Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 14 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

+ Xác định giá trị, hợp tác, tự nhận thức bản thân, giải quyết vấn đề về anh chị em trong gia đình.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.

- Giáo dục HS tình đoàn kết, yêu thương anh chị em trong nhà.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5 - 7)

- 2 HS đọc bài: Quà của bố và TLCH 1, 2, 3 trong SGK.

- HS nhận xét; GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1-2)

b. Các hoạt động:

HĐ1: Luyện đọc: (25 - 28)

* GV đọc mẫu.

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp câu. (Lần 1).- HS luyện đọc các từ ngữ có vần khó: lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt,

chia lẻ.

 

doc27 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 14 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tự như trên. HĐ2: Thực hành: (15 - 17’)
Bài 1: (cột 1, 2, 3)
- HS nêu yêu cầu: Tính
- HS lần lượt lên bảng - cả lớp làm bảng con.
- HS nhận xét, nêu lại cách trừ.
- GV củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 2: (cột 1)
- GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu BT.
- GV gợi ý HS cách làm.
- HS tự làm vào vở - 2 HS lên bảng làm.
- HS, GV chữa bài, chốt k/q đúng.
Bài 3: 
- 2 HS đọc đề bài.
- GV phân tích bài toán - HS xác định dạng toán. “Dạng bài toán về ít hơn”
- HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm. GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- HS, GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi vài HS nêu câu trả lời khác.
- GV chốt lại dạng bài toán về ít hơn.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5' )
- HS nhắc lại tên bài.
- Vài HS nêu cách thực hiện phép trừ 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
buổi chiều
Tiết 1: Tiếng việt*
Luyện đọc bài: Tiếng võng kêu
ơ
I. mục đích, yêu cầu:	
- HS đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ (chủ yếu là nhịp 2/ 2 ). Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, êm ái.
- HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong SGK; hiểu ý chung của bài: Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ với em gái của mình và quê hương.
- HS học thuộc lòng một, hai khổ thơ. 
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Câu chuyện bó đũa +TLCH về ND bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’) 
- HS quan sát Tranh minh hoạ - GV giới thiệu bài.
b. Các hoạt động:
HĐ1: Luyện đọc (10-15’)
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, êm ái, thể hiện lời ru và tình cảm yêu thương của tác giả với em gái nhỏ của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu thơ. GV lưu ý HS các TN khó: lặn lội, trong, sông,...
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- GVHDHS luyện đọc đúng các câu thơ:
 Kẽo cà / kẽo kẹt / Trong giấc mơ / em /
 Kẽo cà / kẽo kẹt / Có gặp con cò /
 Tay em đưa đều / Lặn lội / bờ sông ? //
 Ba gian nhà nhỏ / Có gặp cánh bướm /
 Đầy tiếng võng kêu // Mênh mông / mênh mông ? //
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các TN trong phần chú giải ( SGK ).
- HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài - CN, ĐT ).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
HĐ2: HD HS tìm hiểu bài: (10 - 12’) 
GVHDHS đọc thầm toàn bài thơ rồi trả lời các CH trong SGK.
- Câu 1 ( dành cho HS yếu TL ): bạn nhỏ trong bài đưa võng ru em ngủ.
- Câu 2: + Đưa võng ru em ( khổ thơ 1, 3 ) + Ngắm em ngủ ( khổ 2 ).
 + Đoán em bé mơ thấy gì ? ( khổ 2 ).
- Câu 3: ... Tóc bay phơ phất. / Vương vương nụ cười.
HĐ3: Luyện đọc TL.
- HS luyện đọc TL những khổ thơ mà em thích.
- GV tổ chức cho HS thi đọc TL từng khổ thơ, cả bài thơ.
( Đối với HS yêu cầu HTL một khổ thơ - HS HTL cả bài thơ ).
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS nêu ND bài thơ: Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ với em gái của mình và quê hương 
- GV nhận xét tiết học. 
Tiết 2: toán *
 Luyện tập dạng: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29
ơ
I. mục đích, yêu cầu:	
- Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38, 46 - 17, 57 - 38, 78 - 29.
- HS vận dụng làm tính và giải toán.
- GDHS tích cực, chủ động trong học tập.
II.Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 - 5’)
- 3 HS lên bảng : Đặt tính rồi tính.
 34 - 17 	19 - 8 	 60 - 54 
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Các hoạt động: (25 - 30’)
HĐ1: Củng cố kiến thức
- Em đọc thuộc các bảng trừ đã học?
- Nêu cách đặt tính, tính phép trừ?
- Nêu các dạng toán có lời văn đã học?
- Muốn tìm số bị trừ ta, số hạng làm như thế nào?
- HS, GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
45 - 18 	86 - 29 	57 - 49	 55 - 19
96 - 67 	56 - 18 	77 - 38 	 68 - 29 
- HS tự làm bài - 4 HS chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách trừ ở một vài phép tính.
- Chữa bài.
Bài 2: Tìm x: 
x + 18 = 81 28 + x = 82 x + 15 = 38 + 37
x + 27 = 72 47 + x = 74 27 + x = 72 - 25
- HSK,G làm cả bài - HSTBlàm cột 1, 2.
- Lưu ý: Cột 3 cần tìm kết quả bên phải của dấu =.
- HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có	: 74 chai dầu
Đã bán	: 36 chai dầu
Còn lại	: .... chai dầu ?
- HS nhìn tóm tắt và giải bài vào vở.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: Đúng ghi Đ; sai ghi S:
 Bác An nuôi một đàn gà, trong đó số gà trống ít hơn số gà mái là 35 con. Hỏi sau khi bác An mua thêm 18 con gà trống thì lúc này số gà trống ít hơn số gà mái bao nhiêu con: 
a/ 35 con	b/ 53 con	c/ 17 con	
- HS suy nghĩ, nêu ý kiến.
Bài 5: Biết phép trừ có số bị trừ là số liền sau số 90. Số trừ là số liền trước số 60 . Hãy viết phép trừ rồi tính hiệu ? 
- 2 HS đọc lại bài - GV hướng dẫn HS :
+ Số liền sau số 90 là: 91.
+ Số liền trước số 60 là: 59
 Vậy phép trừ là: 91 - 59 = 32
- 2HS lên bảng- Lớp làm bảng con.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng. 
3. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại cách tính ở một vài phép tính ( bài 1 ).
- GV nhận xét tiết học. 
Tiết 3: thể dục *
 (Đ/c Thu dạy)
buổi chiều
Ngày soạn: 21/ 11/ 2014
Ngày dạy: Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
Tiết 1: tập viết
Chữ hoa M
I. mục đích, yêu cầu:	
- Học sinh nắm được cấu tạo và quy trình viết chữ hoa M . Viết chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng; Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). Viết đủ các dòng trên trang vở Tập viết. 
- Học sinh viết đúng chữ hoa M; chữ và câu ứng dụng Miệng; Miệng nói tay làm. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
- GD học sinh ý thức nói đi đôi với làm. Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết chữ mẫu. Cụm từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu cấu tao, HS nêu cách viết chữ hoa L.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: L, Lá.
- HS, GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa M: (7’)
* HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa M.
- GV gắn chữ mẫu lên bảng cho HS quan sát.
- 1 HS nêu cấu tạo của chữ hoa M.
- GV HD quy trình viết.
 + GV treo bảng phụ có viết chữ M lên bảng. GV nêu cách viết.
 + GVviết mẫu chữ M lên bảng kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. 
 + 1 HS nhắc lại cách viết.
* HD HS viết chữ M vào bảng con. 
- HS luyện viết bảng con (2 - 3 lượt).
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ2: HD viết câu ứng dụng: (7’)
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- GV treo bảng phụ có chép cụm từ ứng dụng lên bảng.
- 2 HS đọc: Miệng nói tay làm 
- GV Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Nói đi đôi với làm.
* HD HS QS và NX.
- HS nhận xét về độ cao của các chữ cái; cách đặt dấu thanh ở các chữ.
 . HS khác nhận xét; GV bổ sung.
- GV viết mẫu chữ Miệng trên dòng kẻ.
* HD HS viết chữ Miệng vào bảng con .
- HS luyện viết bảng con (2 - 3 lượt).
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ3: HD HS viết vào vở Tập viết: (12 - 15’)
- GV nêu yêu cầu viết: 
- HS viết bài vào vở; GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng quy trình, nội dung.
HĐ4: Đánh giá, chữa bài: (2 - 3’)
- GV đánh giá khoảng 5 - 7 bài; Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nhắc lại tên bài học.
- 2 HS nêu cấu tạo và quy trình viết chữ hoa M.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa N
Tiết 2: Tiếng việt *
Ôn: Chữ hoa M
