Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 11 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Hiểu ND : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc châu báu.

- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

+ KNS: Giải quyết vấn đề, nhận thức về bản thân, cảm thông, giá trị tình cảm giữa bà và cháu.

- GDHS lòng kính yêu, hiếu thảo với ông bà.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5)

- 3 HS đọc bài Sáng kiến của bé Hà.

- 2 HS TLCH gắn với nội dung bài.

- HS nhận xét; GV đánh giá

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1-2)

- GV ghi tên bài lên bảng.

b. Các hoạt động:

HĐ1: Luyện đọc: (25 - 28)

* GV đọc mẫu.

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp câu. (Lần 1).

 + GV sửa lỗi phát âm cho HS: làng, nuôi nhau, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá.

 + HD HS đọc câu văn dài: GV treo bảng phụ.

 . Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.

 . Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.

 . Bà hiện ra,/ móm mém, hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng.

 + HS luyện đọc; HS khác nhận xét - GV sửa sai.

 + HS đọc nối tiếp câu. (Lần 2).

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.

 Giảng từ: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm.

 + HS đọc nối tiếp đoạn. HS nhận xét.

- 4 HS lên bảng thi đọc.

 + HS bình chọn; GV nhận xét, đánh giá.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

TIẾT 2

 

doc26 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 11 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm miệng.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính.
- Xen kẽ GV hỏi HS cách tính. HS GV nhận xét.
- HS nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: HS làm bảng con.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- HS nhận xét ; GV củng cố cách thực hiện phép tính.
Bài 4: 1 HS đọc đầu bài
- GV hướng dẫn HS cách giải. HS làm bài vào vở: 12 - 6 = 6 (quyển )
- HS chữa bài - GV nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS nếu còn thời gian.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5' )
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số. 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau: 32 - 8 
buổi chiều
Tiết 1: Tiếng việt*
Luyện đọc bài: Đi chợ
ơ
I. mục đích, yêu cầu:	
- HS nắm được cách đọc toàn bài. Hiểu được nghĩa các từ, hiểu nội dung bài: Sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện.
- HS biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt giọng người dẫn chuyện, giọng cậu bé, giọng bà.
- Giáo dục học sinh chăm chỉ học bài 
II. Đồ dùng:- Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ chép câu văn dài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2,3 HS đọc bài “Cây xoài của ông em” trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’) 
- HS quan sát Tranh minh hoạ - GV giới thiệu bài.
b. Các hoạt động:
HĐ1: Luyện đọc (10-15’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. GV lưu ý HS đọc đúng các từ: tương, bát nào, hớt hải
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp:
GVHDHS cách ngắt nhịp, nhấn giọng ở một số câu: (Treo bảng phụ)
Cháu mua một đồng tương,/ một đồng mắm nhé!/
Bà ơi./ bát nào đựng tương,/ bát nào đựng mắm?/
- HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm. GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng.
- GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc toàn bài.
HĐ2: HD HS tìm hiểu bài: (10 - 12’) 
- HS đọc thầm đoạn 1 trong bài + TL các CH 1 trong ( SGK ): 
+ Câu 1: cậu bé mua một đồng tương, một đồng mắm
- HS đọc thầm đoạn 2 trong bài + TL các CH 2,3 trong ( SGK ): 
+ Câu 2:... Cậu bé quay về vì không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm
+ Câu 3: Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi ?: Vì bà thấy cháu hỏi rất ngốc nghếch, hai bát như nhau cần gì phân biệt bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm).
- HS đọc thầm tiếp đoạn 3 + TL các CH 4, 5 trong ( SGK ): 
+ Câu 4: Lần thứ hai cậu quay về hỏi bà đồng tiền nào mua tương, đồng tiền nào mua mắm?
+ Câu 5: HS xem lại tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, GV khuyến khích HS trả lời hồn nhiên.
VD: Đồng tiền nào mua tương, đồng nào mua mắm mà chẳng được.....
- Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? 
HĐ3: Luyện đọc lại.
- HS luyện đọc theo nhóm ( mỗi nhóm 3 em phân vai đọc ). 
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc phân vai - đọc toàn truyện.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Hướng dẫn HS luyện đọc theo đoạn, cả bài.
- Thi đọc phân vai, lớp nhận xét.- GV nhận xét.
Tiết 2: toán *
 Ôn: 12 trừ đi một số: 12 - 8
ơ
I. mục đích, yêu cầu:	
- Củng cố: 12 trừ đi một số: 12 - 8 và giải toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
- Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số.
- HS vận dụng làm tốt các BT theo yêu cầu.
II.Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 - 5’)
- 2, 3 HS đọc TL bảng: 12 trừ đi một số.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Các hoạt động: (25 - 30’)
HĐ1: Củng cố kiến thức
- Em đọc thuộc bảng: 12 trừ đi một số?
- Nêu các dạng toán có lời văn đã học?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- HS, Gv nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: Tính
12 - 3 = 12 - 6 = 12 - 8 + 9 =
12 - 4 = 12 - 9 = 12cm - 7 cm + 18 cm =
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở KT.
+ Khi tính có đơn vị kèm theo ta cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét, đánh giá HS.
Bài 2: Tìm x:	
 a) x + 18 = 15 + 26 b) 17 + x = 82 - 18
 c) 12 + 13 + x = 51 d) 41 - 14 + x = 91
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- GV HD cách làm. Ví dụ: 12 + 13 + x = 51 
 (12 + 13) + x = 51
 25 + x = 51
 x = 51 - 25
 x = 26
- HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm.
- Chữa bài, cho HS nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng.
Bài 3: Hoa có 12 quả táo, Hoa cho bạn 7 quả táo. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu quả táo?
- Đề bài cho biết gì? hỏi gì?
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài, tự làm bài.? Bài toán dạng gì?
- Gọi HS lên bảng chữa bài, nhận xét.
- GV thu vở đánh giá.
3. Củng cố dặn dò.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực học tập.
Tiết 3: thể dục *
 (Đ/c Thu dạy)
*****
buổi chiều
Ngày soạn: 1/ 11/ 2014
Ngày dạy: Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014
Tiết 1: tập viết
Chữ hoa: I
I. mục đích, yêu cầu:	
- Học sinh nắm được cấu tạo và quy trình viết chữ hoa I . Viết chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng; I ch (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), I ch nước lợi nhà (3 lần). Viết đủ các dòng trên trang vở Tập viết. 
- Học sinh viết đúng chữ hoa I; chữ và câu ứng dụng I ch; I ch nước lợi nhà. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
- GD HS làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình. 
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ hoa I đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết chữ mẫu. Cụm từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nêu cấu tạo, 1 HS nêu cách viết chữ hoa H
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: H Hai 	
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa G: (7’)
*HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa I. 
- GV treo chữ mẫu cho HS quan sát.
- HS nêu cấu tạo của chữ hoa I : cao 5 li (6 đường kẻ ngang). Cả lớp nhận xét.
- GV miêu tả các nét của chữ hoa I : gồm 2 nét: Nét 1: kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang; nét 2 móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- GV HD quy trình viết:
 + GV treo bảng phụ có viết chữ hoa I lên bảng. 
 + GV nêu cách viết chữ hoa I: 
	. Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6.
	. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốnvào trong như nét một của chữ B, DB trên ĐK2.
 + GV viết mẫu chữ I lên bảng kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
 + 1 HS nhắc lại cách viết.
*HD HS viết chữ I vào bảng con. 
- HS luyện viết bảng con. (2 - 3 lượt).
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ2: HD viết câu ứng dụng: (7’)
*Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- 2 HS đọc cụm từ ứng dụng: I ch nước lợi nhà.
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.
*HD HS QS và NX
- HS nhận xét về độ cao của các chữ cái; cách đặt dấu thanh ở các chữ.
 + HS khác nhận xét; GV bổ sung.
- GV viết mẫu chữ I ch trên dòng kẻ; nhắc HS lưu ý: giữ khoảng cách vừa phải giữa I và c vì hai chữ này không nối nét với nhau.
*HD HS viết chữ I ch vào bảng con . 
- HS luyện viết bảng con. (2 -3 lượt).- HS nhận xét; GV uốn nắn.
HĐ3: HD HS viết vào vở Tập viết: (12 - 15’)
- GV nêu yêu cầu viết: 
 + HS: 1 dòng chữ I cỡ vừa, 1 dòng chữ I cỡ nhỏ.
 1 dòng chữ I ch cỡ vừa, 1 dòng chữ I ch cỡ nhỏ.
 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ I ch nước lợi nhà.
 + HS: Viết thêm 1 dòng chữ I cỡ nhỏ.
- HS viết bài vào vở; GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng quy trình, nội dung.
HĐ4: Đánh giá, chữa bài: (2 - 3’)
- GV đánh giá khoảng 5 - 7 bài; Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nêu cấu tạo, quy trình viết chữ hoa I.
- Nêu cách viết đẹp các chữ hoa?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.- Chuẩn bị bài: Chữ hoa K
Tiết 2: Tiếng việt *
Ôn: Chữ hoa I
I. mục đích, yêu cầu:	
- Củng cố cách viết chữ hoa I.
- Học sinh viết đúng chữ hoa I, chữ và câu ứng dụng I ch nước lợi nhà. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. 
II. Đồ dùng:- Chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cách viết chữ hoa I
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi bảng .
b. Các hoạt động
HĐ1: Hướng dẫn HS viết bài của tiết trước .
* Tập viết
- Nêu cách viết chữ hoa I
- GV treo chữ mẫu. Nêu cách viết
- Yêu cầu HS hoàn thành nốt Chữ hoa I . trong vở Tập viết.
- Nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết thêm 2 dòng chữ hoa I , 2 dòng câu I ch nước lợi nhà.”. (Nếu còn TG)
- Y/c HS viết 2 dòng chữ hoa I , 2 dòng câu I ch nước lợi nhà.
- Nêu cách viết, khoảng cách.
- GV theo dõi, chữa bài cho HS.
- GV thu vở đánh giá.- GV nhận xét, chốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm thế nào để viết đẹp?- Nêu cách trình bày bài viết?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Âm nhạc *
 Hát ôn bài: Cộc cách tùng cheng
I. mục đích, yêu cầu:	
- Củng cố giai điệu và lời bài hát: Cộc cách tùng cheng.
- Hát đúng lời và giai điệu bài hát kết hợp động tác vận động phụ hoạ.
- Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn nhạc cụ.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng hát lại bài: Cộc cách tùng cheng
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ghi bảng. 
- GV nêu MĐ - YC của tiết học.
b. Các hoạt động
HĐ1: Ôn tập bài hát: Cộc cách tùng cheng
- GV yêu cầu HS hát tập thể, sau đó luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Hát kết hợp gõ phách đệm. Lần lượt vỗ tay đệm theo nhịp 2, theo tiết tấu lời ca.
- GV nhận xét.
HĐ2: Biểu diễn bài hát
- GV giới thiều động tác biểu diễn bài hát.
- HS tập trình diễn bài hát trước lớp (tốp ca hoặc đơn ca)
- GV tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Lớp hát lại bài hát một lần.
- GV nhận xét tiết học.
*****
Ngày soạn: 1/ 11/ 2014
Ngày dạy: Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014
Buổi sáng
Tiết 1: luyện từ và câu
 Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
I. mục đích, yêu cầu:	
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh; nhận biết các từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ.
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT3).
- HS có ý thức chăm làm việc nhà.
II.Đồ dùng:
- Tranh trong bộ đồ dùng; Bút dạ và 3 tờ giấy to để các nhóm làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại; họ nội.
- 2 HS trả lời; HS nhận xét, GV củng cố, đánh giá.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. (30 - 32’)
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi vật dùng để làm gì? 
- GV treo tranh lên bảng.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh, phát hiện đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên chúng, nói rõ mỗi đồ vật được dùng để làm gì.
- GV chia lớp làm 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện mỗi nhóm dán bài làm lên bảng lớp, chỉ các đồ vật trên tranh, gọi tên, nói tác dụng.
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 2:
- 1HS đọc yêu cầu của bài và bài thơ vui Thỏ thẻ: Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
 + Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? 
(Đun nước, rút rạ).
 + Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
(xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói).
 + Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? 
