Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2

I. MỤC TIÊU

- HS biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Biết số hạng, tổng.

Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Biết tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhờ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: phiếu BT

- Học sinh: Xem bài trước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động: Hát tập thể.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài.

 Hoạt động 1: Luyện tập về viết số.

* Mục tiêu: Củng cố phân tích số.

 

docx50 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trước lớp (1 lượt bài).
- Thi đọc đoạn cuối bài theo đôi bạn - nhóm - trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em học được điều gì ở Na? (tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người). 
- Các bạn đề nghị trao phần thưởng cho Na để lảm gì? (biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt ). 	
- Về đọc lại bài. Chuẩn bị tiết kể chuyện.
TẬP ĐỌC
Tiết 6: Làm việc thật là vui
I. MỤC TIÊU
- HS tự tìm hiểu và nắm nội dung bài: Mọi vật, mọi người đều làm việc có ích và làm việc mang lại niềm vui.
- HS được rèn kĩ năng đọc đúng, biết ngắt, nghỉ hợp l‎ý, đảm bảo tốc độ đọc; nắm được nghĩa của từ theo chú giải SGK và đặt câu đúng, câu hay với từ rực rỡ, tưng bừng. 
- Sau bài học, các em có thái độ yêu quý‎ và hăng say trong học tập, lao động.
* GDKNS: Biết làm việc phù hợp với bản thân.
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: Phiếu giao việc, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Khởi động: Trò chơi “Chuyền hoa”
- 2 HS đọc 2 đoạn bài “Phần thưởng” và TLCH trong SGK.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
- Hằng ngày em làm gì giúp đỡ bố mẹ? Khi làm việc em cảm thấy thế nào?
- Giới thiệu bài: Làm việc thật là vui.
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Mục tiêu: HS đọc đúng; biết ngắt, nghỉ hợp l‎ý; đảm bảo tốc độ đọc; nắm được nghĩa của từ theo chú giải SGK và đặt câu đúng, hay với từ rực rỡ, tưng bừng.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu.
- Lớp theo dõi, đọc thầm.
b. Luyện đọc câu.
- HS đọc nối tiếp câu trong nhóm, các em tự sửa phát âm đúng cho nhau.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- BTQ cho các nhóm nhận xét.
- HS luyện đọc đúng ( Dự kiến: làm việc, nở hoa, sắc xuân, mùa vải chín )
- Hướng dẫn HS đọc câu dài (Dự kiến)
+ Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ điều làm việc.// 
+ Cành đào nở hoa / cho sắc xuân rực rỡ, / tưng bừng.//
- Vài HS đọc trước lớp.
- BTQ điều hành:
+ Yêu cầu HS tự đọc thầm chú giải SGK nắm nghĩa các từ khó.
+ Nói cho nhau nghe nghĩa của các từ khó theo nhóm đôi.
+ Vài nhóm nêu nghĩa từ khó trước lớp.
c. Luyện đọc đoạn.
Hướng dẫn chia đoạn:
+ 1 HS đọc từ đầu . tưng bừng à Đoạn 1
+ 1 HS đọc phần còn lại. à Đoạn 2
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo đôi bạn, tự sửa sai cho nhau.
- Vài HS đọc đoạn trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa: mọi vật mọi người đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.
* Cách tiến hành: 
- HS đọc đoạn 1.
+ Câu 1: Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
- HS tự thực hành theo Phiếu giao việc: 
PHIẾU GIAO VIỆC
Việc 1: Em tự đọc thầm đoạn 1 và nối các sự vật ở cột A với từ chỉ công việc ở cột B sao cho phù hợp: 
 A B 
Đánh thức mọi người vào buổi sáng sớm.
Làm đẹp cho mùa xuân.
Báo giờ.
Bắt sâu bảo vệ mùa màng.
Báo hiệu mùa vải chín.
Đồng hồ
Con gà trống
Chim Tu hú
Chim sâu
Cành đào
Việc 2: Nói cho bạn nghe kết quả làm bài tập của mình và bổ sung, đánh giá bài cho nhau.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- Các nhóm trình bày kết quả, HĐTQ làm vào bảng phụ.
- Nhận xét.
- HS đọc đoạn 2.
Câu 2: Bé làm những việc gì?