I. mục đích, yêu cầu:	
- Củng cố cách viết chữ hoa M.
- Học sinh viết đúng chữ hoa M, chữ và câu ứng dụng Miệng nói tay làm. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. 
II. Đồ dùng:
- Chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cách viết chữ hoa M
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi bảng .
b. Các hoạt động
HĐ1: Hướng dẫn HS viết bài của tiết trước .
* Tập viết
- Nêu cách viết chữ hoa M
- GV treo chữ mẫu. Nêu cách viết
- Yêu cầu HS hoàn thành nốt Chữ hoa M. trong vở Tập viết.
- Nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết thêm 2 dòng chữ hoa M , 2 dòng câu Miệng nói tay làm”. (Nếu còn TG)
- Y/c HS viết 2 dòng chữ hoa M , 2 dòng câu Miệng nói tay làm
- Nêu cách viết, khoảng cách.
- GV theo dõi, chữa bài cho HS.
- GV thu vở đánh giá.
- GV nhận xét, chốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV và HS hệ thống nội dung bài học. 
- Làm thế nào để viết đẹp?
- Nêu cách trình bày bài viết?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Âm nhạc *
 Hát ôn bài: Chiến sĩ tí hon
I. mục đích, yêu cầu:	
- Củng cố giai điệu và lời bài hát: Chiến sĩ tí hon.
- Hát đúng lời và giai điệu bài hát kết hợp động tác vận động phụ hoạ.
- Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn nhạc cụ.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng hát lại bài: Chiến sĩ tí hon 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi bảng. 
- GV nêu MĐ - YC của tiết học.
b. Các hoạt động
HĐ1: Ôn tập bài hát: Chiến sĩ tí hon
- GV yêu cầu HS hát tập thể, sau đó luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Hát kết hợp gõ phách đệm. Lần lượt vỗ tay đệm theo nhịp 2, theo tiết tấu lời ca.
- GV nhận xét.
HĐ2: Biểu diễn bài hát
- GV giới thiều động tác biểu diễn bài hát.
- HS tập trình diễn bài hát trước lớp (tốp ca hoặc đơn ca)
- GV tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Lớp hát lại bài hát một lần.- GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 22/ 11/ 2014
Ngày dạy: Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014
Buổi sáng
Tiết 1: luyện từ và câu
 Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì?
Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
I. mục đích, yêu cầu:	
- Nắm được từ ngữ về tình cảm gia đình. Cách điền dấu chấm, dấu chấm hỏi. Cách đặt câu kiểu Ai làm gì?
- Nêu được một số từ ngữ về về tình cảm gia đình. Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu câu theo mẫu Ai làm gì? Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống. Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? và kĩ năng điền dấu câu.
- GD HS tình cảm gia đình.
II.Đồ dùng:
- Bút dạ và bảng nhóm để làm bài tập 2. Bảng phụ chép bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì?
- HS nhận xét; GV đánh giá.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. (30 - 32’)
Bài 1: Làm miệng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. 
- HS suy nghĩ, nối tiếp nhau trả lời.
- HS nhận xét, GV chốt các từ đúng ghi bảng: nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, yêu quý, yêu thương, chiều chuộng, bế,
- Giải nghĩa một số từ.
Bài 2: Làm miệng. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- GV HD cách làm. Lưu ý khi đặt câu cần viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu.
- GV phát bút dạ và bảng nhóm cho HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm. Đại diện các nhóm dán bảng lên bảng lớp và đọc kết quả.
- HS nhận xét; GV chốt các câu đúng; củng cố mẫu câu Ai làm gì?
Bài 3: Làm viết.
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- GV HD cách làm.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS làm bài vào vở. 
- HS nhận xét. GV chữa bài. 2 HS đọc lại truyện vui.
- GV hỏi: Truyện này buồn cười ở chỗ nào? 
 (Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết thư cho một bạn gái cũng chưa biết đọc)
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nhắc lại tên bài học.
- 2 HS đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
Tiết 2: Chính tả ( Tập chép)
Tiếng võng kêu
I- mục đích, yêu cầu: 
- Nắm được cách chép lại 2 khổ thơ đầu: “Kẽo cà kẽo kẹt.. mênh mông”. Củng cố quy tắc chính tả với l/ n.