 	(Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu).
 + ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia đình? 
 + Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 
- HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi. 
- HS nhận xét, GV chữa bài, GD HS: làm những việc phù hợp với mình để giúp đỡ bố, mẹ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt kiến thức: 
+ Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? 
	+ Em thường làm gì để giúp gia đình? 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. 
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết)
Cây xoài của ông em 
I- mục đích, yêu cầu: 
- Nghe - viết đoạn: “ Ông em trồng... bàn thờ ông” trong bài “Cây xoài của ông em”. Củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. Củng cố quy tắc chính tả với g/ gh; s/ x. 
- Viết đúng: cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối đông. Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2, 3a. Viết đúng kĩ thuật, đẹp.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn ông.
II- đồ dùng: 
- Bảng phụ chép bài tập 2,3a.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- 2 HS viết bảng lớp; lớp viết bảng con 2 tiếng bắt đầu bằng g/ gh.
- 1 HS nêu quy tắc viết với g/ gh.
- HS nhận xét; GV đánh giá.
2. Bài mới: (25-30’) 
a. Giới thiệu bài (1')
b. các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn nghe, viết: 
* Hướng dẫn HS chuẩn bị. (7’)
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt. 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả. GV hỏi:
+ Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? 
+ Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? 
 + HS trả lời; GV nhận xét, bổ sung.
- HD HS nhận xét: 
+ Đoạn trích có mấy câu? 
+ Nêu cách trình bày bài chính tả thuộc dạng văn xuôi?
 + HS trả lời; GV nhận xét, bổ sung.
- HS viết bảng con : cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối đông.
 + HS nhận xét; GV sửa sai.
*Đọc cho HS viết (12 - 15’)
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc cả bài chính tả lần cuối cho HS soát lại.
*Đánh giá, chữa bài (4 - 5’)
- HS tự chữa lỗi.
- GV đánh giá 5 - 7 bài; Nhận xét. 
HĐ2: HD làm bài tập chính tả: (4 - 6’)
Bài 2:
GV treo bảng phụ lên bảng. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Điền vào chỗ trống g hay gh?
- 1 HS lên làm bảng lớp; lớp làm bài vào vở nháp.
- Cả lớp nhận xét, GV chữa bài, củng cố quy tắc viết chính tả với g/ gh. 
Bài 3a:
GV treo bảng phụ lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Điền vào chỗ trống s hay x?
- GV HD cách làm. 
- 1 HS làm bảng lớp; lớp làm bài vào vở nháp.
- Cả lớp nhận xét; GV chữa bài, củng cố quy tắc viết chính tả với s/ x. 
3. Củng cố dặn dò: ( 5' )
- 2 HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/ gh.
- Nêu cách trình bày bài chính tả thuộc dạng văn xuôi.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
Tiết 3: Toán
Tiết 54: 52 - 28
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.
- Rèn kĩ năng đặt tính, tính toán và trình bày bài cho HS. 
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để tính toán.
II. Đồ dùng: 
- Que tính 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 2 HS làm bảng lớp; lớp làm bảng con: 52 - 3; 82 - 9.
- 2 HS nêu cách đặt tính và cách tính. 
- HS nhận xét ; GV đánh giá.
2. Bài mới: (25-30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hình thành kiến thức: (13 - 15’): 
*Giới thiệu phép trừ 52 - 28. 
- GV nêu bài toán: Có 52 que tính, lấy đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
	 HS nêu các cách khác nhau để tìm ra kết quả (24 que tính)
- GV HD HS cách thực hiện: muốn lấy đi 28 que tính (2 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời) ta lấy 8 que tính rời trước (lấy đi 2 que tính rời có sẵn rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 6 que tính nữa, còn lại 4 que tính rời); sau đó lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính nữa, còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tức là còn lại 24 que tính. 
 Vậy 52 - 28 = 24.
- GV HD HS tự đặt phép trừ 52 - 28 theo cột dọc rồi HD HS trừ từ phải sang trái. 
	+ 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.	
 . 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
	 	 . 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. 
