Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 15 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: lấy lúa, rất đỗi, kì lạ, xúc động. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩ của hai nhân vật (người em và người anh).

+ Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự cảm thông của hai anh em.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS tình cảm anh em.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5 - 7)

- 2 HS đọc 2 mẩu nhắn tin và TLCH trong SGK về nội dung bài.

- HS nhận xét; GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1-2)

b. Các hoạt động:

HĐ1: Luyện đọc: (25 - 28)

* GV đọc mẫu.

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp câu. (Lần 1).

- HS luyện đọc các từ ngữ có vần khó: lấy lúa, rất đỗi, kì lạ, xúc động.

 + HS nhận xét; GV sửa sai.

 

doc28 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 15 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc:
1. Kiểm tra bài cũ (5') 
- HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con: x - 35 = 56
- HS nêu quy tắc tìm số bị trừ.
- HS, GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: (1')
b. Các hoạt động: (27 - 29 ')
 HĐ1: Hướng dẫn HS tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu: (10’)
- GV nêu bài toán dựa vào bảng phụ gắn 10 ô vuông (4 ô bị che)
- GV nêu: + Số ô vuông bị lấy đi là chưa biết ta gọi là x.
- GV vừa nói vừa viết: 10 - x = 6
- HS đọc: 10 - x = 6 và nêu tên thành phần và kết quả p. trừ
* Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào? (Lấy số bị trừ trừ đi hiệu)
- GV hướng dẫn HS làm: 10 - x = 6
	 x = 10 - 6
	 x = 4
- HS nêu cách tìm số trừ, cả lớp nhắc lại quy tắc.
HĐ2: Thực hành: (20 - 22’)
Bài 1: (cột 1,3). 
- HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn mẫu.
+ HS nêu cách tìm số bị trừ.
- HS làm bảng con theo dãy, 2HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét, chốt KQ đúng.
- GV củng cố cho HS cách tìm số trừ.
Bài 2: (cột 1,2,3): 
- GV treo bảng phụ, HS nêu yêu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn cách điền số vào ô trống.
- HS lên điền và giải thích cách làm.
- HS, GV nhận xét, chốt KQ đúng.- GV củng cố cho HS cách tìm hiệu, tìm số trừ.
Bài 3: 
- HS đọc bài toán, GV cùng HS phân tích bài toán.
- GV hướng dẫn HS lập được : 35 - x = 10, HS dựa vào cách tìm số trừ để giải bài toán
- HS làm bài vào vở, HS chữa bài.
- GV đánh giá 1 số bài, nhận xét.
- Củng cố cho HS cách tìm số trừ chưa biết.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5' )
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nêu cách tìm số trừ. 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.- Chuẩn bị bài sau: Đường thẳng
buổi chiều
Tiết 1: Tiếng việt*
Luyện đọc bài: Bán chó
ơ
I. mục đích, yêu cầu:	
- HS biết đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúngsau các dấu câu. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chị, bé Giang).
- Hiểu tính hài hước của chuyện: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số con vật nuôi tăng lên.
- HS ham thích học Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS tiếp nối nhau đọc bài Hai anh em + TLCH về ND bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’) 
- HS QS tranh minh hoạ trong SGK - GV giới thiệu ND bài.
b. Các hoạt động:
HĐ1: Luyện đọc (10-15’)
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng người kể hóm hỉnh; giọng chị Liên có vẻ người lớn; giọng bé Giang hồn nhiên, ngây thơ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu. GV lưu ý HS các TN khó: Liên, nuôi, những sáu con, nhiều, không xuể, ...; kết hợp giải nghĩa Nuôi sao cho xuể.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- GVHDHS luyện đọc đúng các câu: (Treo bảng phụ)
+ Chó nhà Giang đẻ những sáu con.
+ Nhiều chó con quá / nhà mình nuôi sao cho xuể.
+ Hai mươi ngàn đồng ?
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài ).
HĐ2: HD HS tìm hiểu bài: (10 - 12’) 
*GVHDHS đọc thầm toàn bài thơ rồi trả lời các CH trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn 1 +TLCH 1( dành cho HS yếu ): nhiều chó con quá, nuôi không xuể.
+ GV hỏi thêm:Hai chị em Liên và Giang đã bàn nhau như thế nào ?
TL: Bé Giang nói là có thể bán chó lấy tiền. Chị Liên không tin có người mua chúng. Chị muốn đem cho bớt chó con ).
- HS đọc thầm đoạn còn lại + TLCH 2 ( SGK ): Giang không bán cho mà đổi một con chó lấy hai con mèo. Em tự định giá mỗi con mèo mười ngàn đồng.
+ GV nêu tiếp câu 3: Số vật nuôi trong nhà không giảm mà còn tăng thêm: số con chó vốn là 6 con, bớt 1 còn 5 nhưng lại thêm hai con mèo.
- GV hỏi thêm: Em hãy tưởng tượng chị Liên làm gì và nói gì sau khi nghe Giang kể chuyện bán chó ? 
TL: Chị cười rũ và nói: " Ôi chao, chị buồn cười về cách bán chó của em quá !" hoặc: "Ngốc ơi là ngốc ! Bớt được một con chó lại thêm hai con mèo !" )
HĐ3: Luyện đọc TL.
- HS luyện đọc phân vai ( người dẫn chuyện, bé Giang, chị Liên ).
- GV tổ chức cho HS thi đọc truyện.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS nêu tính hài hước của chuyện: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số con vật nuôi tăng lên.
- GV nhận xét tiết học. 
Tiết 2: toán *
 Luyện tập: Tìm số trừ
ơ
I. mục đích, yêu cầu:	
- Củng cố và nâng cao: Cách tìm số trừ. Giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính toán, trình bày bài cho HS.
- HS yêu thích môn học, tự giác làm bài. 
II.Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 - 5’)
- 3 HS lên bảng: Số?
 34 -  = 24 	43 - = 35 	 60 - = 26 
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Các hoạt động: (25 - 30’)
HĐ1: Củng cố kiến thức
- Muốn tìm số trừ làm như thế nào?
- Lấy ví dụ rồi tìm.
- HS, Gv nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: Số
24 -  = 9 61 -  = 47 53 -  = 34
94 -  = 64 78 -  = 56 65 -  = 32
- HS tự làm bài - 4 HS chữa bài.
- Số cần điền là số gì?
- Muốn điền được số đó ta làm thế nào?
- Chữa bài.
Bài 2: Tìm x: 
42 - x = 23 28 - x = 8 57 - x = 28
98 - x = 9 + 28 45 - x + 9 = 44 27 - x = 32 - 25
- HS làm hàng trên. Còn TG HS làm cả bài.
- X được gọi là gì? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Chữa bài, nhận xét cách trình bày.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Quyển truyện dày : 56 trang.
	 Mai chưa đọc được: 38 trang.
	 Mai đã đọc : ... trang?
- HS nhìn tóm tắt và giải bài vào vở.
+ Muốn biết Mai đã đọc bao nhiêu trang ta làm như thế nào?
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: Tìm một số biết 57 trừ đi số đó thì được 28.
- GVHD cách làm: + Số cần tìm là thành phần nào? (Số trừ)
 + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? (lấy số bị trừ trừ đi hiệu.)
- 1HS lên bảng 
- Lớp làm bảng con.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng: Số cần tìm là: 76 - 18 = 58 
+ Ngoài cách giải này, em nào còn cách giải khác?
3. Củng cố dặn dò.
- Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? 
- GV nhận xét tiết học. 
Tiết 3: thể dục *
 (Đ/c Thu dạy)
buổi chiều
Ngày soạn: 28/ 11/ 2014
Ngày dạy: Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014
Tiết 1: tập viết
Chữ hoa N
I. mục đích, yêu cầu:	
- Học sinh nắm được cấu tạo và quy trình viết chữ hoa N . Viết chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng; Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). Còn TG HS viết đúng và đủ các dòng trên trang vở Tập viết. 
- Học sinh viết đúng chữ hoa N; chữ và câu ứng dụng Nghĩ; Nghĩ trước nghĩ sau. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
- GD học sinh tính cẩn thận, chắc chắn, suy nghĩ trước khi nói và làm. ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ hoa N đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết chữ mẫu. Cụm từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu cấu tạo, HS nêu quy trình viết chữ hoa M.
- HS viết bảng con chữ hoa: M, Miệng.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa N : (7’)
* HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa N
- GV gắn chữ mẫu lên bảng cho HS quan sát.
- 1 HS nêu cấu tạo của chữ N.
- GV HD quy trình viết.
 + GV treo bảng phụ có viết chữ N lên bảng. GV nêu cách viết.
 + GVviết mẫu chữ N lên bảng kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. 
 + 1 HS nhắc lại cách viết.
* HD HS viết chữ N vào bảng con.
- HS luyện viết bảng con (2 - 3 lượt).
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ2: HD viết câu ứng dụng: (7’)
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
 GV treo bảng phụ có chép cụm từ ứng dụng lên bảng.