- Trình bày đúng bài chính tả thuộc thể thơ 4 chữ.Viết đúng: Kẽo cà kẽo kẹt, Bé Giang, lặn lội, cánh bướm. Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n.
- GD HS tình cảm anh em. Có ý thức rèn chữ viết.
II- đồ dùng: 
- Bảng lớp chép sẵn nội dung bài chính tả. Bảng phụ chép bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: lên bảng, nên người.
- HS nhận xét; GV đánh giá.
2. Bài mới: (25-30’) 
a. Giới thiệu bài (1')
b. các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn tập chép: 
* Hướng dẫn HS chuẩn bị. (7’)
- GV đọc đoạn chép trên bảng lớp. 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Giúp HS nắm nội dung đoạn chép. GV hỏi:
 + Bài thơ cho ta biết điều gì? 
 (Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em). 
- HD HS nhận xét: 
 + Mỗi câu thơ có mấy chữ? 
 ( Mỗi câu thơ có 4 chữ).
 + Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết như thế nào? 
 (Viết khổ thơ vào giữa trang giấy).
 + Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào? 
 (Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ).
 + Nêu cách trình bày bài chính tả thuộc thể thơ 4 chữ?
 . HS trả lời; Lớp và GV nhận xét.
- HS viết bảng con: Kẽo cà kẽo kẹt, Bé Giang, lặn lội, cánh bướm.
 . HS nhận xét; GV sửa sai. 
* HS chép bài vào vở. (12 - 15’)
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Đánh giá, chữa bài. (4 - 6’)
- HS tự chữa lỗi.
- GV đánh giá 7 - 10 bài; Nhận xét.
HĐ2: HD làm bài tập chính tả: (4 - 6’)
Bài 2a:
- GV treo bảng phụ lên bảng. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- GV HD cách làm.
- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nhận xét; GV chữa bài.
- GV củng cố quy tắc chính tả với l/ n.
3. Củng cố dặn dò: ( 5' )
- 1 HS nhắc lại tên bài học.
- 1 HS nhắc lại cách trình bày bài chính tả thuộc thể thơ 4 chữ.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.- Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Hai anh em
Tiết 3: Toán
Tiết 69: Bảng trừ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. Luyện tập kĩ năng vẽ hình.
- HS yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ chép bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 2 HS làm bảng lớp; Lớp làm bảng con: 73 - 16 ; 50 - 18.
- 2 HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- HS nhận xét ; GV đánh giá.
2. Bài mới: (25-30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Thực hành
Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính.
+ Em có nhận xét gì về các số trong phép tính?
- HS nhận xét; GV củng cố bảng trừ.
Bài 2: 
- GV HD cách tính và lưu ý HS cách trình bày: 
5 + 6 - 8 = 11 - 8 
	 = 3
+ HS nêu cách tính?
- HS làm cột 1, HS làm cả 3 cột.
- 3 HS lên bảng làm; lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét; GV chữa bài, chốt KQ đúng.
Bài 3: (HS làm nếu còn thời gian)
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- 1 HS đọc đầu bài. 
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở (như SGK). Sau đó dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình theo mẫu trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm, HS khác làm bài vào vở. 
- HS chữa bài; GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- 1 HS nhắc lại tên bài học.
- 2 HS đọc thuộc bảng trừ.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Tiết 4: tự nhiên & xã hội
Tiết 14: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. mục đích, yêu cầu:	
- HS nhận biết được một số thứ có thể gây ngộ độc cho người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Biết nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
- Biết công việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Biết cách xử lí khi mình hay người thân bị ngộ độc. Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Có ý thức luôn phòng tránh ngộ độc.
II. Đồ dùng: 
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể những việc em đã làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở?
- Nêu ích lợi của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở? 
- HS, GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Quan sát và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc.
