chon nội dung tự học một cách có hiệu quả II.Chuẩn bị -Học sinh xác định nội dung tự học -Giáo viên định hướng nội dung III.Kế hoạch dạy học 1.Giáo viên nêu mục tiêu giờ học 2.Tổ chức cho các em tự học *Nếu học sinh tự tim được nội dung tự học cho bản thân thi Gv là người theo dõi,kiểm tra *Nếu học sinh không tự tìm được nội dung học tập thì giáo viên là người định hướng A, Định hướng 1,Hoàn thành vở bài tập BT Toán đã học 2,Hoàn thành bài tập chính tả , LTVC 3Luyện đọc bảng chia đã hoc B,Tự học theo nhóm Gv cho học sinh lựa chọn nhóm học phù hợp với sở thích dới sự đièu khiển của nhóm trưởng C.Giải đáp thắc mắc(GV) Nhận xét tiết học __________________________________________________ Trò chơi dân gian ÔN: TRÒ CHƠI :Ô ĂN QUAN I.Mục tiêu: Tiếp tục ôn vÒ c¸c trß ch¬i d©n gian -Cho häc sinh ch¬i mét sè trß ch¬i quen thuéc II.Đồ dùng dạy học Các viên sỏi và vẽ ô vuông III.Các hoạt động day học 1.Giớí thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu giờ học 2.Hoạt đông 1:GV nêu lại trò chơi,cách chơi và luật chơi Vẽ một hình chữ nhật được chia đôi theo chiều dài và ngăn thành 5 hàng dọc cách khoảng đều nhau, ta có được 10 ô vuông nhỏ. Hai đầu hình chữ nhật được vẽ thành 2 hình vòng cung, đó là 2 ô quan lớn đặc trưng cho mỗi bên, đặt vào đó một viên sỏi lớn có hình thể và màu sắc khác nhau để dễ phân biệt hai bên, mỗi ô vuông được đặt 5 viên sỏi nhỏ, mỗi bên có 5 ô. Hai người hai bên, người thứ nhất đi quan với nắm sỏi trong ô vuông nhỏ tùy vào người chơi chọn ô, sỏi được rãi đều chung quanh từng viên một trong những ô vuông cả phần của ô quan lớn, khi đến hòn sỏi cuối cùng ta vẫn bắt lấy ô bên cạnh và cứ thế tiếp tục đi quan (bỏ những viên sỏi nhỏ vào từng ô liên tục). Cho đến lúc nào viên sỏi cuối cùng được dừng cách khoảng là một ô trống, như thế là ta chặp ô trống bắt lấy phần sỏi trong ô bên cạnh để nhặt ra ngoài. Vậy là những viên sỏi đó đã thuộc về người chơi, và người đối diện mới được bắt đầu. Đến lượt đối phương đi quan cũng như người đầu tiên, cả hai thay phiên nhau đi quan cho đến khi nào nhặt được phần ô quan lớn và lấy được hết phần của đối phương. Như thế người đối diện đã thua hết quan. Hết quan tàn dân, thu quân kéo về. Hết ván, bày lại như cũ, ai thiếu phải vay của bên kia. Tính thắng thua theo nợ các viên sỏi. Quan ăn 10 viên sỏi. Cách chơi ô ăn quan được nói lên rất đơn giản nhưng người chơi ô ăn quan đã giỏi thì việc tính toán rất tài tình mà người đối diện phải thua cuộc vì không còn quan (sỏi) bên phần mình để tiếp tục cuộc chơi. GV hướng dẫn HS cách chơi và cho HS chơi thử sau đó GV chia từng nhóm để HS tự chơi GV theo dõi cách chơi và nhận xét 3.Củng cố dặn dò GV nhận xét chung giờ học và tuyên dương khen ngợi những nhóm chơi tốt và dặn HS về nhà tham gia chơi các trò chơi dân gian khác . _____________________________________________________ Thứ 5 ngày 12 tháng 2 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu : -Học thuộc lòng bảng chia 3. -Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ). - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia cho 2, cho 3 ). HS làm BT1, BT2 , BT4 II- Hoạt động trên lớp : A- Kiểm tra: 5’ GV vẽ lên bảng một số hình học và yêu cầu học sinh nhận biết các hình đã được tô màu , 1 hình 3 3 HS đọc bảng chia 3 - GV nhận xét và ghi điểm HS. B- Dạy bài mới: 1 : Giới thiệu bài: 2’ 2: Hướng dẫn thực hành : 26’ Bài 1: 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập : Tính nhẩm . 6 : 3 = 12 : 3 = 15 : 3 = 30 : 3 = 9 : 3 = 27 : 3 = 24 : 3 = 18 : 3 = HS nối tiếp nhau nêu kết quả Gv cùng HS nhận xét Bài 2: Tính nhẩm Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 3 = 9 3 x 1 = 3 18 : 3 = 6 27 : 3 = 9 9 : 3 = 3 3 : 3 = 1 Hs làm bài , chữa bài Bài 4: - Gọi một HS đọc đề bài : ? Có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo? Chia đều và mấy túi ? ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm bài . HS giải vào vở, 1 HS trình bày bảng, chữa bài Giải Mỗi túi có số ki lô gam gạo là: 15 : 3 = 5 ( kg) Đáp số: 5 kg. HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bài 3- Củng cố –dặn dò :2’ Nhận xét tiết học HS về luyện thuộc các bảng nhân , chia đã học. ________________________________________________________ Chính t ả : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xácđoạn trong bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên: -Làm được BT(2) a/b hoặc BT3a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra:5’ Giáo viên đọc. Cả lớp viết bảng con: mong ước, ẩm ướt, bắt chước GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2’ Hoạt động1.Hướng dẫn nghe viết :18’ Giáo viên đọc mẫu bài .Hai học sinh đọc lại. Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? Tìm câu tả đàn voi vào hội? Giáo viên treo bản đồ. Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt nam nói: Tây Nguyên gồm các tỉnh Gia Lai, Con Tum, Đắk- lăk, Lâm Đồng Chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? Giáo viên đọc học sinh viết tiếng khó: Tây Nguyên, nườm nượp Giáo viên đọc , học sinh nghe chép bài vào vở Chấm chữa bài Hoạt động2. Hướng dẫn làm bài tập:8’ Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n : HS làm VBT, 1HS làm bảng phụ Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. C- Củng cố-Dặn dò:2’ GV nhận xét giờ học. _________________________________________________ Thể dục : ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY: TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ” I- Mục tiêu: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được . II- Địa điểm, phương tiện : Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ các vạch chuẩn bị,xuất phát, chạy, đích. III- Các hoạt độngdạy học : 1: Phần mở đầu :7’ GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. HS khởi động. Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên70-80 m. Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài phát triển chung. Mỗi động tác 2x8 nhịp Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1-2 lần, 10 m. Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang : 1-2 lần, 10 m. 2: Phần cơ bản:23’ GV chỉ cho HS biết : Vạch chuẩn bị( CB), vạch xuất phát đi( XP), vạch bắt đầu chạy( C) và vạch đích( Đ). GV hướng dẫn làm theo : Sau lần 1 , GV nhận xét , sau đó cho chạy lần 2. GV Dùng lời chỉ dẫn cho hs tập: Bằt đầu, chạy,sau đó hô nhanh, nhanh. HS đi nhanh chuyển sang chạy: 2-3 lần, 15- 20 m. Từng đợt chạy xong, vòng sang hai bên, đi thường về tập hợp ở cuối mỗi hàng. Gv theo dõi nhận xét từng Hs Trò chơi: “ Kết bạn” GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi HS chuyển thành vòng tròn vừa chạy chậm vừa hô “ Kết bạn”, Kết bạn, chúng ta cùng nhau kết bạn. Khi lời GV hô “ Kết 3 hay kết 5” thì lần lượt từng nhóm Hs thực hiện theo hiệu lệnh lần1 : Gv điều khiển lần 2,3 : Lớp trưởng điều khiển . HS đứng theo nhóm 3, nhóm5, nhóm nào sai thì bị phạt . 3: Phần kết thúc:5’ HS nghỉ tại chỗ GV cùng HS hệ thống bài GV nhận xét tiết học.. Chuẩn bị bài sau _____________________________________________________ Thứ 6 ngày 13 tháng 2 năm 2015 Tập làm văn VIẾT NỘI QUY I.Mục tiêu: Đọc và chép lại được2,3 điều trong nội quy của trườngBT3 * KNS: Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: Bản nội quy nhà trường được phóng to III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra :5’ Giáo viên đưa ra một số tình huống .Từng cặp học sinh đóng vai nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi. Gv nhận xét B.Dạy bài mới: Hoạt động1.Giới thiệu bài:2’ Hoạt động2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:20’ Bài 1: cả lớp đọc thầm yêu cầu Giáo viên treo bảng nội quy nhà trường. học sinh đọc Học sinh chọn 2, 3 điều trong bảng nội quy chép vào vở Chú ý đọc và viết lại những điều trong nội quy có liên quan đến bản thân học sinh 1. Đi học đều, đúng giờ. Nghỉ học có xin phép. 2. Mặc đồng phục vào thứ hai và thứ năm hằng tuần 3. Phụ huynh đưa con ,em đi học không được chạy xe vào cổng trường . Một số học sinh đọc bài làm Gv chấm , chữa bài Hoạt động3.Cũng cố dặn dò: 3’Tuyên dương những học sinh viết tốt ________________________________________________ Toán TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: Nhận biết được thừa số, tích ,tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b ; a x x = b ( với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học ). - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2 ). Hs làm BT1, BT2 II. Đồ dùng dạy học: Các tấm nhựa, Mỗi tấm 2 chấm tròn . III. Hoạt động dạy học: A Kiểm tra :5’ 3HS đọc thuộc bảng chia 2, 3 GV nhận xét ghi điểm B-Bài mới: Hoạt động1.Giới thiệu bài: 3’ Hoạt động2.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? Học sinh nêu phép tính: 2 x 3 = 6 Học sinh nêu tên gọi thành phần của phép nhân. HS nêu phép tính, GV viết bảng 2 x 3 = 6 Thừa số Thừa số Tích HS nêu tên gọi thành phần và kết quả phép nhân HS viết 2 phép chia tương ứng từ phép nhân 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 Từ phép nhân 2 x 3 = 6 học sinh nêu các phép chia tương ứng 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia Các tấm nhựa, Mỗi tấm 2 chấm tròn a, Giáo viên ghi bảng: x x 2 = 8 Học sinh thành phần tên gọi và kết quả của phép nhân Giáo viên giới thiệu: x là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x Giáo viên hướng dẫn tìm x: x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 Giáo viên giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8 Giáo viên hướng dẫn cách trình bày b, Giáo viên ghi bảng: 3 x x = 15 Học sinh làm bài vào nháp Một học sinh làm vào bảng. Kết luận: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia Hoạt động3. Thực hành: 12’ Học sinh làm bài tập vào vở. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm Bài 1: Tính nhẩm HS tự nhẩm và nêu kết quả 2 x 4 = 8 3 x 4 = 3 x 1= 8 : 2 = 4 12 : 3 = 3 : 3 = 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 : 1 = Bài 2: Tìm x (theo mẫu) HS nêu yêu cầu X x 2 = 10 X x 3 = 12 3 x X = 21 X = 10 : 2 X = 5 Củng cố cách tìm thừa số chưa biết Hs làm bài , chữa bài Gv chấm chữa bài 4.Cũng cố dặn dò:2’Hệ thống KT, ND bài học Nhận xét tiết học ______________________________________________________ Tập viết CHỮ HOA T I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng nhỏ.); chữ và câu ứng dụng Thẳng( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng nhỏ.); Thẳng như ruột ngựa (3 lần ) II. Đồ dùng dạy học: Chữ hoa T Cụm từ Thẳng như ruột ngựa viết sẵn trên dòng kẻ III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra :5’ Học sinh viết bảng con: S, Sáo GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: Hoạt động1.Giới thiệu bài: Hoạt động2.Hướng dẫn viết chữ hoa Học sinh quan sát chữ mẫu t nhận xét GV giới thiệu chữ mẫu trong khung chữ. HS quan sát và nhận xét T T T T T Chữ T cỡ vừa cao mấy li? Có những nét gì? GV chỉ vào chữ mẫu và miêu tả cấu tạo của chữ. GV chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. GV viết mẫu chữ cỡ vừa, cỡ nhỏ trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi Hoạt động3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa Thẳng như ruột ngựa Giáo viên giải thích: Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Nghĩa đen- đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng; nghĩa bóng- thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay. Học sinh quan sát , nhận xét Hướng dẫn học sinh viết chữ Thẳng vào bảng con Hoạt động4. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở:15’ Học sinh viết bài vào vở . Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm Chấm chữa bài 5.Cũng cố dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học __________________________________________________________ Tự nhiên xã hội ÔN TẬP : XÃ HỘI I. Mục tiêu: - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. - HS KG: So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. II. Đồ dùng. 1 số tranh ảnh về chủ đề xã hội III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra:5’ Tiết TNXH tuần trước ta học bài gì ? Kể 1 số nghề có ở địa phương em? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : 2’ b.Kể tên nhanh các bài đã học. ? Chủ đề XH ta đã học gồm mấy bài , đó là những bài nào? GV ghi bảng tên các bài lên bảng c. Thi hùng biện về gia đình Chia lớp thành 3 nhóm y/c các nhóm thảo luận Nhóm 1: Nói về gia đình. Nhóm 2: Nói về nhà trường . Nhóm 3 : Nói về cuộc sống xung quanh. Các nhóm nói về ND đã được cô giáo phân công, sau đó cử người lên trình bày Nhận xét các đội và ghi điểm d. Làm bài ở phiếu học tập. Phát phiếu học tập y/c HS làm ND phiếu: Câu1: Đánh dấu cộng vào trước các câu em cho là đúng: Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. Không nên chạy nhảy ở trường để giữ gìn an toàn cho mình và cho các bạn. Đường sắt dành cho tàu hoả đi lại. Bác nông dân làm việc trong các nhà máy. Không nên ăn các thứu ôi thiu để đề phòng ngộ độc. Thuuốc tây cần để tránh xa tầm tay của trẻ em. Câu2: Nối các câu ở cột A tương ứng với cột B: A Bxung quanh ở nhà và ở trường học. Phòng tránh ngộ độc bền, đẹp. Giữ sạch môi trường khi ở nhà. Phòng tránh té ngã khi ở nhà. Phòng tránh té ngã bền, đẹp. Giữ sạch môi trường Cần phải giữ gìn đồ dùng gia đình Giành cho phương tiện giao thông: ô to, xe máy, xe đạp, . khi ở trường. Giữ sạch môi trường Câu3: Hãy kể tên: a. Hai ngành nghề ở vùng nông thôn: .. b. Hai ngành nghề ở thành phố: c. Ngành nghề ở địa phương bạn: . 3. Củng cố – Dặn dò : Chấm phiếu học tập ; Nhận xét ______________________________________________________ Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN I.Mục tiêu : - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của HS trong tuần vừa qua - Nêu kế hoạch hoạt động học tập và rèn luyện trong tuần tới II. Hoạt động dạy học 1, Nhận xét, đánh giá các hoạt của HS trong tuần qua Lớp trưởng nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần GV nhận xét và chốt lại, tuyên dương những HS có nhiều ưu điểm và nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt sang tuần sau cố gắng hơn nữa. 2. Nêu kế hoạch hoạt động học tập và rèn luyện trong tuần tới GV nêu ra những hoạt động trong tuần tới và yêu cầu HS thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông và phòng chống cháy nổ trong dịp tết Nguyên Đán Đại diện tổ lên cam kết thực hiện ý kiến của HS _________________________________________________ Buổi chiều : Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: - Ôn luyện bảng chia 2, chia 3 - Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 2, chia 3 - Tìm thành phần chưa biết của phép nhân. II Các hoạt động dạy – học: 1. GV nêu yêu cầu tiết học: 7’ Gọi 1 số HS đọc thuộc các bảng nhân đã học 2. Hướng dẫn HS làm các BT sau:25’ Bài 1: Làm vào vở Tính 3 x 6 - 15 = 3 x 7 – 10 = 5 x 7 + 18 = 4 x 8 + 26 = 15 : 3 +16 = 30 : 3 + 12 = HS nêu cách làm. HS làm vào vở. 2 HS lên bảng làm. GV nhận xét Bài 2: Làm vào vở Tìm y a. y x 2 = 16 b. 3 x y = 18 HS nhắc lại cách tìm 1 thừa s
File đính kèm:
- Giao_an_lop_2_tuan_23.doc