- 2 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau 
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
* HD HS QS và NX.
- HS nhận xét về độ cao của các chữ cái; cách đặt dấu thanh ở các chữ.
 . HS khác nhận xét - GV bổ sung.
- GV viết mẫu chữ Nghĩ trên dòng kẻ.
* HD HS viết chữ Nghĩ vào bảng con.
- HS luyện viết bảng con (2 - 3 lượt).
- HS nhận xét; GV sửa sai.
HĐ3: HD HS viết vào vở Tập viết: (12 - 15’)
- GV nêu yêu cầu viết: 
- HS viết bài vào vở; GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng quy trình, nội dung.
HĐ4: Đánh giá, chữa bài: (2 - 3’)
- GV đánh giá khoảng 5 - 7 bài; Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu cấu tạo, HS nêu quy trình viết chữ hoa N.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa O
Tiết 2: Tiếng việt *
Ôn: Chữ hoa N
I. mục đích, yêu cầu:	
- Củng cố cách viết chữ hoa N.
- Học sinh viết đúng chữ hoa N, chữ và câu ứng dụng Nghĩ trước nghĩ sau. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. 
II. Đồ dùng:
- Chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cách viết chữ hoa N
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi bảng .
b. Các hoạt động
HĐ1: Hướng dẫn HS viết bài của tiết trước .
* Tập viết
- Nêu cách viết chữ hoa N
- GV treo chữ mẫu. Nêu cách viết.
- Yêu cầu HS hoàn thành nốt Chữ hoa N trong vở Tập viết.
- Nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết thêm 2 dòng chữ hoa N , 2 dòng câu Nghĩ trước nghĩ sau”. (Nếu còn TG)
- Y/c HS viết 2 dòng chữ hoa N , 2 dòng câu Nghĩ trước nghĩ sau
- Nêu cách viết, khoảng cách.
- GV theo dõi, chữa bài cho HS.
- GV thu vở đánh giá.
- GV nhận xét, chốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV và HS hệ thống nội dung bài học. 
- Làm thế nào để viết đẹp?
- Nêu cách trình bày bài viết?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Âm nhạc *
 Hát ôn bài: Cộc cách tùng cheng và Chúc mừng sinh nhật
I. mục đích, yêu cầu:	
- Củng cố giai điệu và lời bài hát: Cộc cách tùng cheng, Chúc mừng sinh nhật.
- Hát đúng lời và giai điệu bài hát kết hợp động tác vận động phụ hoạ.
- Giáo dục HS tính tự tin.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng hát lại bài: Cộc cách tùng cheng, Chúc mừng sinh nhật.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi bảng. 
- GV nêu MĐ - YC của tiết học.
b. Các hoạt động
HĐ1: Ôn tập bài hát: Cộc cách tùng cheng, Chúc mừng sinh nhật.
- GV yêu cầu HS hát tập thể, sau đó luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Hát kết hợp gõ phách đệm. Lần lượt vỗ tay đệm theo nhịp 2, theo tiết tấu lời ca.
- GV nhận xét.
HĐ2: Biểu diễn bài hát
- GV giới thiều động tác biểu diễn bài hát.
- HS tập trình diễn bài hát trước lớp (tốp ca hoặc đơn ca)
- GV tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Lớp hát lại bài hát một lần.- GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 29/ 11/ 2014
Ngày dạy: Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Buổi sáng
Tiết 1: luyện từ và câu
 Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
I. mục đích, yêu cầu:	
- Nắm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Câu kiểu Ai thế nào?
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. Biết chọn từ đúng để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai thế nào? 
- Vận dụng vào nói, viết văn đúng, hay.
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ chép bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng, mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì?
- HS nhận xét; GV đánh giá.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. (30 - 32’)
Bài 1: Làm miệng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh trong SGK. Chọn 1 từ trong ngoặc (hoặc từ khác) để trả lời câu hỏi.
+ Các từ chỉ gì?
- HS suy nghĩ, nối tiếp nhau trả lời.
- HS nhận xét, GV chốt các câu trả lời đúng ghi bảng 1 số câu: 
 + Em bé rất xinh. 
 + Con voi rất khoẻ.
 + Những quyển vở này rất xinh xắn.
 + Những cây cau này rất thẳng.
Bài 2: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” 
- GV Tổ chức HS chơi: GV phổ biến luật chơi: Nếu nhóm nào Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. đúng, nhanh trong vòng 1 phút thì nhóm đó thắng cuộc.
- HS nối tiếp nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- HS nhận xét, GV tuyên dương.
