Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021
MỘT PHẦN HAI
I.Mục tiêu
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết 1 / 2.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- Giảm tải: Chỉ yêu cầu nhận biết “Một phần hai”, biết đọc, viết 1/2
- Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2.
- Bài tập cần làm: bài tập 1, 3
*Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp Toán học.
*Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán
II.Đồ dùng:
- Các hình vuông, hình tròn, mảnh bìa.
III.Hoạt động dạy học:
A.Khởi động: Lớp trưởng điều hành trò chơi Truyền điện
Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc bảng chia 2.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh trả lời nhanh.
- Giới thiệu bài mới .
B.Khám phá:
nh và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. *Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.Đồ dùng: - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy-học: A. Khởi động: 3’ - TBHT bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài “ Chữ đẹp nết càng ngoan” - GV giới thiệu bài. B.Khám phá: 1.Hướng dẫn nghe, viết: (20’) - GV đọc bài chính tả. - 1HS đọc lại bài. - GV hỏi: Sự việc gì xẩy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? - Tìm câu nói của người thợ săn? - Cho biết câu nói ấy được đặt trong dấu gì ? - HS trả lời thảo luận nhóm đôi rồi trả lời. - HS viết bảng con: Buổi sáng, cuống quýt, reo lên. - GV đọc từng câu. - HS nghe GV đọc và viết bài vào vở. - GV đọc thong thả, HS khảo bài. - GV nhận xét. C. Thực hành: (8’) Bài tập 2 b: Tìm tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa sau.(HĐ nhóm đôi) - Ngược lại với thật. - Ngược lại với to. - Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. - HS trả lời miệng: dả, nhỏ, ngõ Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống r, d hay gi ? - GV treo bảng phụ, HS làm bài. - GV theo dỏi, sửa sai. D.Vận dụng: - Cho học sinh nêu lại tên bài học. - Đọc lại, ghi nhớ các quy tắc chính tả r/d/gi. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. ------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2021 Toán BẢNG CHIA 2 I.Mục tiêu - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - HS cả lớp làm: Bài 1,2. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 3. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. *PC: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, bảng phụ III.Hoạt động dạy- học: A. Khởi động: 5’Lớp trưởng điều hành trò chơi: Đố bạn biết: +Nội dung chơi: đưa ra phép nhân để bạn nêu phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 () - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới. B.Khám phá: 1.Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2:(10’) - 2 HS đọc lại bảng nhân 2. GV ?- Có 8 chấm tròn (chấm tròn), chia thành các nhóm bằng nhau, mỗi nhóm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy nhóm? -HS thảo luận nhóm đôi rồi trả lời (có 4 nhóm) - GV viết phép chia: 8 : 2 = ? HS trả lời bằng 4 c.Nhận xét: - Từ phép nhân 2 là: 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là: 8 : 2 = 4 - HS tự lập bảng chia 2 theo nhóm đôi. -Đại diện các nhóm nêu. -GV ghi lên bảng. 4 : 2 = 2 ; 6 : 2 = 3 ; ...........; 20 : 2 = 10 -HS học thuộc bảng chia 2. -Đọc cá nhân. C.Thực hành:(20’) Bài 1: miệng ( HĐ cặp đôi) .1HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm 6 : 2 = 3 , 4 : 2 = , 10 : 2 = HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét và KL Bài 2: ( HĐ nhóm 4) HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi trong nhóm - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? HS làm vào vở Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo Một số nhóm báo cáo GV nhận xét và KL Bài 3: - Dành cho HS có năng khiếu làm. - Cho HS chơi trò chơi “Nối nhanh, nối đúng” - Các nhóm thi nối các phép tính với kết quả đúng và gắn ở bảng. 12 : 2 20 : 2 4 6 7 8 10 8 : 2 16 : 2 - GV cùng HS nhận xét và công bố nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét. D. Vận dụng.: - Tổ chức cho học sinh đọc thuộc bảng chia 2 ( trò chơi Truyền điện) - Tuyên dương HS nắm bài tốt ---------------------------------------------------------------------- Tập đọc CÒ VÀ CUỐC I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được cac câu hỏi trong SGK) *GDKNS:Tự nhận thức :xác định giá trị bản thân *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. *Phẩm chất: Giáo dục HS: Biết trân trọng thành quả lao động. Biết yêu quý các loài chim. II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK - Bảng phụ ghi sẵn các câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: 5’ -Lớp trưởng cho lớp hát bài: Con cò bé bé - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài. B.Khám phá: 1.Luyện đọc:(15’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + GV ghi bảng : dập dờn, tắm rửa, thảnh thơi. + GV đọc mẫu, HS đọc. + HS đọc phần chú giải. ( HĐ cặp đôi) + GV hướng dẫn HS đọc câu dài ở bảng phụ .Em sống trong bụi cây dưới đất, / nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau, / đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ chị cũng có lúc khó nhọc thế này. // .Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. // - Đọc đoạn trong nhóm. + HS đọc theo nhóm đôi + HS đọc nhóm đôi trước lớp +HS, GV nhận xét. 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài) (7’) ( N4) - HS đọc thầm bài, thảo luận N4 và trả lời lần lượt câu hỏi sau. - Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? ( chị bắt tép vất vả thế.....) - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?. (áo Cò trắng phau phau......) - Cò trả lời của Cuốc như thế nào?(Phải có lúc vất vả mới có được thảnh thơi....) - Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên .Lời khuyên đó là gì ? Đại diện các nhóm trả lời- Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng C.Thực hành: 4.Luyện đọc lại: (5’) ( HĐ nhóm) - GV hướng dẫn cách đọc lời các nhân vật - HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 3 HS. - HS cùng GV nhận xét. D.Vận dụng: 3’ - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng . Liên hệ bảo vệ các loài chim - GV nhận xét giờ học. - Về đọc lại bài. ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục tiêu - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh(BT1); điền đúng tên các loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2). - Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). * Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. * Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích các loài chim. II.Đồ dùng: - Tranh vẽ các loài chim, bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua hỏi và trả lời câu hỏi Ở đâu? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài tập 1: (miệng) ( HĐ cặp đôi) B1.1HS đọc yêu cầu bài tập: Nói tên các loài chim trong trannh. - GV treo tranh,HS quan sát và trả lời. B2. HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra kết luận. B3. Đại diện nhóm trình bày. +Tranh1: chào mào; tranh 2: sẽ; tranh 3: cò; tranh 4: đại bàng; tranh 5: vẹt; tranh 6: sáo; tranh 7: cú mèo Bài tập 2: (miệng) .1HS đọc yêu cầu: Hãy chọn tên các loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. a. Đen như .......... b. Nhanh như ...... c. Hót như ........... d. Hôi như .......... e. Nói như........... (vet, quạ, khướu, cú, cắt) - HS nêu miệng, GV ghi bảng - GV giải thích thành ngữ : Đen như quạ (đen, xấu) Bài tập 3: (viết) ( HĐ cá nhân) - GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu: Hãy viết đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy. - HS làm vào vở, HS lên bảng làm. - GV nhận xét, HS đọc lại đoạn văn .Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò . Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó vời nhau như hình với bóng. - GV nhận xét. C.Vận dụng: 2’ - Hỏi lại những điều cần nhớ. - Đặt câu có từ: chim khướu, con vẹt,... - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt. -------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2021 Chính tả CÒ VÀ CUỐC I.Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm bài tập (2) a, bài tập(3) b. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài “ Chữ đẹp nết càng xinh” -Giới thiệu bài mới. B.Khám phá: 1.Hướng dẫn nghe viết: (20’) - GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2HS đọc lại bài chính tả. - GV hỏi: - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? - Cuối các câu trên có dấu câu gì? - HS thảo luận nhóm đôi trả lời. - GV đọc bài, HS lắng nghe và viết vào vở chính tả. - HS viết xong. - GV đọc thong thả, HS khảo bài. - HS dổi chéo vở kiểm tra bài bạn. - HS nhận xét bài bạn, GV nhận xét. C.Thực hành.(Hướng dẫn làm bài tập): (8’) Bài 2a: ( HĐ cặp đôi) -HS đọc yêu cầu tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: riêng ; giêng ; dời ; rơi - HS làm vào vở, GV theo dỏi sửa sai. - HS đỏi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 3b: ( cá nhân) -HS đọc yêu cầu: Tìm cá tiếng có thanh ngã, thanh hỏi. - HS thi nhau tìm và đọc lên) - GV cùng HS nhận xét. D.Vận dụng: 2’ -ghi nhớ về quy tắc chính tả r/d/gi.. - Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết - Viết một số tên các bạn hoặc người quen ở nơi em ở có phụ âm r/d/gi. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. ------------------------------------------------------------------- Toán MỘT PHẦN HAI I.Mục tiêu - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết 1 / 2. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. - Giảm tải: Chỉ yêu cầu nhận biết “Một phần hai”, biết đọc, viết 1/2 - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2. - Bài tập cần làm: bài tập 1, 3 *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp Toán học. *Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II.Đồ dùng: - Các hình vuông, hình tròn, mảnh bìa. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: Lớp trưởng điều hành trò chơi Truyền điện Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc bảng chia 2. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh trả lời nhanh. - Giới thiệu bài mới . B.Khám phá: 1.Giới thiệu “Một phần hai ” 1 : (12’) 2 - GV đưa ra một số ví dụ thực tế để HS nhận biết 1/2 - VD. 1 cái bánh chia cho hai bạn, mỗi bạn có mấy phần cái bánh ? -HS tự suy nghĩ trả lời. -Lấy VD hình vuông. - GV kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được một phần hai của hình vuông. *Chú ý: 1 còn được gọi là một nửa. 2 C.Thực hành: (20’) Bài 1: (miệng) ( HĐ cặp đôi) - 2HS nêu yêu cầu: Đã tô màu 1 hình nào? 2 A B C - HS thảo luận đưa ra kết quả. - HS đại diện nhóm trả lời : Hình A, C - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: Hình nào có 1 số hình vuông được tô màu. - HS có năng khiếu làm 2 A - HS có năng khiếu chữa bài. 1 2 Bài 3: (HĐ nhóm) - Cho HS đọc yêu cầu bài. . Hình nào đã khoanh vào số con cá? - HS trả lời miệng: hình B. - Lớp cùng GV nhận xét công bố đội thắng. D. Vận dụng: 2’ - HS thực hành chia một số hình vẽ sau thành 2 phần bằng nhau - Có 4 quả cam. Vậy ½ số cam đó là bao nhiêu quả cam? - Giáo viên nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thuộc bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Giảm tải: Không làm BT5. - Các bài tập cần làm: Bài 1, 2,3 . - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 4. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; *Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: 5’ Lớp trưởng điều hành trò chơi: Đố bạn biết: Hình nào đã tô màu ½ số chấm tròn? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: miệng - 2HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm 8 : 2 = 16 : 2 = 10 : 2 = 6 : 2 = 20 : 2 = - HS lần lượt đọc kết quả, GV ghi bảng. Bài 2 : Tính nhẩm (HS chưa hoàn thành không phải nêu cột 3, 4) 2 x 6=12 12 : 2 = 6 2 x 8 = 16 : 2 = - HS hỏi đáp nhóm đôi. - GV nhận xét. Bài 3: HS đọc bài toán ( HĐ nhóm 4) - Thống nhất giải vào vở. 1HS lên bảng làm: Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - GV nhận xét. Bài 4: - Dành cho HS có năng khiếu. - HS có năng khiếu đọc bài toán và phân tích bài toán , giải vào vở - GV chữa bài : Có tất cả số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số : 10 hàng Bài 5: - Giảm tải. C.Vận dụng: 3’- Tổ chức trò chơi “ Truyền điện” +Nội dung chơi cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 2 và bảng chia 2. -Tóm tắt và giải bài toán sau: có 20 cái bánh xếp đều vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp có -HS nêu miệng -------------------------------------------------------------------- Tập làm văn ĐÁP LỜI XIN LỖI, TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.Mục tiêu: - Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3). *GDKNS : Giao tiếp ứng xử văn hoá - Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. - PC: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Có thói quen cư xử nhã nhặn trong các tình huống giao tiếp. II.Đồ dùng: - Bảng viết sẵn bài tập 3. III.Hoạt động dạy-học: A. Khởi động:5’ Lớp trưởng mời một số bạn đọc bài văn tả ngắn về loài chim mà mình yêu thích. - Nhận xét, tuyên dương học sinh có cách viết hay. – Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng. B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài tập1: (miệng) - 1HS đọc yêu cầu: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây. - HS đọc ở SGK. trang 39 - GV nhận xét. Bài tập 2: (HĐ nhóm đôi) - 2HS đọc yêu cầu: Đáp lời xin lỗi trong các trường hợp sau. - HS thực hiện theo cặp: 1HS nói tình huống, 1HS đáp lời xin lỗi. VD: HS1 : Xin lỗi bạn, cho đi trước một chút. HS2 : Mời bạn. - HS lên bảng thực hiện các trường hợp còn lại. - GV nhận xét. Bài tập3: (Viết) - 2HS đọc yêu cầu: Hãy sắp xếp lại các thứ tự của chúng tạo thành 1 đoạn văn. - HS viết đoạn văn vào vở. b.Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt; a.Cổ điểm những đốm cườm trắng rất đẹp; d.Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ; c.Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù...cù”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. - HS đọc bài viết, GV phân tích. Câu b: Câu mở đầu: Giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy. Câu a: Tả hình dáng: Những đốm cườm trắng trên cổ chú. Câu d: Tả hoạt động. Câu c: câu kết. - GV nhận xét. C. Vận dụng: 3’ - Đánh giá chung kết quả làm bài của học sinh. . - GD học sinh: ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày - Giáo dục học sinh cùng người thân có thói quen cư xử nhã nhặn trong các tình giao tiếp ----------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần. - Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau. - Kế hoạch trong tuần tới. - HS làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy-học: 1.Đánh giá: - GV cho HS sinh hoạt tổ. - Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. - Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên. - Tổ khác nhận xét. - GV nhận xét chung: - Nề nếp: Thực hiện tốt. - Học tập: Một số em chưa thuộc các bảng nhân +Vệ sinh- Bình xét tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần (lấy biểu quyết nghi tên ở bảng lớp) 2.Kế hoạch tuần tới: - Duy trì nề nếp. Ổn định sĩ số - Chăm chỉ học tập và rèn các kĩ năng (tính toán, chữ viết, KN sống) - Vệ sinh sạch sẽ. -Tiếp tục rèn đọc và viết cho em 3.Làm vệ sinh lớp học: - GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. -Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện. - GV theo dỏi - HS nhận xét lẫn nhau. ----------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TUẦN 22 Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2021 Tự nhiên và xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT) I.Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu mô tả được một số nghề nghiệp, cáh sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. *GDKNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin :phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... *PC: Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK (trang 46, 47) III.Hoạt động dạy-học: 1.Khởi động (5’) Trò chơi: Đố bạn về các phương tiện giao thông. 2.Khám phá: Hoạt động1: Làm việc với SGK: (12’) ( HĐ nhóm) *Mục tiêu: Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở thành thị. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát tranh ở SGK và nói về những gì các em thấy trong hình. - Trong tranh vẽ những gì ở thành thị? - Nghề nghiệp của họ là gì? - HS thảo luận theo cặp. Bước 2: HS ở một số nhóm trình bày. - GV cùng HS nhận xét. GV kết luận: Những bức tranh đó thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn. 3.Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương: (12’) ( HĐ cặp đôi, cả lớp) Mục tiêu: HS biết nói được tên huyện, xã và nghề nghiệp của người dân. *Cách tiến hànhg: - GV nêu yêu cầu: Bạn ở huyện, xã nào? - HS trả lời miệng. - GV nhận xét. - Người dân nơi bạn sống thường làm những nghề gì? - HS thảo luận theo cặp. - GV theo dỏi. - Các nhóm trả lời. GV kết luận: Ở nơi các em sống là nghề công nhân, trồng chè, làm nông. 3.Vận dụng: (2’) HS chia sẻ trước lớp : Người dân vùng biển họ thường làm những nghề gì?. - Giáo viên: Vì thế chúng ta cần phải yêu quý biển của nước ta - Các em về tìm hiểu thêm về nghề nghiệp cũng như sinh hoạt ở địa phương. -------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt Luyện đọc bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN,PHÂN BIỆT r/d, uc/ưc, KỂ VỀ MÙA HÈ I. Mục tiêu - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, chưa hoàn thành của môn Tiếng Việt. - Tự luyện tập phần kiến thức, kĩ năng chưa tốt. II. Các hoạt động dạy - học: 33’ I. Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, chưa hoàn thành của môn Tiếng Việt. - Tự luyện tập phần kiến thức, kĩ năng chưa tốt. II. Các hoạt động dạy - học: 33’ A. Mở đầu: - GV giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu tiết học. B. Hướng dẫn các nhóm làm bài tập: 25’ - GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào? - GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động. * Nhóm 1: Luyện đọc : Bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” + Đọc trong nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.- GV đánh giá. *Nhóm 2: chính tả.Luyện từ và câu Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. a) Điền vào chỗ trống r hay d ? . - ..ặng hoa râm bụt ngoài bờ ào nhà em nở đỏ ực. -Học sinh đọc thầm rồi điền b) ưc hay ưt: -Sáng tinh mơ gà trống th.. dậy cất tiếng gáy vang .mặt trời nghe tiếng gà vội vã chiếu ánh nắng vàng r..xuống cho muôn loài bước vào ngày mới. Bài 2: ( N2) Hai bạn hỏi - đáp và đổi vai các câu hỏi sau : a, Khi nào bạn được nghỉ hè ? b,Khi nào truờng bạn khai giảng? c,Mẹ thường bạn khi nào? d,ở trường, bạn vui nhất khi nào ? - HS thảo luận nhúm, thống nhất cach làm bài. - Đại diện một số nhóm trình
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.doc