- HS làm việc cá nhân vào SGK: Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ việc làm của bé có trong bài? và nói theo đôi bạn - nhóm về kết quả bài làm của mình. 
- HS nói trước lớp trả lời câu hỏi 2.
=> Liên hệ thực tế: Ở nhà, ở trường, em đã làm những việc gì có ích?
- Bài văn giúp em hiểu được điều gì? (GD: quanh em mọi người mọi vật đều làm việc,có làm việc thì có ích cho gia đình, XH. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng mang lại cho ta niềm vui và hạnh phúc.)
* GDKNS: Biết làm việc phù hợp với bản thân.
à Chốt nội dung, ý nghĩa của bài.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
* Mục tiêu: HS luyện đọc lại bài. 
* Cách tiến hành:
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (1 lượt bài).
- Thi đọc đoạn cuối bài theo đôi bạn - nhóm trước lớp.
- Tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 2: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
I. MỤC TIÊU
- HS biết:
+ Một số từ ngữ liên quan đến học tập.
+ Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới.
+ Nhận biết câu hỏi.
- Hiểu câu nào là câu hỏi.
- Biết dùng dấu chấm hỏi khi viết câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phiếu học tập, bảng nhóm.
- Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động: Hát tập thể.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
v Hoạt động 1: Tìm từ và đặt câu. 
* Mục tiêu: HS biết một số từ ngữ liên quan đến học tập. HS biết đặt câu với từ mới tìm được.
* Cách tiến hành: 
w Bài 1: Tìm các từ:
- Có tiếng học.
- Có tiếng tập.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ hoặc viết nhanh ra nháp.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- BTQ điều hành lớp:
+ Gọi các bạn nêu trước lớp. Không nêu lại từ bạn đã nêu.
+ Chốt từ đúng: học hành, học sinh, học đường, học tập, tập tành
- GV theo dõi hoạt động, bổ sung kiến thức.
w Bài 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT1.
- BTQ điều hành lớp:
+ Yêu cầu các bạn đặt câu với một từ vừa tìm được.
+ Bạn khác nhận xét.
ž Bạn Hoa rất chăm chỉ học bài.
ž Anh tôi chăm tập luyện nên rất khỏe.
- GV theo dõi sửa chữa cách dùng từ đặt câu của HS.
Chốt: Ta có thể dùng từ để đặt thành một câu để diễn đạt một ý.
v Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành câu mới.
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới.
* Cách tiến hành:
w Bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
Thu là bạn thân nhất của em.
- HS hoạt động nhóm.
- Phát bảng nhóm.
- Các nhóm thảo luận ghi các câu mới vào bảng.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- BTQ điều hành lớp: 
+ Gọi đại diện nhóm trình bày.
+ Nhóm khác nhận xét.
- GV theo dõi sửa. 
+ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
+ Em là bạn thân nhất của Thu.
+ Bạn thân nhất của em là Thu. 
+ Bạn thân nhất của Thu là em.
GV: Từ các từ cho trước ta có thể sắp xếp thành nhiều câu khác nhau để tạo thành câu mới.
v Hoạt động 3: Nhận biết câu hỏi. Sử dung dấu chấm hỏi.
* Mục tiêu: Nhận biết câu hỏi và biết dùng dấu chấm hỏi.
* Cách tiến hành:
w Bài 4: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- Đổi vở kiểm tra bài làm cho nhau theo nhóm đôi.
- GV thu 1 số vở nhận xét, sửa bài.
- Đây là các câu gì? Khi viết câu hỏi, cuối câu ta viết dấu gì? 
GV chốt: Khi viết câu hỏi, cuối câu hỏi phải đặt dấu chấm hỏi.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Muốn viết 1 câu mới dựa vào 1 câu đã có, em có thể làm như thế nào ? (Thay đổi trật tự các từ trong câu).
+ Khi viết câu hỏi, cuối câu phải có dấu gì ? 
- Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 2: Chào hỏi. Tự giới thiệu
I. MỤC TIÊU
- HS biết dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân ( BT1, BT2).
- Viết được một bản tự thuật ngắn ( BT3).
- Biết giao tiếp, cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
* GDKNS: GD HS biết chào hỏi và tự giới thiệu về mình lịch sự với mọi người.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh hoạ BT2.