+ 1 HS nhắc lại cách thực hiện tính
HĐ2: Thực hành: (14 - 16’)
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Tính
+ Nêu cách tính?
- 2 HS làm bảng lớp; lớp làm bảng con.
- HS nhận xét; GV củng cố cách thực hiện phép tính.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ.
- GV HD HS cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Nêu cách đặt tính, tính?
- Lớp làm bài vào vở. Đánh giá 5 – 7 bài. Nhận xét.
Bài 3: 
- 1 HS đọc bài toán.
- GV HD HS cách làm: bài toán cho biết gì?, Hỏi gì? Dạng toán gì?
- 1 HS làm bảnglớp; lớp làm bài vào vở: 92 - 38 = 54 (cây). 
- HS nhận xét; GV chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- 1 HS nêu cách đặt tính, 1 HS nêu cách thực hiện phép trừ 52 - 28.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết 4: tự nhiên & xã hội
Tiết 11: Gia đình
I. mục đích, yêu cầu:	
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. Nêu được tác dụng các việc làm của mình đối với gia đình.
- Biết quan sát, nhận xét, trình bày ý kiến của mình. 
- Yêu quý, kính trọng người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng: 
- Hình vẽ trong SGK, hình vẽ phóng to. Đáp án đúng các hoạt động.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được học chủ đề gì? 
- Viết chữ Đ vào câu trả lời đúng, viết chữ S vào câu trả lời sai:
+ Em nên làm gì để tránh làm cong vẹo cột sống? Ăn no xong có nên chạy nhảy, nô đùa không? Tại sao? Phải ăn uống như thế nào để có cơ thể khoẻ mạnh. Muốn phòng được bệnh giun em phải làm gì? 
- HS trả lời; lớp nhận xét; GV chốt câu TL đúng và đánh giá HS.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
* Khởi động: Cả lớp hát bài "Cả nhà thương nhau"
 + Nêu ý nghĩa của bài hát? 
- GV GT chủ đề và dẫn dắt vào bài mới.
b. Các hoạt động
HĐ1: Chỉ và nói về việc làm của từng người trong gia đình Mai.
 + Mục tiêu: Nhận biết những người trong gia đình Mai và việc làm của từng người.
 + Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 . Gia đình bạn Mai có những ai?
- GV yêu cầu HS QS hình 1,2,3,4 (SGK) thảo luận theo nhóm đôi (HS 1 đặt câu hỏi - HS 2 trả lời). VD:
 . Ông bạn Mai đang làm gì?
 . Ai đang đón em bé ở trường mầm non?
 . Bố của Mai đang làm gì?
 . Mẹ của Mai đang làm gì, Mai giúp mẹ làm gì?
- HS thảo luận trong thời gian 5 phút. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- GV mời 2 nhóm HS lên bảng trình bày KQ thảo luận.
- Cả lớp, GV nhận xét, bổ sung.
- GV liên hệ HS về công việc của mỗi người trong gia đình HS.
 + Kết luận: Mọi người trong gia đình đều tham gia việc nhà theo khả năng, phải thương yêu quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình.
HĐ2: Những người trong gia đình Mai thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi?
 + Mục tiêu: Biết cảnh sum họp đầm ấm, vui vẻ của gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi.
 + Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS QS hình 5 (SGK) thảo luận theo nhóm đôi.
 . Những lúc rỗi rãi các thành viên trong gia đình Mai làm gì?
- HS thảo luận trong thời gian 3 phút. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- Một số em trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi thêm: 
 . Điều gì sẽ xảy ra nếu những người trong gia đình không hoàn thành trách nhiệm của mình? 
- GV liên hệ: Những lúc rỗi rãi các thành viên trong gia đình em thường làm gì? (GV đưa 1 số tình huống để HS chọn)
 + Kết luận: Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có kế hoạch nghỉ ngơi như: Họp mặt vui vẻ; Thăm hỏi người thân; Du lịch dã ngoại; Mua sắm
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tên bài.
- Em cần làm gì để giữ cho gia đình vui vẻ, hạnh phúc? 
- GV chốt KT: Gia đình gồm những người sống chung trong một mái nhà
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
*****
Ngày soạn: 2/ 11/ 2014
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2014
Buổi sáng
Tiết 1: tập làm văn
Chia buồn, an ủi
I- mục đích, yêu cầu: 
- HS biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể. Biết viết bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão. 
- Rèn kĩ năng nói, viết câu đúng, diễn đạt lưu loát.
- GD HS biết chia sẻ, thông cảm với nỗi buồn của ông, bà.
II- đồ dùng: 
- Tranh phóng to
III. Các hoạt

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2014_2015_ngu.doc