+ HS giải nghĩa từ.
Bài 3: Làm viết.
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.1 HS đọc câu mẫu trong SGK.
- GV phân tích câu mẫu: Mái tóc ông em (trả lời câu hỏi Ai?); bạc trắng (trả lời câu hỏi thế nào?).
- HS làm bài vào vở nháp. 
- Nhiều HS đặt câu, GV đánh giá những HS đặt câu đúng và hay. 
- HS nhận xét. GV chữa bài.
- GV củng cố mẫu câu Ai thế nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS nêu các từ chỉ đặc điểm của người.
- 2 HS đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi.
Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết)
Bé Hoa
I- mục đích, yêu cầu: 
- Nắm được cách nghe - viết đoạn: “Bây giờ, Hoa đã là chị  ru em ngủ”.
- Trình bày đúng đoạn văn xuôi. Viết đúng: Hoa, em Nụ, yêu lắm, đen láy. Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: ai/ ay, s/ x.
- Giáo dục HS tình cảm chị em. ý thức rèn chữ viết.
II- đồ dùng: 
- Bảng phụ chép bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- 2 HS viết bảng lớp; Lớp viết bảng con : Bác sĩ, xấu, sáo.
- 1 HS nêu cách trình bày bài chính tả thuộc dạng văn xuôi?
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (25-30’) 
a. Giới thiệu bài (1')
b. các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết:
*Hướng dẫn HS chuẩn bị. (7’)
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt. 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả. GV hỏi:
 + Đoạn văn kể về ai? (Bé Nụ).
 + Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? 
 (Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy).
- HD HS nhận xét: 
 + Đoạn trích có mấy câu? (Có 8 câu).
 + Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa? 
 (Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng).
 + Nêu cách trình bày bài chính tả thuộc dạng văn xuôi? 
 . HS trả lời; GV nhận xét, bổ sung.
- HS viết bảng con : Hoa, em Nụ, yêu lắm, đen láy.
 + HS nhận xét; GV sửa sai.
*Đọc cho HS viết. (12 - 15’)
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc cả bài chính tả lần cuối cho HS soát lại.
*Đánh giá, chữa bài. (4’)
- HS tự chữa lỗi.
- GV đánh giá 5 - 7 bài; Nhận xét.
HĐ2: HD làm bài tập chính tả: (4 - 6’)
Bài 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài: Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- GV HD cách làm.
- GV đọc lần lượt các gợi ý; HS nối tiếp nhau nêu các từ có tiếng chứa vần ai hoặc vần ay.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: bay, chảy, sai.
- HS nêu quy tắc chính tả viết với ai/ay.
Bài 3a: GV treo bảng phụ lên bảng. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Điền vào chỗ trống s hay x?
- GV HD cách làm. 2 HS K lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nhận xét; GV sửa sai, chốt lời giải đúng: sắp, xếp, sủa, xao.
3. Củng cố dặn dò: ( 5' )
- HS nêu quy tắc viết chính tả với ai/ay.
- Nêu cách trình bày bài chính tả thuộc dạng văn xuôi?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương. 
- Chuẩn bị bài sau: Con chó nhà hàng xóm
Tiết 3: Toán
Tiết 74: Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức: Bảng trừ, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100; Cách tìm số bị trừ, số trừ.
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. Biết thực hiện đúng phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tìm đúng số trừ, số bị trừ. Nếu còn TG HS vẽ được đường thẳng. 
- HS yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 2 HS nêu quy tắc về 3 điểm thẳng hàng. 2 HS nêu quy tắc tìm số trừ, số bị trừ.
- HS nhận xét ; GV đánh giá.
2. Bài mới: (25-30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành
Bài 1: Cá nhân
- 1 HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính.
+ Em có nhận xét gì về các số trong phép tính?
- HS nhận xét; GV củng cố bảng trừ.
+ HS học thuộc bảng trừ đã học.
Bài 2: (cột 1, 2, 5) Làm bảng con
- 1 HS nêu yêu cầu của bài: Tính.
- 2 HS làm bảng lớp; lớp làm bảng con
+ Nêu cách tính? Phép tính dạng gì?
- HS nhận xét; GV chữa bài; củng cố cách thực hiện phép tính.
Bài 3: Làm vở
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Tìm X.
- 2 HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ trong phép trừ.
- GV HD cách làm; lưu ý cách trình bày bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. 3 HS chữa bài.