- Học sinh: Hỏi cha mẹ thông tin về BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
 - Cả lớp hát bài: Con chim vành khuyên, dẫn dắt HS giới thiệu bài: Chào hỏi tự giới thiệu.
2. Bài mới: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chào hỏi, tự giới thiệu.
* Mục tiêu: HS biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. 
* Cách tiến hành: 
w Bài 1: Nói lời của em.
+ Chào bố, mẹ đi học.
+ Chào thầy cô đến trường.
+ Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện nói lời của em.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- BTQ điều hành: Thực hành nhóm đôi trình bày.
+ Chào bố con đi học.
+ Chào thầy cô em mới đến. 
+ Mình chào bạn. ..
- Khi chào, lời nói và thái độ bạn phải thể hiện thế nào? (tỏ ra tôn trong và lễ phép đối với người lớn; vui vẻ, hồ hởi với bạn cùng lứa tuổi).
- GV theo dõi hoạt động , nhận xét bổ sung.
w Bài 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh.
- Treo tranh, y/c HS quan sát tranh.
- Hoạt động nhóm 4.
- HS tự phân vai nhắc lại lời trong tranh SGK.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- BTQ điều hành: 
+ Vài nhóm trình bày trước lớp.
+ Các nhóm nhận xét cách thể hiện của nhóm bạn.
- GV: yêu cầu HS nêu nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh ( lịch sự, đàng hoàng, thân mật).
* GDKNS: GD HS biết chào hỏi và tự giới thiệu về mình lịch sự với mọi người.
v Hoạt động 2: Viết bảng tự thuật.
* Mục tiêu: HS biết viết một bản tự thuật ngắn. 
* Cách tiến hành: 
w Bài 3: Viết bảng tự thuật theo mẫu.
- HS đọc yêu cầu bài .
- Lớp viết tự thuật vào vở.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- Trao đổi bài theo nhóm đôi.
- GV nhận xét một số vở.
- Vài HS trình bày trước lớp. Lớp lắng nghe và nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
- Tập chào hỏi, tự giới thiệu. 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Dặn HS xem trước: Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh.
KỂ CHUYỆN
Tiết 2: Phần thưởng
I. MỤC TIÊU
- HS biết dựa vào trí nhớ và gợi ý trong tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, thay đổi giọng kể phù hợp với bài.
- Có khả năng tập trung theo dõi, nghe bạn kể nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: tranh minh hoạ, gợi ý tranh.
- Học sinh: Đọc trước mẩu truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động: Hát tập thể.
- 3 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Phần Thưởng.
v Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện. 
* Mục tiêu: HS biết dựa vào trí nhớ và gợi ý trong tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
* Cách tiến hành: 
a. Kể từng đoạn theo tranh: quan sát tranh, gợi ý.
- HS đọc yêu cầu. 
- GV nêu câu hỏi. 
+ Đoạn 1: Na là cô bé thế nào? Kể việc làm của Na với Lan, Minh, bạn khác.
+ Đoạn 2: Cuối năm các bạn bàn tán điều gì?
+ Đoạn 3: Có điều gì bất ngờ xảy ra trong buổi lễ?
- HS kể trong nhóm. 
- Đại diện nhóm 3 HS kể trước lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Tuyên dương nhóm kể hay.
v Hoạt động 2: Kể toàn bộ chuyện. 
* Mục tiêu: HS biết kể toàn bộ thành câu chuyện.
* Cách tiến hành: 	
- 3 HS khá giỏi nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- HS khá giỏi xung phong kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Bình chọn HS kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
- Về tập kể cho người thân nghe.
TẬP VIẾT
Tiết 2: Chữ hoa Ă, Â
I. MỤC TIÊU
- HS biết viết chữ hoa Ă, Â, Ăn cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng: Ăn chắc mặc bền. Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Mẫu chữ Ă, Â, bảng phụ ghi câu ứng dụng.
- Học sinh: Bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Khởi động: Hát tập thể.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
* Mục tiêu: Biết viết chữ Ă, Â, chữ Ăn cỡ vừa và nhỏ.
* Cách tiến hành:
a. Quan sát nhận xét chữ Ă, Â
- GV đính chữ mẫu.
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời:
- Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác nhau?
- Các dấu trông như thế nào?
- GV: Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh A.
+ Dấu phụ trên đỉnh  gồm hai nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh A gọi là dấu mũ.