 + Mục tiêu: Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
 + Cách tiến hành:
- Bước 1: Động não: Kể tên các thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
 . HS tiếp nối nhau nêu (mỗi em nêu 1 thứ) - GV ghi nhanh lên bảng.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 . GV hỏi: Trong những thứ các em đã kể thì thứ nào được cất giữ trong nhà?
 . Làm việc với SGK hệ thống một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc: Nói tên các thứ có thể gây ngộ độc.
 Hình 1: Bắp ngô bị ôi thiu.
 Hình 2: Lọ thuốc tưởng kẹo.
 Hình 3: Thuốc trừ sâu.
 . Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 . GV kết luận: 
HĐ2: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
 + Mục tiêu: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.	
 + Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 . Yêu cầu HS. quan sát tiếp các hình 4, 5, 6 - SGK (31). Chỉ và nói rõ mọi người trong tranh đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó?
- Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung.
 . Tiếp theo GV yêu cầu HS kể tên 1 số việc nữa có tác dụng phòng tránh ngộ độc mà em biết.
 . GV kết luận: Cần xếp gọn gàng ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. Thực hiện ăn, uống sạch. Thuốc để xa tầm tay trẻ em, không để thức ăn với thuốc tẩy rửa, hoặc hoá chất.
HĐ3: Đóng vai.
 + Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi người thân và người khác bị ngộ độc.
 + Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 . GV giao nhiệm vụ: Xử lí tình huống khi bản thân hay người khác bị ngộ độc.
 1 HS đóng vai bị ngộ độc thức ăn.
 1 HS khác đóng vai người nhà bạn xử lí.
 HS khác tham gia đóng vai.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
 . Các nhóm lên đóng vai.
 . Lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai tự nhiên.
 . GV kết luận:
3. Củng cố, dặn dò:
- Em cần phải làm gì để phòng tránh ngộ đọc khi ở nhà? 
- Em sẽ làm gì nếu em (hoặc người khác) bị ngộ độc?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Nhắc nhở HS phải luôn có ý thức phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
*****
Ngày soạn: 22/ 11/ 2014
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014
Buổi sáng
Tiết 1: tập làm văn
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
I- mục đích, yêu cầu: 
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
- Viết được mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý.
- GD HS tình cảm chị em.
II- đồ dùng: 
- Tranh trong bộ đồ dùng phục vụ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 1 HS nhắc lại tên bài học tiết trước.
- 2 HS kể về gia đình mình. 
- HS nhận xét, GV nhận xét.
2. Bài mới: (27- 30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Làm miệng.
- GV treo tranh lên bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV nêu lần lượt từng câu hỏi, HS trả lời:
 + Tranh vẽ những gì? 
 (Tranh vẽ một bạn nhỏ, búp bê, mèo con).
 a/ Bạn nhỏ đang làm gì? 
 (Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn).
 b/ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? 
 (Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm).
 c/ Tóc bạn như thế nào? 
 (Tóc bạn nhỏ buộc hai chiếc nơ rất đẹp).
 d/ Bạn mặc áo màu gì? 
 (Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ).
 + HS nhận xét; GV bổ sung.
Bài 2: Làm viết.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài: 
 + Vì sao em phải viết tin nhắn? 
 (Vì bà đến đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng).
 + Nội dung tin nhắn cần viết những gì? 
 (Em cần viết rõ em đi chơi với bà).
- GV nhắc HS viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý.
- HS làm bài vào vở.
- 2 - 3 HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét. 
- GV đánh giá một số bài; Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- 1 HS nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc bài viết tin nhắn.
- GV chốt nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học., tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau: Chia vui. Kể về anh chị em.
Tiết 2: toán
 Tiết 70: Luyện tập 
I- mục đích, yêu cầu: 
- Biết cách vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2014_2015_ngu.doc