- GV đánh giá 5 - 7 bài; nhận xét.
Bài 4: HS làm nếu còn thời gian. 
 GV treo bảng phụ lên bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài: Vẽ đường thẳng.
- GV HD HS tự vẽ đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. Cách vẽ đường thẳng đi qua điểm 0.
- 2 HS làm bảng lớp. HS khác làm bài vào vở.
- HS chữa bài, GV nhận xét.
- GV giúp HS bước đầu nhận ra:
	 + Có thể vẽ được rất nhiều đường thẳng đi qua một điểm cho trước.
 + Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS nêu quy tắc tìm số trừ, số bị trừ.- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
Tiết 4: tự nhiên & xã hội
Tiết 15: Trường học
I. mục đích, yêu cầu:	
- Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. HS nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên của xã em.
- Kể tên và quan sát đầy đủ, chính xác ngôi trường của em.
- Tự hào và yêu quý trường học của mình, có ý thức giữ gìn ngôi trường xanh - sạch - đẹp.
II. Đồ dùng: 
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Để đề phòng ngộ độc em phải làm gì? 
- Khi ngộ độc em sẽ làm gì? 
- HS nhận xét, GV đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Quan sát trường học.
 + Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản về cảnh quan của trường.
 + Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đi tham quan trường.
 . Tập trung ở cổng trường, yêu cầu HS đọc tên trường, địa chỉ, ý nghĩa.
- GV bổ sung: ý nghĩa tên trường.
- Yêu cầu HS quan sát các lớp học, tên lớp học, sân, vườn trường.
- Các phòng khác: phòng làm việc của BGH, các phòng chức năng.
- GV tổ chức cho HS tổng kết buổi tham quan.
- 1, 2 HS nói về cảnh quan của trường mình.
- GV chốt lại: Trường học có các phòng học, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng tổ chuyên môn, phòng đồ dung, phòng thư viện,.
HĐ2: Làm việc với SGK.
 + Mục tiêu: Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học và các phòng chức năng.
 + Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp quan sát hình 3, 4, 5, 6 / tr. 33- SGK và thảo luận:
 . Ngoài các phòng học, trường học còn có những phòng nào?
 . Nói về hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống và phòng y tế.
 . Bạn thích phòng nào nhất? Vì sao?
- Đại diện trình bày, cả lớp nhận xét.
- GV chốt ý chính.
HĐ3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch.
 + Mục tiêu: HS biết giới thiệu về trường học của mình.
 + Cách tiến hành: GV hướng dẫn cách chơi.
- 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch vài HS đóng khách du lịch.
- HS nhập vai giới thiệu về trường, từng phòng.
- GV nhận xét, chốt lại.:
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu tên trường em.
- HS nêu ý nghĩa của tên trường em.
- GV liên hệ GDHS.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Cả lớp hát bài “ Em yêu trường em”.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
Ngày soạn: 29/ 11/ 2014
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014
Buổi sáng
Tiết 1: tập làm văn
Chia vui. Kể về anh chị em
I- mục đích, yêu cầu: 
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp. Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em trong gia đình.
- Rèn kĩ năng viết câu đúng, diễn đạt lưu loát.
- GD HS tình cảm anh, chị, em trong gia đình.
II- đồ dùng: 
- Bảng phụ viết gợi ý BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 1 HS nêu tên bài học tiết trước.
- 2 HS đọc bài 2 (Tiết TLV tuần 14).
- HS nhận xét, GV đánh giá.
2. Bài mới: (27- 30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Làm miệng.
- HS quan sát tranh trong SGK.
- GV hỏi:
 + Tranh vẽ cảnh gì? 
 ( Bé trai đang ôm hoa tặng chị).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài: Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi HS giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
 + Chị Liên có niềm vui gì? 
 (Đạt giải Nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.)
 + Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? 
 (Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị: Chúc chị sang năm đạt giải nhất).
- HS nối tiếp nhau nhắc lại lời của Nam.
- HS nhận xét; GV lưu ý HS cách thể hiện tình c

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2014_2015_ngu.doc