- GV viết chữ Ă, Â lên bảng.
b. HS viết bảng con:
- Yêu cầu viết chữ hoa Ă, Â vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con.
- HS viết bảng con 2 lần. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Mục tiêu: HS viết đúng câu ứng dụng.
* Cách tiến hành : 
Cụm từ ứng dụng bài này là: Ăn chắc mặc bền. 
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Những con chữ nào cao 2,5 ly?
+ Những con chữ nào cao 1,5 ly?
+ Những con chữ nào cao 1 ly?
- Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o.
- Cách đặt dấu thanh:
+ Dấu sắc: Trên chữ ă
+ Dấu nặng: Dưới chữ ă.
+ Dấu huyền: Trên chữ ê.
- GV hướng dẫn HS viết chữ Ăn.
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS viết bảng con từ Ăn.
Ò Nhận xét.
- Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ.
v Hoạt động 3: Thực hành.
* Mục tiêu: HS viết được chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: 
- GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- GV yêu cầu HS viết vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn HS nào viết chưa đúng, chưa đẹp.
- GV thu vài vở, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV yêu cầu HS tìm trong lớp mình những đồ vật nào trong đó có chữ ă, â.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu 4 HS đại diện 4 tổ xung phong lên bảng viết chữ Ă, Â.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Chữ hoa B.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- Lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch. Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác.
- Biết lập kế hoạch học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập và sinh hoạt đúng giờ.
* GDKNS: Sắp xếp thời gian học tập và sinh hoạt hợp lí.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phiếu giao việc.
- Học sinh: VBT đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động: Hát tập thể.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
v Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ. 
* Mục tiêu: HS biết ý nghĩa của việc sắp xếp thời gian biểu hợp lí.
* Cách tiến hành:
- Cần sắp xếp thời gian biểu hợp lí để làm gì?
- Chọn ý đúng ghi lại
+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ là:
a. Không cần thực hiện đúng thời gian đã sắp xếp.
b. Làm hai việc cùng lúc.
c. Sắp xếp công việc và thời gian hợp lý và thực hiện đúng.
d. Không cần sắp xếp thời gian hoặc công việc gì cả.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: Tạo cơ hội để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
* Cách tiến hành:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.
- HS giơ bảng con.
a. Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ .
b. Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ .
c. Cùng một lúc em có thể vửa học vừa chơi .
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
- HS bày tỏ thái độ sau mỗi ý kiến. HS giải thích lí do.
Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
v Hoạt động 3: Hành động cần làm.
* Mục tiêu: HS nhận biết thêm lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
* Cách tiến hành:
- GV chia 4 nhóm HS thảo luận. 
+ Nhóm 1: Ghi lợi ích khi học tập đúng giờ.
+ Nhóm 2: Tự ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ.
+ Nhón 3: Tự ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ .
+ Nhóm 4: Tự ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ .
+ Cả lớp nhận xét ý kiến và bổ sung.
GV kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập có kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
v Hoạt động 4: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện thời gian biểu.
* Cách tiến hành:
- GV chia HS thành nhóm đôi bạn và giao nhiệm vụ:
+ Hai bạn trao đổi với nhau về thơì gian biểu của mình. Đã hợp lý chưa? Đã thực hiện như thế nào? Có làm đủ các việc đã đề ra chưa?
- Một số HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
- Hướng dẫn HS theo dõi việc thực hiện thời gian biểu trong 1 tuần.
- GV hướng dẫn HS theo dõi việc thực hiện thời gian biểu ở nhà. 
Kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ.
Kết luận chung: Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, học hành mau tiến bộ.
* GDKNS: Sắp xếp thời gian học tập và sinh hoạt hợp lí.
3. Củng cố, dặn dò: Đọc lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
RÈN VIẾT
Tiết 2: Rèn viết đoạn thơ
I. MỤC TIÊU
- Luyện cho HS viết đúng đoạn thơ theo yêu cầu.
- HS biết viết theo mẫu có sẵn.
- HS viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định.
- Biết trình bày bài viết sạch, đẹp đoạn thơ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Đoạn viết mẫu.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Khởi động: Hát tập thể.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết.
* Mục tiêu: HS viết đúng đoạn thơ theo yêu cầu.
* Cách tiến hành: 
a. GV giới thiệu đoạn thơ. 
