Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, Tuần 10 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị An - Trường Tiểu học Hiệp Hòa
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ. Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
+ KNS: Thể hiện được sự cảm thông, ra quyết định, giá trị và tư duy sáng tạo về nhân vật trong câu truyện .
- Giáo dục HS kính trọng, thương yêu ông bà.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng (HĐ1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1-2)- GV ghi tên bài lên bảng.
b. Các hoạt động:
HĐ1: Luyện đọc: (25 - 28)
* GV đọc mẫu.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp câu. (Lần 1).
- HS luyện đọc các từ ngữ có vần khó: ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ.
i 2 que tính (10 - 8 = 2), viết 2 thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị; 4 chục bớt đi 1 chục còn 3 chục (4 - 1 = 3), viết 3 ở cột chục, thẳng cột với 4; 3 chục que tính và 2 que tính rời gộp lại thành 32 que tính. Như vậy: có 40 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 32 que tính. - GV HD HS đặt tính và tính. + Gọi 1 HS lên bảng đặt tính: Viết số bị trừ (40) ở dòng trên, viết số trừ ( 8) ở dòng dưới sao cho thẳng cột (8 viết thẳng cột với 0 ở cột đơn vị), viết dấu phép tính rồi kẻ vạch ngang. + 1 HS thực hiện tính: trừ từ phải sang trái. . 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1. . 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. + 1 HS nhắc lại cách tính. * Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 - 18 và tổ chức thực hành. - GV tổ chức cho HS hoạt động với sự trợ giúp của các bó que tính theo các bước sau: + Bước 1: Giới thiệu phép trừ: 40 - 18 . GV cho HS lấy 4 bó, mỗi bó có một chục que tính và nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì HS nhận ra có 4 chục, tức là 40 que tính. . GV nêu: “Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính, phải làm phép tính gì? . HS nêu: 40 - 18. + Bước 2: GV tổ chức cho HS tự thực hiện phép trừ 40 - 18: . Từ 4 bó (mỗi bó có 1 chục que tính) lấy 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời bó que tính vừa lấy, được 10 que tính, bớt đi 8 que tính , còn 2 que tính. . Từ 3 bó còn lại, lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn lại 2 bó, tức là còn lại 2 chục que tính. Như thế, từ 4 chục que tính, lấy 1 chục que tính, rồi lấy 1 chục que tính nữa, tức là lấy đi 1 thêm 1 là 2 (chục que tính), còn lại 2 chục que tính. + Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức là 2 chục que tính) và 2 que tính rời, nên còn lại 22 que tính. + Bước 3: GV HD HS thực hiện phép trừ 40 - 18 theo cột dọc. . 1 HS lên bảng đặt tính: Viết số bị trừ (40) ở dòng trên, viết số trừ ( 18) ở dòng dưới sao cho thẳng cột, viết dấu phép tính rồi kẻ vạch ngang. . 1 HS thực hiện tính: trừ từ phải sang trái. . 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1. . 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. + 2 HS nhắc lại cách tính. HĐ2: Thực hành: (14 - 16’) Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Tính - Nêu cách tính? - 2 HS làm bảng lớp; lớp làm bảng con. + Các phép tính dạng gì? - Cả lớp và GV nhận xét, củng cố cách tính. Bài 3: - 1 HS đọc bài toán. - GV HD cách làm: + Bài toán dạng gì? Ta phải làm như thế nào? - 1 HS làm bảng lớp; lớp làm bài vào vở: 20 - 5 = 15 (que tính) - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nếu còn thời gian. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Củng cố cách tìm số hạng chưa biết. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5' ) - HS nhắc lại tên bài. - 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép trừ 40 - 18. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: 11 trừ đi một số: 11 - 5 Tiết 4: tự nhiên & xã hội Tiết 10: Ôn tập: Con người và sức khoẻ I. mục đích, yêu cầu: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá. Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. Nêu được tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. - Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân, hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - Có ý thức bảo vệ cơ thể. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi các câu hỏi (HĐ3); Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Bệnh giun gây ra những tác hại gì cho cơ thể? - Em hãy nêu cách đề phòng bệnh giun? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động HĐ1: Khởi động: - GV cho HS thi kể tên các bài đã học về chủ đề: Con người và sức khoẻ. - HS kể tên - Nhận xét. HĐ2: Trò chơi: Xem cử động đoán tên các cơ, xương và khớp xương. - GV cho HS thực hiện một số động tác vận động. - HS quan sát xem cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV kết luận. HĐ3: Trò chơi: Thi hùng biện - GV chuẩn bị 1 số phiếu ghi các câu hỏi trong nội dung ôn tập. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm. - Thảo luận trong nhóm 4. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - GV kết luận chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta cần ăn, uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn? - Nêu tác dụng của 3 sạch? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị tiết sau: Gia đình buổi chiều Tiết 1: Tiếng việt* Luyện đọc bài: Sáng kiến của bé Hà ơ I. mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách đọc trơn toàn bài. Hiểu rõ hơn nội dung ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông, bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. - HS đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ; biết đọc lời kể phân biệt với lời nhân vật. + KNS: Xác định giá trị, ra quyết định. - GDHS thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông, bà và người thân. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Buổi sáng các con được học bài TĐ nào? - Nêu ND câu chuyện? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) - HS quan sát Tranh minh hoạ - GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc * Luyện đọc đoạn - HS đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn - GV sửa cho Hs.,uốn nắn tư thế đọc + HDHS đọc đúng các từ: : ngày lễ, lập đông, rét, sức khỏe, sáng kiến, - GV treo bảng phụ chép câu văn - HS luyện đọc lại cho đúng: Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//... - GV hỏi để HS hiểu rõ hơn ND bài: + Bé Hà có sáng kiến gì ? + Hà đã tặng ông bà món quà gì? ? + Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào? + Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày "ông bà"? Vì Hà rất yêu ông bà, quan tâm đến ông bà. * Luyện đọc cả bài - GV tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, đọc toàn truyện theo kiểu phân vai. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Em hiểu điều gì qua câu chuyện? - Các con cần làm gì để thể hiện lòng hiếu thảo với ông, bà? - GV nhận xét tiết học. Tiết 2: toán * Ôn: Số tròn chục trừ đi một số ơ I. mục đích, yêu cầu: - Củng cố về: Số tròn chục trừ đi một số. - Rèn kĩ năng tính toán, trình bày bài cho HS. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3 - 5’) - Nêu cách đặt tính? - HS nhận xét; GV đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động: (25 - 30’) HĐ1: Củng cố kiến thức - Y/c HS nhắc lại các số tròn chục. - Nêu cách đặt tính rồi tính? - HS nêu. - Nêu các bước giải bài toán có lời văn? - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ2: Hướng dẫn làm VBT Toán - HS đọc thầm YC của từng bài - nhớ lại nội dung từng bài - Tự làm bài theo YC - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS lên bảng chữa bài - Lớp đối chiếu nhận xét - GV nhận xét chốt lại: HĐ3: Hướng dẫn làm thêm bài (Nếu còn TG) + GV treo bảng phụ chép nội dung bài tập lên bảng. Bài 1 + + + + + + + + + + + + + + + + + + : Tính - Nêu cách tính? - 2 HS nối tiếp làm bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, củng cố cách tính. + GV đưa phép tính bất kì HS tính. Bài 3: Lan có 40 bông hoa, Lan có ít hơn My 7 bông hoa. Hỏi My có bao nhiêu bông hoa? - HS đọc bài toán. - Bài toán chó biết gì? Hỏi gì? Dạng toán gì? - Cả lớp làm bài vào vở. (HS tự tóm tắt bài toán và giải): - HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của bạn. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. - GV củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nêu cách giải bài toán ít hơn, nhiều hơn? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 3: thể dục * (Đ/c Thu dạy) ***** buổi chiều Ngày soạn: 24/ 10/ 2014 Ngày dạy: Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: tập viết Chữ hoa: H I. mục đích, yêu cầu: - Học sinh nắm được cấu tạo và quy trình viết chữ hoa H . Viết chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng; Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần). Viết đủ các dòng trên trang vở Tập viết. - Học sinh viết đúng chữ hoa H; chữ và câu ứng dụng Hai; Hai sương một nắng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS chịu khó, chăm chỉ lao động. ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ hoa H đặt trong khung chữ. (HĐ1) - Bảng phụ viết chữ mẫu. Cụm từ ứng dụng. (HĐ2) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết một số chữ hoa đã học. - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa H * HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa H. GV treo chữ mẫu cho HS quan sát. - HS nêu cấu tạo của chữ hoa H : cao 5 li (6 đường kẻ ngang). Cả lớp nhận xét. - GV miêu tả các nét của chữ hoa H: gồm 3 nét: Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang; nét 2: kết hợp của 3 nét cơ bản: khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải; nét 3: nét thẳng đứng (nằm giữa đoạn nối của hai nét khuyết). - GV HD quy trình viết: + GV treo bảng phụ có viết chữ hoa H lên bảng. + GV nêu cách viết chữ hoa H: . Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6. . Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền ang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK2. . Nét 3: Lia bút lên quá ĐK4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2. + GV viết mẫu chữ H lên bảng kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. + 1 HS nhắc lại cách viết. * HD HS viết chữ H vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. (2 - 3 lượt). - GV nhận xét, sửa sai. HĐ2: HD viết câu ứng dụng: (7’) * Giới thiệu cụm từ ứng dụng GV treo bảng phụ lên bảng. - 2 HS đọc cụm từ ứng dụng: H ai sương một nắng. - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Cùng nhau đoàn kết chung tay. * HD HS QS và NX - HS nhận xét về độ cao của các chữ cái; cách đặt dấu thanh ở các chữ. + HS khác nhận xét; GV bổ sung. - GV viết mẫu chữ Hai trên dòng kẻ; nhắc HS lưu ý: nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H. * HD HS viết chữ Hai vào bảng con . - HS luyện viết bảng con. (2 -3 lượt). - HS nhận xét; GV uốn nắn. HĐ3: HD HS viết vào vở Tập viết: (12 - 15’) - GV nêu yêu cầu viết: + HS: 1 dòng chữ H cỡ vừa, 1 dòng chữ H cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Hai cỡ vừa, 1 dòng chữ Hai cỡ nhỏ. 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ H ai sương một nắng. + Nếu còn TG HS: Viết thêm 1 dòng chữ H cỡ nhỏ. - HS viết bài vào vở; GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng quy trình, nội dung. HĐ4: Chấm, chữa bài: (2 - 3’) - GV chấm khoảng 5 - 7 bài; Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nêu cấu tạo của chữ hoa H . 1 HS nêu quy trình viết chữ hoa H. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa I Tiết 2: Tiếng việt * Ôn: Chữ hoa H I. mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa H. - Học sinh viết đúng chữ hoa H, chữ và câu ứng dụng H ai sương một nắng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng: - Chữ mẫu.(HĐ1) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu cách viết chữ hoa H - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng . b. Các hoạt động HĐ1: Hướng dẫn HS viết bài của tiết trước . * Tập viết - Nêu cách viết chữ hoa H - GV treo chữ mẫu. Nêu cách viết - Yêu cầu HS hoàn thành nốt Chữ hoa H . trong vở Tập viết. - Nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS viết thêm 2 dòng chữ hoa H , 2 dòng câu H ai sương một nắng. (Nếu còn TG) - Y/c HS viết 2 dòng chữ hoa H , 2 dòng câu H ai sương một nắng. - Nêu cách viết, khoảng cách. - GV theo dõi, chữa bài cho HS. - GV thu vở đánh giá. - GV nhận xét, chốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV và HS hệ thống nội dung bài học. - Làm thế nào để viết đẹp? - Nêu cách trình bày bài viết? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Âm nhạc * (Đ/c Hương dạy) ơ ***** Ngày soạn: 24/ 10/ 2014 Ngày dạy: Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014 Buổi sáng Tiết 1: luyện từ và câu Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi I. mục đích, yêu cầu: - Biết tìm một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng; biết xếp từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại. Biết điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống. - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3). Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4). - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II.Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 4. - Phiếu bài tập (BT4) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. (30 - 32’) Bài 1: Làm miệng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - HS mở sách Tiếng Việt, mở bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - HS nối tiếp nhau đọc các từ này lên. - HS GV nhận xét, chốt các từ đúng, GV ghi bảng: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu. Bài 2: Làm miệng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS nêu lại các từ ở bài tập 1 và nêu thêm các từ: thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít + Em đối xử với mọi người như thế nào? - HS GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Làm miệng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hỏi: + Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ? + Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ? - GV chia lớp làm 3 nhóm: HS lên bảng thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại. - Sau thời gian quy định, HS viết chữ cuối cùng đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 4: Làm viết. - GV treo bảng phụ lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống? - GV HD HS cách làm. - 1 HS làm bảng lớp; Lớp làm bài vào phiếu bài tập. - HS, GV nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc diễn cảm lại truyện vui. 3. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS nêu các từ chỉ người thuộc họ ngoại, các từ chỉ người thuộc họ nội của gia đình mình. - GV chốt kiến thức. - GV nhận xét tiết học tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết) Ông và cháu I- mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết bài Ông cháu. Củng cố cách trình bày bài thơ; biết ghi các dấu câu trong bài: dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than. Củng cố quy tắc chính tả với: c/ k; l/ n. - Viết đúng: Vào lớp, bài làm, trìu mến. Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; ghi đúng các dấu câu trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2, 3a. Viết đúng kĩ thuật, đẹp. - Giáo dục HS kính trọng và biết ơn ông bà. II- đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - 2 HS viết bảng lớp: tên các ngày lễ trong bài Ngày lễ. - 1 HS nêu quy tắc chính tả với c/k. - HS nhận xét; GV đánh giá. 2. Bài mới: (25-30’) a. Giới thiệu bài (1') b. các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn nghe, viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị: (6’) - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả. GV hỏi: . Bài thơ có tên là gì? (Ông cháu). . Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc? (Cháu luôn là người thắng cuộc). . Khi đó ông đã nói gì với cháu? (Ông nói: cháu khoẻ hơn ông nhiều ) + HS trả lời; GV nhận xét, bổ sung. - HD HS nhận xét: ? Tìm các dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong bài. + HS trả lời; GV nhận xét, bổ sung. - HS viết bảng con : Vật, keo, thua, hoan hô, chiều. + HS nhận xét; GV sửa sai. * Đọc cho HS viết: (13 - 15’) - HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc cả bài chính tả lần cuối cho HS soát lại. * Đánh giá, chữa bài: (3 - 5’) - HS tự chữa lỗi. - GV đánh giá 5 - 7 bài; Nhận xét. HĐ2: HD làm bài tập chính tả: (4 - 6’) Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k. - GV HD HS làm bài dưới hình thức trò chơi: + Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm 10 em. Các nhóm thảo luận, tìm các chữ bắt đầu bằng c/ k. + Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, GV củng cố quy tắc viết chính tả với c/ k và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3a: GV treo bảng phụ lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài: Điền vào chỗ trống l hay n? - GV HD cách làm. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Cả lớp; GV nhận xét, chốt lời giải đúng: lên non, non cao, nuôi con, công lao. - Cả lớp đọc lại các từ. 3. Củng cố dặn dò: ( 5' ) - 2 HS đọc lại các từ trong BT3a. - 2 HS nhắc lại quy tắc chính tả với c/ k. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 3: Tiếng anh (Đ/c Thanh dạy) Tiết 4: Toán Tiết 49: 31 - 5 I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5. Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài cho HS. - HS vận dụng vào tính toán trong thực tế. II. Đồ dùng: - Bộ biểu diễn toán. Bảng phụ chép bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS làm bảng lớp; Lớp làm bảng con: 11 - 8 ; 11 - 3. 2HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số. - HS nhận xét; GV đánh giá. 2. Bài mới: (25-30’) a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HĐ1: Hình thành kiến thức: (13 - 15’): GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 31 - 5. - GV nêu bài toán: Có 31 que tính, lấy đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - HS có thể nêu các cách khác nhau để tìm ra 26 (que tính). - GV HD HS cách thực hiện: Muốn bớt 5 que tính phải bớt 1 que tính và 4 que tính nữa, ta bớt 1 que tính rời, muốn bớt tiếp 4 que tính nữa (cho đủ 5 que) phải tháo một bó để có 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính còn 6 que tính; (như thế là đã lấy 1 bó 1 chục và 1 que tính tức 11 que tính rời, bớt đi 5 que tính, tức là lấy 11 trừ đi 5 bằng 6); 2 bó 1 chục (để nguyên) và 6 que tính rời còn lại gộp thành 26 que tính. Vậy 31 - 5 = 26 - GV HD HS thực hiện phép trừ 31 - 5 theo cột dọc. + Đặt tính: 31 là số bị trừ viết ở dòng trên, 5 là số trừ viết ở dòng dưới sao cho các chữ số thẳng cột với nhau. + Thực hiện tính: trừ từ phải sang trái. - HS lên bảng đặt tính và tính: . 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - 2 HS nhắc lại cách tính. HĐ2: Thực hành: (13 - 15’) Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài: Tính - Nêu cách tính? - HS làm bảng lớp; lớp làm bảng con. (HS làm dòng 1; Còn TG HS làm thêm dòng 2) - HS nhận xét; GV củng cố cách thực hiện phép tính. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: - Tính hiệu ta làm phép tính gì? - 2HS làm bảng lớp; lớp làm bài vào vở. (HS làm cột a, b; Còn TG HS làm thêm cột c). - HS nhận xét ; GV củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3: - 1HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bảng lớp; lớp làm bài vào vở: 51 - 6 = 45 (quả trứng) - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: - GV treo bảng phụ lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào? - GV HD cách làm. HS nối tiếp nhau trả lời. - HS GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm 0. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - HS nêu cách thực hiện phép trừ 31 - 5. - HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Chuẩn bị bài sau: 51 - 15. Ngày soạn: 25/ 10/
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2014_2015_ngu.doc