Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 19 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng: nàng tiên, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước, bếp lửa. Đọc rành mạch toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- HS nhận biết được các mùa trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 - 7)
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1-2)
- Giới thiệu chủ điểm Bốn mùa và bài đọc Chuyện bốn mùa.
b. Các hoạt động:
HĐ1: Luyện đọc: (25 - 28)
* GV đọc mẫu.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp câu. (Lần 1).
- HS luyện đọc các từ ngữ có vần khó: nàng tiên, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước, bếp lửa.
+ HS nhận xét; GV sửa sai.
ẽ trong SGK. - GV HD mẫu: 4 đợc lấy 2 lần, tức là: 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân: 4 x 2 = 8. - Cho HS đọc phép nhân “Bốn nhân hai bằng tám”. - Các phần còn lại HS làm tơng tự. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài: Viết phép nhân (theo mẫu). - HS đọc mẫu. - HS lên bảng làm; lớp làm vào vở. - HS nhận xét; GV củng cố cách chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. Bài 3: HS làm nếu còn thời gian. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm (mỗi HS làm một phần). - HS, GV nhận xét, chốt KQ đúng. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5' ) - 2 HS đọc: 3 x 5 = 15. - GV nhận xét tiết học, tuyên dơng. Chuẩn bị bài sau: Thừa số - Tích. buổi chiều Tiết 1: Tiếng việt* Luyện đọc bài: Lá thư nhầm địa chỉ I. mục đích, yêu cầu: - HS đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời từng nhân vật. - HS hiểu nghĩa của từ được chú giải trong SGK. Nắm được một số kiến thức về thư từ: Biết cách ghi địa chỉ trên phong bì thư. Hiểu: nếu ghi sai địa chỉ, thư sẽ bị thất lạc. Nhớ: không được bóc thư, xem trộm thư của người khác. - GDHS biết tôn trọng thư từ của người khác. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS tiếp nối nhau đọc bài Chuyện bốn mùa + TLCH về ND bài. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. b. Các hoạt động HĐ1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. GV lưu ý HS các TN khó HS hay lẫn. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến: ... nhà mình mà. + Đoạn 2: còn lại. - GV dùng bảng phụ lưu ý HS đọc rõ ràng, rành mạch nội dung bì thư: + Người gửi: / Nguyễn Viết Nhân / hai mươi tám / đường Lạch Tray / Hải Phòng.// + Người nhận:/ Ông Tạ Văn Tường / năm mươi tám / đường Điện Biên Phủ / Đà Nẵng.// - Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ: bưu điện ( SGK ) và giải nghĩa thêm: Ngạc nhiên: lấy làm lạ, bất ngờ. - HS luyện đọc từng đoạn, cả bài trong nhóm. - GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm ( đọc cả bài ). HĐ 2: Tìm hiểu bài. GVHDHS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời các CH trong SGK. + HS đọc thầm đoạn 1 . - GV nêu CH 1 ( SGK ) - HS TL: ... Mai ngạc nhiên về tên nhười nhận ghi ngoài bì thư là ông Tạ Văn Tường, nhà Mai không có ai có tên đó, mặc dù địa chỉ đúng là gửi tới nhà Mai. + HS đọc tiếp đoạn 2 + TLCH 2 ( SGK ). - CH 2: Mẹ bảo vậy vì không được bóc thư của người khác. Bóc thư của người khác là không lịch sự, thậm chí là phạm pháp. . GV có thể gợi ý cho HS, VD: Bức thư ấy có phải gửi cho Mai không ? Người gửi và người nhận có muốn người khác biết những điều họ trao đổi riêng với nhau qua thư không ? ở học kì I, các em đã học bài: " Điện thoại" và đã biết vì sao bạn Tường không nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại. . GV giới thiệu cách bóc thư. + HS đọc thầm ND ghi ngoài bì thư + trả lời CH 3 ( SGK). - HS trao đổi theo cặp rồi phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý đúng: . Trên bì thư cần ghi rõ họ tên, địa chỉ người gửi thư để biết rõ ai là người gửi cho mình, nếu không có người nhận, bưu điện sẽ trả về tận tay người gửi. . Cần ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận để bưu điện biết cần chuyển thư đến ai, chỗ nào. - GV hỏi thêm: Vì sao lá thư của ông Nhân không đến tay người nhận ? ( Vì bì thư ghi không đúng địa chỉ của người nhận ). HĐ 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc trong nhóm. - GV tổ chức cho HS thi đọc toàn bài theo nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ cách viết một phong bì thư, hiểu và thực hiện hành vi văn hoá: không được bóc thư của người khác Tiết 2: toán * Ôn: Phép nhân ơ I. mục đích, yêu cầu: - Củng cố và nâng cao: + Viết phép cộng các số hạng bằng nhau dưới dạng phép nhân và ngược lại. + Giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài cho HS. - HS yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3 - 5’) - Ghi kết quả tính: 8 + 2 + 6 = 4 + 7 + 3 = 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét - GV đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động: (25 - 30’) HĐ1: Thực hành: (29 - 31’) GV treo bảng phụ chép nội dung bài tập lên bảng. Bài 1: Viết các tổng sau dưới dạng tích. 5 + 5 + 5 = 4 + 4 + 4 + 4 = 3 + 3 + 3 = 2 + 2 + 2 + 2 = 6 + 6 + 6 + 6 = 9 + 9 + 9 = - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV HD cách làm: Nhận xét các số hạng. - 3 HS lên bảng làm; lớp làm bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. Củng cố cách viết các số hạng bằng nhau dưới dạng phép nhân. Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau và tính kết quả. 2 x 4 = 5 x 3 = 6 x 2 = 4 x 2 = 3 x 5 = 2 x 6 = - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV HD cách làm. - 3 HS lên bảng làm; lớp làm bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. Củng cố cách viết các số hạng bằng nhau dưới dạng phép nhân. Bài 3: Viết mỗi số thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau (theo mẫu): Mẫu: 10 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2; 10 = 5 + 5 a/ 12 = b/ 20 = - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - GV HD mẫu. - 2 HS làm bảng lớp; lớp làm bài vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của bạn. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Mỗi bàn ăn đều có 2 người, 5 bàn ăn có tất cả bao nhiêu người? a/ Viết phép tính cộng để giải bài toán: ... +... ++... +... + ... = ... (người) b/ Viết phép tính nhân để giải bài toán: ............... x ............ = ...... (người) - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu cách làm bài toán. - 2 HS làm bảng lớp; lớp làm bài vào vở. - Đánh giá 5 - 7 bài; nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - GV chốt kiến thức. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 3: thể dục * (Đ/c Thu dạy) ***** buổi sáng (Đ/c P. Nga dạy) buổi chiều Ngày soạn: 4/ 1/ 2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015 Tiết 1: tập viết Chữ hoa: P I. mục đích, yêu cầu: - Học sinh nắm được cấu tạo và quy trình viết chữ hoa P. Viết chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng; Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần). HS viết đúng và đủ các dòng trên trang vở Tập viết. - Học sinh viết đúng chữ hoa P; chữ và câu ứng dụng Phong; Phong ảnh hấp dẫn. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - GD học sinh tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ hoa P đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết chữ mẫu, cụm từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu cấu tạo, HS nêu cách viết chữ hoa: N, M, O - 2HS viết bảng lớp; lớp viết bảng con: Non - HS, GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa P: (7’) * HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa P. - GV cho HS quan sát mẫu chữ. HS nêu cấu tạo của ch P. - GV HD quy trình viết. + GV treo bảng phụ có viết chữ P lên bảng. GV nêu cách viết. + GVviết mẫu chữ P lên bảng kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. + 1 HS nhắc lại cách viết. * HD HS viết chữ P vào bảng con . - HS luyện viết bảng con (2 - 3 lượt). - GV nhận xét, sửa sai. HĐ2: HD viết câu ứng dụng: (7’) * Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - GV treo bảng phụ có chép cụm từ ứng dụng lên bảng. - 2 HS đọc: Phong cảnh hấp dẫn - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm. * HD HS QS và NX. - HS nhận xét về độ cao của các chữ cái; cách đặt dấu thanh ở các chữ. . HS khác nhận xét - GV bổ sung. - GV viết mẫu chữ Phong trên dòng kẻ. * HD HS viết chữ Phong vào bảng con. - HS luyện viết bảng con (2 - 3 lượt). - HS nhận xét - GV uốn nắn. HĐ3: HD HS viết vào vở Tập viết: (12 - 15’) - GV nêu yêu cầu viết: - HS viết bài vào vở; GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng quy trình, nội dung. HĐ4: Đánh giá, chữa bài: (2 - 3’) - GV đánh giá khoảng 5 - 7 bài; Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu cấu tạo, HS nêu quy trình viết chữ hoa P. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Q Tiết 2: Tiếng việt * Ôn: Chữ hoa: P ơ I. mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa P. - Học sinh viết đúng chữ hoa P, chữ và câu ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng: - Chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu cách viết chữ hoa P - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng . b. Các hoạt động HĐ1: Hướng dẫn HS viết bài của tiết trước . * Tập viết - Nêu cách viết chữ hoa P - GV treo chữ mẫu. Nêu cách viết. - Yêu cầu HS hoàn thành nốt Chữ hoa P trong vở Tập viết. - Nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS viết thêm 2 dòng chữ hoa P , 2 dòng câu Phong cảnh hấp dẫn”. (Nếu còn TG) - Y/c HS viết 2 dòng chữ hoa P , 2 dòng câu Phong cảnh hấp dẫn - Nêu cách viết, khoảng cách. - GV theo dõi, chữa bài cho HS. - GV thu vở đánh giá. - GV nhận xét, chốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV và HS hệ thống nội dung bài học. - Làm thế nào để viết đẹp? - Nêu cách trình bày bài viết? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Âm nhạc * Hát ôn bài: Trên con đường đến trường I. mục đích, yêu cầu: - Củng cố giai điệu và lời bài hát: Trên con đường đến trường - Hát đúng lời và giai điệu bài hát kết hợp động tác vận động phụ hoạ. - Giáo dục HS yêu trường, lớp. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng hát lại bài: Trên con đường đến trường - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. - GV nêu MĐ - YC của tiết học. b. Các hoạt động HĐ1: Ôn tập bài hát: Trên con đường đến trường - GV yêu cầu HS hát tập thể, sau đó luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân. - Hát kết hợp gõ phách đệm. Lần lượt vỗ tay đệm theo nhịp 2, theo tiết tấu lời ca. - GV nhận xét. HĐ2: Biểu diễn bài hát - GV giới thiều động tác biểu diễn bài hát. - HS tập trình diễn bài hát trước lớp (tốp ca hoặc đơn ca) - GV tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Lớp hát lại bài hát một lần.- GV nhận xét tiết học. Ngày soạn: 4/ 1/ 2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2015 Buổi sáng Tiết 1: luyện từ và câu Từ ngữ về bốn mùa. Đặt và trả lời CH Khi nào? I. mục đích, yêu cầu: - Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? - Rèn kĩ năng đặt và TLCH đúng. Diễn đạt lưu loát. - Vận dụng hiểu biết vào cuộc sống. II.Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ1: HD HS làm bài tập (30 - 32’) Bài 1: Làm miệng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Kể tên các tháng trong năm. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét; GV ghi tên các tháng trên bảng lớp. - HS nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm. - GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng. - GV lưu ý HS: cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng một khác. Bài 2: Làm viết. GV treo bảng phụ lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa. Cả lớp đọc thầm lại. - GV HD cách làm. - HS làm bài vào vở nháp. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của bạn. - 2 HS đọc bài làm của mình; cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đánh giá 5 - 7 bài; nhận xét. Bài 3: Làm miệng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi trong bài. - GV phân tích mẫu. - Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp: 1 em nêu câu hỏi; 1 em trả lời. VD: Khi nào học sinh được nghỉ hè? Đầu tháng sáu, học sinh được nghỉ hè. Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu. - Sau mỗi cặp HS thực hành hỏi - đáp; cả lớp và GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Củng cố cách trả lời câu hỏi Khi nào? 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu tên bài học. - Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết) Thư Trung thu I- mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết chính xác 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu. - Viết đúng: ngoan ngoãn, làm việc, gìn giữ. Biết trình bày bài thơ 5 chữ. Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu dễ lẫn: l/ n. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết. Lòng kính yêu Bác Hồ. II- đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con: lưỡi trai, tháng năm. - HS nhận xét; GV đánh giá. 2. Bài mới: (25-30’) a. Giới thiệu bài (1') b. các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị. (7’) - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả. GV hỏi: + Nội dung bài thơ nói điều gì? (Bác Hồ rất yêu thiếu nhi). - HD HS nhận xét: + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? (Bác, các cháu). + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? (Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng chỉ người). - Nêu cách trình bày bài chính tả thuộc thể thơ 5 chữ? . HS trả lời - GV nhận xét, bổ sung. - HS viết bảng con : ngoan ngoãn, làm việc, gìn giữ. + HS nhận xét - GV sửa sai. * Đọc cho HS viết. (13 - 15’) - HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc cả bài chính tả lần cuối cho HS soát lại. * Đánh giá, chữa bài (5’) - HS tự chữa lỗi. - GV đánh giá 5 - 7 bài; Nhận xét. HĐ2: HD làm bài tập chính tả: (4 - 6’) Bài 2a: - 1 HS nêu yêu cầu của bài: Viết tên các vật: Chữ l hay n? - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vở nháp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: lá, na, len, nón. - 2 HS đọc lại BT sau khi đã điền đúng. Bài 3a: GV treo bảng phụ lên bảng. - 1HS đọc yêu cầu của bài: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - GV HD cách làm. 2 HS lên bảng làm; lớp làm vở nháp. - HS nhận xét - GV sửa sai, chốt lời giải đúng: lặng, nặng, lo, no. - 2 HS đọc lại BT sau khi đã điền đúng. + Giải nghĩa các từ vừa điền được. 3. Củng cố dặn dò: ( 5' ) - Nêu cách trình bày bài chính tả thuộc thể thể thơ 5 chữ? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 3: Toán Tiết 94: Bảng nhân 2 I. Mục đích, yêu cầu: - Biết cách lập bảng nhân 2. - Lập được bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc bảng nhân 2. Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2. - HS yêu thích môn học, tự giác làm bài, vận dụng tính toán trong thực tế. II. Đồ dùng: - Tấm bìa. Bảng phụ chép bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu tên gọi của các thành phần trong phép nhân sau: 3 x 4 = 12. - 2 HS trả lời, HS nhận xét; GV đánh giá. 2. Bài mới: (25-30’) a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ1: Hình thành kiến thức: (16’) *GV HD HS lập bảng nhân 2 (Lấy 2 nhân với một số ). - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa vẽ 2 chấm tròn, rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2 (đọc là: hai nhân một bằng hai). Viết 2 x 1 = 2 lên bảng. - GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để HS nêu được: 2 được lấy 2 lần, và viết được: 2 x 2 = 2 + 2 = 4, như vậy: 2 x 2 = 4 và viết tiếp 2 x 2 = 4 lên bảng. Cho HS đọc 2 x 1 = 2; 2 x 2 = 4. - Tương tự như 2 x 2 = 4, GV HD HS lập tiếp các công thức 2 x 3 = 6; ; 2 x 10 = 20. Khi có đầy đủ từ 2 x 1 = 2 đến 2 x 10 = 20, GV giới thiệu đó là bảng nhân 2 và yêu cầu HS đọc thuộc. *GV HD HS học thuộc bảng nhân 2. - HS luyện đọc bảng nhân 2. - HS nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2. HĐ2: Thực hành: (15’) Bài 1: Làm miệng. - HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài, củng cố bảng nhân 2. + Học thuộc bảng nhân 2. Bài 2: - 2 HS đọc đầu bài. - GV hướng dẫn cách làm: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? - 1 HS làm bảng lớp; lớp làm bài vào vở: 2 x 6 = 12 ( chân). - HS nhận xét; GV chữa bài. Bài 3: Làm miệng. - 2 HS nêu yêu cầu của bài: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ lên bảng. - GV HD cách làm: GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của dãy tính. - 2 HS G đếm thêm 2 (từ 2 20) rồi đếm bớt 2 (từ 20 2). - 1 HS lên bảng điền số vào ô trống. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - HS nêu tên bài học. - 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tiết 4: tự nhiên & xã hội Tiết 19: Đường giao thông I. mục đích, yêu cầu: - HS biết có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. - Kể được tên các loại đường giao thông và một số các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. Nhận biết một số biển báo giao thông trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. Đồ dùng: - 5 tấm bìa: trong đó có 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. - Một số bộ bìa, mỗi bộ gồm 12 tấm bìa nhỏ (6 tấm vẽ 6 biển báo và 6 tấm viết tên 6 biển báo như trong SGK). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trong trường có những thành viên nào? - Mỗi thành viên trong trường làm những công việc gì? - HS nhận xét; GV bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: (27 - 29’) HĐ1: Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông. + Mục tiêu: Biết có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. + Cách tiến hành: - Bước 1: HS quan sát tranh. HS gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. - Bước 2: HS nhận xét kết quả làm việc của các bạn. + GV kết luận: Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. Trong đường thuỷ có đường sông và đường biển. HĐ2: Làm việc với SGK. + Mục tiêu: Biết tên các phơng tiện giao thông đi trên từng loại đờng giao thông. + Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp. + GV HD HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn. - Bước 2: Gọi 3 - 5 HS trả lời trước lớp. - Bước 3: GV và HS thảo luận một số câu hỏi: + Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình ở SGK, em còn biết những phương tiện giao thông nào khác? + Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em? + HS nối tiếp nhau trả lời. HS GV nhận xét, kết luận: . Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô ...; đường sắt dành cho tàu hoả; đường thuỷ dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thuỷ; .... còn đường hàng không dành cho máy bay. HĐ3: Trò chơi “Biển báo nói gì?” - Bước 1: Làm việc theo cặp + GV HD HS quan sát 6 biển báo được giới thiệu trong SGK. + Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. - Bước 2: + GV gọi 3 - 5 em trả lời trước lớp. + GV giúp HS liên hệ thực tế: . Trên đường đi học, em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên các biển báo mà em đã nhìn thấy? . Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? . HS trả lời, GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Giáo dục HS thực hiện đúng luật giao thông - Bước 3: + GV chia nhóm, mỗi nhóm 10 HS. + GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa. + Trong mỗi nhóm, mỗi HS sẽ được chia một tấm bìa nhỏ. + Khi GV hô:“Biển báo nói gì?”, HS có tấm bìa vẽ biển báo và HS có tấm bìa viết chữ phải tìm đến nhau. Cặp nào tìm đến nhau nhanh nhất là cặp đó được khen. + HS thực hành chơi, GV nhận xét. . GV kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại bi
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2014_2015_ngu.doc