- HS đọc đoạn thơ. 
b. HS quan sát nêu nhận xét:
- Nhận xét cách viết các con chữ về độ cao:
+ Nêu những chữ cao 2,5 li; các chữ cao 1,5 li; 1 li?
- Những chữ nào được viết hoa? Mỗi chữ đầu câu viết như thế nào?	
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành.
* Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp theo mẫu. Biết trình bày. 
* Cách tiến hành: 
Hướng dẫn viết:
a. Hướng dẫn viết câu đầu, dòng 2 quan sát mẫu viết tiếp.
b. HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi hướng dẫn HS còn chậm, viết chưa đẹp.	
c. GV thu một số tập nhận xét.
- Tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện viết thêm.
CHÍNH TẢ
Tiết 3: Tập chép - Phần thưởng
I. MỤC TIÊU
- HS biết chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt bài phần thưởng. Không mắc quá 5 lỗi. 
- Làm được bài tập SGK phận biệt s/x
- HS có ý thức trình bày bài viết sạch đẹp, rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động: Hát.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Phần thưởng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
* Mục tiêu: HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài phần thưởng.
* Cách tiến hành: 
- GV đọc đoạn chép, 2cHS đọc lại.
+ Na là một cô bé như thế nào?
+ Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào viết hoa? 
- Yêu cầu HS tìm từ khó theo nhóm đôi, viết ra nháp.
- Đại diện nhóm nêu các từ khó tìm được.
- HS phân tích một số từ khó, viết bảng con (Dự kiến: cuối năm, tặng, đặc biệt, luôn luôn)
- HS nhìn bảng viết bài viết. GV viết từng câu, từng cụm từ cho HS viết.
- Đọc bài cho HS dò lại. 
- GV đọc từng câu, HS đổi vở nhau dò và bắt lỗi cho nhau theo nhóm đôi. 
- HS tự sửa bài.	
v Hoạt động 2: Bài tập. 
* Mục tiêu: Làm được bài tập phân biệt s/x; điền đúng bảng chữ cái.
* Cách tiến hành: 
w Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x?
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở, trao đổi theo nhóm đôi.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- Vài bạn trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
w Bài 3: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào SGK đọc chữ cái 
- Chia sẻ bài với bạn theo nhóm đôi – nhóm 
- GV quan sát, giúp đỡ.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, sửa. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Về sửa lỗi sai, học thuộc chữ cái.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ
Tiết 4: Nghe viết – Làm việc thật là vui
I. MỤC TIÊU
- HS biết viết lại chính xác, đúng đoạn cuối trong bài: Làm việc thật là vui.
- HS nắm được qui tắc viết g/gh. HS ôn lại bảng chữ cái. Biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
- HS biết trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động: Hát.
- 2 HS bảng lớp, cả lớp bảng con viết: cố gắng, gắn bó, gắng sức.
- 2 HS đọc bảng chữ cái.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Làm việc thật là vui.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
* Mục tiêu: HS biết nghe viết đúng chính xác, trình bày được bài chính tả.
* Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu, 2 HS đọc lại.
+ Bài viết trích từ bài nào?
+ Bé làm những việc gì?
- Yêu cầu HS tìm từ khó theo nhóm đôi, viết ra nháp.
- Đại diện nhóm nêu các từ khó tìm được.
- HS phân tích một số từ khó, viết bảng con (Dự kiến: làm việc, quét nhà, nhặt rau, bận rộn)
- GV đọc bài HS viết. Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết.
- Đọc bài cho HS dò lại.
- GV đọc từng câu, HS đổi vở nhau dò và bắt lỗi cho nhau.
- HS sửa bài. 
v Hoạt động 2: Bài tập.
* Mục tiêu: HS làm đúng bài tập phân biệt g/gh
* Cách tiến hành: 
w Bài 2: Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g/gh.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau nêu các từ mình tìm được: gà, gây, gáy, gõ ghế, ghi,
- Lớp nhận xét, sửa.
w Bài 3: Viết tên các bạn: Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng theo thứ tự bảng chữ cái
- HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS nêu lại bảng chữ cái đã học, dò từng chữ với tên bạn để sắp xếp theo bảng chữ cái.
- HS làm vào vở.
- GV quan sát, giúp 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2.docx