Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021
LUYỆN TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN CÁC ÂM VÀ CHỮ ĐÃ HỌC: t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa,v,y
I . MỤC TIÊU:
- HS đọc thuộc nắm chắc các âm đã học.
- Đọc trơn được các tiếng có âm t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa
- HS viết được các từ: cá trê, nhà trẻ, sư tử, cua, ngựa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK , bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gv gọi hs đọc bài: Thỏ thua rùa.
+ GV nhận xét, khen.
2. Ôn luyện:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
* HS luyện đọc ôn lại âm / t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa /
- HS đọc bài 31 SGK theo N2 - GV gọi HS đọc bài
- Gv nhận xét.
* Hs luyện đọc bài trên bảng : cá trê, nhà trẻ, sư tử, cua, ngựa .
-
Nghỉ giữa tiết:
3. Viết bài vào luyện viết
+ GV hướng dẫn HS viết bài: cá trê, nhà trẻ, sư tử, cua, ngựa . ( mỗi chữ , từ 1 dòng)
+ GV theo dõi , kiểm tra - nhận xét
3. Củng cố:
+ HS đọc ĐT bài một lư¬ợt.
4. Dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét tiết học.
n A rút một thẻ rồi đọc phép tính; bạn B nêu kết quả phép tính đó (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4. Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5. 5. Hoạt động thực hành, luyện tập 5’ Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhâm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thế dùng ngón tay, que tính, ... đế tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ... - Ở câu b), GV nên đặt câu hỏi đế HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đôi. HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ... 6. Hoạt động vận dụng 5’ - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. 7. Củng cố, dặn dò 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. _____________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN CÁC ÂM VÀ CHỮ ĐÃ HỌC: t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa,v,y I . MỤC TIÊU: - HS đọc thuộc nắm chắc các âm đã học. - Đọc trơn được các tiếng có âm t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa - HS viết được các từ: cá trê, nhà trẻ, sư tử, cua, ngựa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK , bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: + Gv gọi hs đọc bài: Thỏ thua rùa. + GV nhận xét, khen. 2. Ôn luyện: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc * HS luyện đọc ôn lại âm / t, th, tr, ch, u, ư, ua, ưa / - HS đọc bài 31 SGK theo N2 - GV gọi HS đọc bài - Gv nhận xét. * Hs luyện đọc bài trên bảng : cá trê, nhà trẻ, sư tử, cua, ngựa . - Nghỉ giữa tiết: 3. Viết bài vào luyện viết + GV hướng dẫn HS viết bài: cá trê, nhà trẻ, sư tử, cua, ngựa . ( mỗi chữ , từ 1 dòng) + GV theo dõi , kiểm tra - nhận xét 3. Củng cố: + HS đọc ĐT bài một lượt. 4. Dặn dò: + Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ 4, ngày 28 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 36: am ap (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ve và gà. - Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi - Bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ 2 HS đọc bài Tập đọc Chia quà (bài 35); 1 HS nói những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, những chữ hoa ghi tên riêng. B. DẠY BÀI MỚI 30’ 1. Giới thiệu bài: 2’ Các em đã học hết các chữ ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, các em sẽ học các vần tiếng Việt. Hai vần đầu tiên các em sẽ học là vần am, vần ap. 2. Chia sẻ và khám phá 15’ (BT 1, 2) (dạy kĩ, chắc chắn) 2.1. Dạy vần am a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m (đã học). 1 HS đọc: a - mờ - am. Cả lớp: am. b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh quả cam, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cam). Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am? (Tiếng cam). - Phân tích: tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần am. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): a - mờ - am/ am. + GV giới thiệu mô hình tiếng cam. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - am - cam/ cam. 2.2. Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần am) - HS nhận biết a, p, đọc: a - pờ - ap. - GV giới thiệu hình ảnh xe đạp, hỏi: Đây là cái gì? (Cái xe đạp). Trong từ xe đạp, tiếng nào có vần ap? (Tiếng đạp). - Phân tích: vần ap gồm có 2 âm: âm a đứng trước, âm p đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: a - pờ - ap / ap; đờ - ap - đạp - nặng - đạp / đạp. - So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt đầu bằng âm a. Vần am khác vần ap: vẫn am có âm cuối là m, vần ap có âm cuối là p. * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần am, vần ap). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng cam, tiếng đạp). GV chỉ mô hình từng vân, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Luyện tập 13’ 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có vần am? Tiếng nào có vần ap?) a) Xác định yêu cầu: GV đưa lên bảng 6 hình minh hoạ, nêu yêu cầu của bài tập. b) Đọc tên sự vật: GV chỉ từng từ theo số TT, cả lớp đọc tên từng sự vật, hành động: khám, Tháp Rùa, quả trám,... (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). Giải nghĩa từ: Tháp Rùa (tháp nằm giữa Hồ Gươm); quả trám (loại quả dùng làm thức ăn, rất bùi và ngon); sáp nẻ (sáp dùng để bôi lên da mặt, lên môi nhằm chống nứt nẻ). c) Tìm tiếng có vần am, vần ap: Từng cặp HS làm bài trong VBT, tìm nhanh tiếng có vần am, vần ap. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. d) Báo cáo kết quả - Một cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần am. HS 2 nói tiếng có vần ap. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khám có vần am. Tiếng tháp (Rùa) có vần ap... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 5). a) HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần am: viết a trước, m sau; chú ý nối nét giữa a và m. - Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối nét giữa a và p. - quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng cam sau. Trong tiếng cam: viết c trước, am sau. (Có thể chỉ yêu cầu HS viết tiếng cam). - xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), đạp sau (viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt dưới a). c) HS viết trên bảng con: am, ap (2 lần). Viết: (quả) cam, (xe) đạp. * Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 15 phút. TIẾT 2 3.3. Tập đọc 33’(BT 4). a) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài Ve và gà ; giới thiệu: Đây là phần 1 của truyện Ve và gà. Khi đọc tên bài Ve và gà, các em không cần đọc số (1). Truyện có hai nhân vật là ve sầu và gà mái. Ve sầu là loài côn trùng đầu to, hai cánh trong, có khả năng tạo âm thanh rỉ rả, inh ỏi suốt mùa hè. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện gì đã xảy ra giữa ve và gà. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa hè, ham múa ca, đạp đạp, giũ giũ lúa, thỏ thẻ, làm, thú vị, đáp, lũ nhỏ. (Có thể đánh vần nhẩm trước khi đọc trơn). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 5 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS; nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 3 câu) (theo cặp / tô). g) Thi đọc theo vai -(Làm mẫu) GV (vai người dẫn chuyện) cùng 2 HS (vai ve, gà) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) cùng luyện đọc theo với trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc (Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp...) - GV nêu yêu cầu; hỏi: Hình ảnh trong câu a là gì? (Con ve). Hình ảnh trong câu b là gì? (Lũ gà nhỏ / Lũ gà bé / Lũ gà con lông vàng). - GV chỉ hình và chữ trong ý a, 1 HS đọc. Làm tương tự với ý b. - 1 HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn. - Cả lớp nhắc lại: a) Ve chỉ ham múa ca. b) Chị gà làm để có lúa cho lũ nhỏ lũ trẻ / lũ gà bé /lũ gà con lông vàng.. - GV: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve? (Ve chê bai, coi thường gà mẹ, cho là làm thì chả có gì thú vị, phải múa ca như ve mới là hay). * Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe phần 1 của bài đọc kể về ve và gà; xem trước bài 37 (ăm, ăp). Thứ 5, ngày 29 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 37: ăm ăp (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. - Đọc đúng, hiểu bài Ve và gà (2). - Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi - 3 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’’ 1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp. 2. Chia sẻ và khám phá 15’(BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ăm - GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả lớp: ăm. - GV chỉ hình, hỏi: Em bé đang làm gì? (Em quét nhà). Em bé thế nào? (Em rất chăm chỉ). Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? (Tiếng chăm). - HS phân tích: Vần ăm gồm có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần: ă - mờ - ăm / ăm. - GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm. - GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng chăm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ă - mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / chăm chỉ. 2.2. Dạy vần ăp (như vần ăm) - HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ - ăp. - Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp. - Phân tích vần ăp./ Đánh vần: ă - p - ăp / ăp. - Phân tích tiếng cặp: c - ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă. - Đánh vần: cờ - ăp – căp - nặng - cặp. – Đánh vần, đọc trơn lại: ắ - pờ - ắp / cờ - ắp – cắp - nặng - cặp / cặp da. * Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, cặp. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Luyện tập 15’ 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp) - Xác định yêu cầu: GV chỉ từng chữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: thắp, bắp ngô, tằm,... Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải). - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăm, vần ăp trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: Tiếng thắp có vần ăp... Tiếng tằm có vần ăm... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ăm (băm, mắm, nắm, sắm,...); có vần ăp (cắp, đắp, lắp, nắp, sắp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần ăm: a và m đều cao 2 li. - Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li. - chăm: viết ch rồi đến vần ăm. - cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng đặt dưới a. c) HS viết: ăm, ăp (2 lần). Sau đó viết: chăm (chỉ), cặp (da). TIẾT 2 3.3. Tập đọc 33’(BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ve và gà (2): Gà cho ve đồ ăn. Các em hãy lắng nghe để biết câu chuyện kết thúc thế nào. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa thu, cỏ lá, chả có gì, gặp, ngỏ ý, thủ thỉ, chăm múa, chăm làm, chả lo gì. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 7 câu. (GV đánh số thứ tự từng câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối (Ve chăm múa và chăm làm nữa thì sẽ chả lo gì). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 2 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu trên bảng cho cả lớp đọc. - 1 HS nói kết quả: Ý đúng: a) Vừa chăm múa vừa chăm làm - 1) thì chả lo gì. Vừa chăm múa vừa chăm làm - 2) thì chả có gì. Cả lớp nhắc lại ý đúng. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ve lười biếng, chỉ thích cho , lúc chả có gì ăn. / Gà chăm chỉ làm nên nuôi được đàn con, còn giúp được ve. - GV: Câu chuyện là lời khuyên: Phải chăm chỉ lao động. Vừa biết vui chơi vừa chăm chỉ lao động thì cuộc sống sẽ tốt đẹp, không phải lo lắng gì. * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 chữ, vần vừa học trong tuần, chân trang 68. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu sau khi học bài Ve và gà, xem trước bài 39 (Ôn tập). __________________________________ TOÁN Bài 17: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (Tiết 4) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 5’ Gv cho HS chơi trò chơi truyền điện đọc nối tiếp nêu các phép tính có kết quả bằng 6 2. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 20’ Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp. Chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS quan sát phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết quả các phép tínhcho trong bài. Lưu ý: GV hướng dẫn HS cách làm các bài có số 0 trong phép cộng ( một số cộng với 0 có kết quả bằng chính số đó). GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp lấy thêm ví dụ phép cộng với số 0. Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. a) Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong? Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong. b) Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tất cả 5 bạn. 4. Hoạt động vận dụng 5’ - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. 5. Củng cố, dặn dò 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. ___________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 4: LỚP HỌC CỦA EM ( tiết 3) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nói được tên lớp học và các đồ dùng trong lớp học. Các thành viên trong lớp học và các nhiệm vụ của họ. - HS kể tên được một số hoạt động chính của lớp học; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học. - Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập trong lớp. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3. Giữ gìn lớp học sạch, đẹp KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 5. Hoạt động 5: Thảo luận về lớp học sạch, đẹp * Mục tiêu - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học sạch, đẹp. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 32 (SGK), trả lời các câu hỏi: + Nêu những điểm khác nhau của lớp học trong hai hình + Em thích lớp học của em như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Lớp học ở hình 1 lộn xộn, bừa bộn, chưa sạch sẽ. + Lớp học ở hình 2 gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. + Em thích lớp học của em như lớp học ở hình 2 hoặc nói theo suy nghĩ của HS. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 6. Hoạt động 6: Xác định những việc có thể làm để lớp học sạch, đẹp. * Mục tiêu - Nêu được 1 số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. - Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp mỗi ngày. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Liệt kê những việc có thể làm để giữ lớp học sạch, đẹp. - Liên hệ xem trong nhóm các bạn đã thực hiện những việc đó như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp - Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Gợi ý: Sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp; lau chùi bàn ghế, bảng; quét lớp; trang trí lớp; Bước 3: Làm việc cá nhân - HS làm câu 4 của Bài 4 (VBT) - GV hướng HS đến thông điệp cả bài: “ Lớp học như là nhà. Cô giáo như mẹ hiền. Bạn bè như là anh em”. IV. ĐÁNH GIÁ Tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập - Mỗi HS được phát một phiếu tự đánh giá - HS tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập trong phiếu bằng cách: + Tô màu vào J nếu em thường xuyên thực hiện việc đó. + Tô màu vào K nếu thỉnh thoảng thực hiện việc đó. + Tô màu vào L nếu em hiếm khi hoặc chưa thực hiện việc đó. PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ Việc làm Em tự đánh giá Sắp xếp đồ dùng cá nhân (cặp, sách, vở, hộp bút, ..) gọn gàng. J K L Cất/đặt/để đồ dùng học tập đúng chỗ sau khi sử dụng. J K L Sử dụng đồ dùng học tập cẩn thận và đúng cách. J K L Lau chùi bàn, ghế, bảng đen, J K L Quét dọn lớp học ( quét lớp, nhặt rác, phủi bụi tranh ảnh và sản phẩm treo tường, ) J K L Trang trí góc học tập, lớp học, J K L . J K L _______________________________________ Thứ 6, ngày 30 tháng 10 năm 2020 TẬP VIẾT BUỔI CHIỀU : (1 tiết – sau bài 36, 37). I. MỤC TIÊU - Viết đúng am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gv đọc cho hs viết vào bảng con: bắp ngô, chăm chỉ - Gv nhận xét 2. Giới thiệu bài: 2’GV nêu mục tiêu của bài học. 3. Luyện tập 25’ a) HS đánh vần, đọc trơn:am, quả cam, ap, xe đạp, ăm, chăm chỉ, áp, cặp da. b) Tập viết: am, quả cam, ap, xe đạp. - 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng quả, đạp. - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ăm, chăm chỉ, ăp, cặp da (như mục b). HS viết các vần, từ ngữ; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò 3’ - GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc. - Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học. _________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 38: KỂ CHUYỆN: CHÚ THỎ THÔNG MINH TÀI (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình thoát khỏi miệng cá sấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Dê con nghe lời mẹ (bài 32), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5 và nói lời khuyên của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 5’ (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu: Đây là các tranh minh hoạ truyện Chú thỏ thông minh. Các em hãy xem tranh để biết câu chuyện có những nhân vật nào. Các từ Hu! Hu!, Ha! Ha! (là tiếng kêu của cá sấu) có nghĩa gì? HS phát biểu. GV chốt lại: Câu chuyện có 2 nhân vật là thỏ và cá sấu. Cá sấu đớp thỏ. Khi cá sấu kêu Hu! Hu! thì miệng nó khép lại gần kín. Còn khi nó kêu Ha! Ha! thì miệng nó mở to ra, thỏ
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc