Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Kể chuyện

Kiến và Bồ Câu (1 tiết)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh.

- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hãy giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ti vi thông minh / tranh minh hoạ truyện kể phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 3-4’ )

-GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Đôi bạn (bài 20), mời 1 HS kể chuyện theo 3-4 tranh. HS 2 nói ý nghĩa của câu chuyện.

B. DẠY BÀI MỚI (28-30’)

1. Chia sẻ và Giới thiệu câu chuyện (gợi ý)

1.1GV gắn lên bảng 4 tranh minh hoạ truyện; mời HS xem tranh, nói tên các nhân vật (kiến, bồ câu, bác thợ săn), đoán hành động của nhân vật (bồ câu cứu kiến, bác thợ săn giương súng định bắn bồ câu,.).

1.2Giới thiệu câu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Kiến và bồ câu. Kiến là con vật thế nào? Bồ câu thế nào? (Kiến bé tí, rất chăm chỉ. Bồ câu đẹp, bay rất nhanh,.). Các em cùng lắng nghe để biết chuyện gì đã xảy ra với kiến và bồ câu.

2. Khám phá và luyện tập

 

doc28 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yêu cầu để bạn cùng nhóm, cùng cặp thực hiện.
C. Hoạt động vận dụng (15-17’)
Bài 3. HS thực hiện các hoạt động sau:
- Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp.
- Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác.
*Lưu ý: Nếu có thời gian, GV có thể hướng dẫn HS thao tác trên các ngón tayvà nói, chẳng hạn: HS giơ 7 ngón tay (tay trái giơ 5 ngón, tay phái giơ 2 ngón); HS nói: “7 gồm 5 và 2 hoặc 7 gồm 2 và 5”.
C. Củng cố dặn dò (3-5’)
-Bài học hôm nay em biết thêm điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
- GV nhận xét chung giờ học.
Buổi chiều Tập viết
 Sau bài 22, 23 (ng, ngh, p, ph )
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Giới thiệu bài (2-3’)
 HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 22, 23.
2.Luyện tập (28-30’)
a. HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phổ cổ.
b. Tập tô, tập viết: ng, ngà, ngh, nghé
-1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ.
-GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau.
+ Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a.
+ Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n,g và h.
+ Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e.
-HS tô, viết các chừ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một.
c. Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phổ cổ (như mục a)
-GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữp: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2 (trên), viết nét hất, dừng bút ở ĐK 3 (ưên). Từ điểm dừng của nét 1, viết nét thẳng đứng, dừng ở ĐK 3 (dưới). Từ điểm dừng của nét 2, rê bút lên gần ĐK 2 (trên), viết n ét móc hai đầu (chạm ĐK 3), dừng ở ĐK 2 (trên).
+ Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô.
+ Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph).
+ Tiếng phổ, viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu hỏi trên ô.
- HS tô, viết các chữ, tiếng trên trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
2. Củng cố, dặn dò (3-4’)
GV nhận xét chung giờ học
Tuyên dương những học sinh viết đẹp
Thứ tư,ngày 14 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt
qu, r (2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.
- Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3-5’)
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ pi a nô, phố)
B. DẠY BÀI MỚI(28-30’)
1. Giới thiệu bài: âm và chữ qu, r.
- GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ). HS: (quờ). Làm tương tự với r (rờ).
- GV giới thiệu chữ Q, R in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1.Âm qu và chữ qu
-HS nhìn hình, nói: quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt.
-HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm quờ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả.
-Phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a.
-HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả.
2.2. Âm r và chữ r: HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). Phân tích tiếng rổ. Đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ.
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đảnh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả lê. rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ cá.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?)
- (Như những bài trước). Cuối cùng, GV chỉ từng chĩr, cả lớp: Tiếng (cá) quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,...
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra, rể, rao, rồi, rung, rụng,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a. GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn.
b. GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình mình hoạ, giới thiệu cá rồ (còn gọi là cá rô đồng), cá quả - là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri: loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon.
c. Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả.
Tiết 2
d. Luyện đọc câu (17-20’)
- GV: Bài có 4 câu.
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS.
e. Thi đọc từng đoạn, cả bài
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 2 câu).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
g. Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, nhắc HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
-1 HS nhìn hình trả lời: Bà cho nhà Quế quà là khế, mơ, cả rô, cả quả, gà ri.
- GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng thanh trả lời.
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 24.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) (12-15’)
a. HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: qu, r, quả lê, rô cá.
b. GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q: cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Viết u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược.
- Chữ r: cao hơn 2 li một chút; là kết họp của 3 nét cơ bản: 1 nét thắng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối liền nét thắt).
-Tiếng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. Tiếng lê: viết 1 trước, ê sau.
-Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. Tiếng cá: viết c trước, a sau, dấu sắc đặt trên a.
c. HS viết: qu, r (2 lần). Viết: quả (lê), rổ (cá).
4. Củng cố, dặn dò (2-3’)
 GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe tên các thứ quà quê các em vừa học.
Toán
Em ôn lại những gì đã học (T 2)
I. MỤC TIÊU
* Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánhcác số trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (5-7’)
Bài 4. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn:
- HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10:
 a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; 
b) Tìm các thẻghi số lớn hơn 7;
 c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tựtừ bé đến lớn.
- HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm.
B.Hoạt động thực hành luyện tập (10-15’)
Bài 5:Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tamgiác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở.
- HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hìnhvuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn.
*Lưu ý: HS có thể sử dụng ngón tay hoặc các đồ vật trực quan để hồ trợ tìm số lượng mỗi loại hình.
C. Hoạt động vận dụng (10-12’)
Bài 6: Cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa.
- HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả.
- GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm.
- Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết.
- Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánhhoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ...
D. Củng cố, dặn dò (3-5’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
Giáo dục thể chất
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, dàn hàng, dồn hàng
Trò chơi : Chạy tiếp sức
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết và thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.
- Biết được khẩu lệnh và thực hiện được tập hợp hàng ngang dóng hang điểm số hàng ngang, dàn hàng, dồn hàng, trò chơi
- Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của GV để thực hiện .
- Hoàn thành lượng vận động. Tích cực tham gia tập luyện
II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Nhà giáo dục thể chất, sân tập.
- Phương tiện: Sách giáo khoa, bài soạn, còi, tranh trực quan.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức và yêu cầu
TG
SL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Phần mở đầu
1. Nhận lớp:
- Hoạt động của lớp trưởng.
- Hoạt động của giáo viên
2.Khởi động
Xoay các khớp cổ, tay cổ chân, vai, hông, gối
5p

4l 8n
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Kiểm tra sức khỏe của học sinh
GV mở nhạc cho học sinh khởi động .Quan sát làm mẫu và hướng dẫn cho học sinh.
Đội hình nhận lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* GV
Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo sĩ số cho GV
Đội hình như trên
GV hướng dẫn cả lớp khởi động và hướng dẫn lớp trưởng cách điều hành.
HS tích cực chủ động tập luyện

II.Phần cơ bản
1 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số hàng ngang, dàn hàng, dồn hàng
Khẩu lệnh :
Cách thực hiện:
Trò chơi : Chạy tiếp sức
Chuẩn bị : Đội hàng ngang. GV chia lớp làm 2 đội bằng nhau
Cách chơi: Khi có lệnh chơi người đầu hàng chạy nhanh lên vạch đích và vòng về chạm tay vào bạn thứ tiếp theo, bạn thứ 2 chạy và tương tự như vậy đội nào hét trước đội đó thắng.
Các trường hợp phạm quy: Xuất phát trước lệnh, bạn chauw về tới vạch xuất phát hoặc chưa chạm tay bạn. Làm sai hiệu lệnh, hàng ngũ lộn xộn.
25p


Gv cho HS tập cả lớp
GV hướng đẫn tập đồng loạt
GV hướng dẫn khẩu lệnh cho học sinh
GV chia nhóm cho học sinh tập luyện và hướng đẫn cách nhận xét lẫn nhau
Gv gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi

Đội hình hàng ngang
HS tập luyện cả lớp
GV hướng dẫn làm mẫu cho học sinh tập luyện.
Học sinh tập đồng loạt
Gv sữa sai và hướng dẫn cách hô cho các nhóm trưởng, lớp trưởng.
HS tập luyện theo nhóm và nhận xét lẫn nhau.
Đội hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* GV
Học sinh chơi thử.
Học sinh thi đua chơi với nhau.
GV sữa sai cho học sinh
Phần kết thúc
Thả lỏng các khớp cơ bắp
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn học sinh xem bài ở nhà
5p


GV điều hành cả lớp tập luyện

* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* GV
HS Lắng nghe và thực hiện

Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt
s, x (2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết các âm và chữ s, x; đánh vần, đọc đúng tiếng có s, x.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x.
- Đọc đúng bài Tập đọc sẻ, quạ.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: s, x, sẻ, xe (ca).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như các bài học chữ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(3-5’)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quà quê (bài 24). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ quả, rổ).
B. DẠY BÀI MỚI (28-30’)
1.Giới thiệu bài: âm và chữ s, x.
-GV chỉ chữ s, phát âm: s (sờ). HS: (sờ). Làm tương tự với x (xờ).
-GV giới thiệu chữ S, X in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1 Âm s và chữ s: HS nhìn hình, nói: Chim sẻ. Đọc: sẻ. Phân tích tiếng sẻ. Đánh vần và đọc tiếng: sờ - e - se - hỏi - sẻ / sẻ.
2.2. Âm x, chữ x: HS: xe ca. Phân tích tiếng xe. Đánh vần và đọc tiếng: xờ - e - xe / xe.
* Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học (s, x); 2 tiếng vừa học (sẻ, xe). HS gắn lên bảng cài: s, x.
3. Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm s? Tiếng nào có âm x?)
-Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ (in đậm), cả lớp đồng thanh: Tiếng sổ có âm s. Tiếng xô có âm x,...
- HS nói 3- 4 tiếng ngoài bài có âm s (sợ, sắc, sâu, sao, sen,...) ; có âm x (xa, xé, xanh, xấu,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
a. Giới thiệu bài đọc: GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về một chú sẻ con rất sợ hãi khi nghe tiếng quạ kêu. Các em cùng đọc để biết sẻ và quạ khác nhau thế nào và vì sao nghe quạ la thì không nên sợ.
b. GV đọc mẫu: rõ ràng, chậm rãi; vừa đọc vừa chỉ hình.
c. Luyện đọc từ ngữ: nhà sẻ, sẻ bé, ca “ri... ri...”, phía xa, nhà quạ, quạ la “quà... quà...”, sợ quá, dỗ.
Tiết 2
d. Luyện đọc từng lời dưới tranh (17-21’)
-GV: Bài có 6 tranh. Dưới mỗi tranh 1, 2, 3, 4, 5 có 1 câu. Tranh 6 có 4 câu.
-GV chỉ từng lời cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu cuối (ở tranh 6).
-Đọc tiếp nối từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp).
e. Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mồi đoạn 2 tranh); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc
-GV nêu YC; chỉ hình, mời 1 HS nói kết quả: 1) sẻ ca “ri... ri...”. 2) Quạ la —quà... quà...”. / Cả lớp nhắc lại.
-GV: Thấy sẻ con sợ hãi khi nghe quạ la, sẻ bố nói với con: sẻ thì cà ri... ri...”. Quạ thì la -quà... quà...”, không có gì phải sợ. Qua câu chuyện, các em hiểu điều gì? (Mỗi loài có tiếng nói riêng, sẻ không phải sợ tiếng kêu của quạ. Mỗi loài có tiếng kêu, tiếng hót riêng. Mỗi loài có đặc điểm riêng).
* Cả lớp đọc lại bài 25; đọc cả 8 chữ vừa học trong tuần, dưới chân trang 48.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)(1O-13’)
a. HS đọc các chữ, tiếng vừa học trên bảng.
b.GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
-Chữ s: cao hon 2 li một chút; là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét cong phải.
-Chữ x: cao 2 li; viết 1 nét cong phải, 1 nét cong trái cân đối với nét cong phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau, tạo ra hai phần đối xứng.
-Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e; chú ý viết s gần e.
-Tiếng xe: viết chữ x trước, chữ e sau. Tương tự với tiếng ca.
C. HS viết: s, x (2 - 3 lần). Sau đó viết: sẻ, xe (ca).
4. Củng cố, dặn dò:(2-3’ )
 GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện Sẻ, quạ.
Buổi chiều Tập Viết
Sau bài 24, 25 ( qu, r, s, x )
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Tô, viết đúng các chữ qu, r, s, x, các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
Các chữ mẫu qu, r, s, x, đặt trong khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Giới thiệu bài: (2-3’)
- GV nêu MĐYC của tiết học.
2. Luyện tập (28-30’)
a. HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: qu, quả lê, r, rổ cá, s, sẻ, x, xe ca.
b. Tập tô, tập viết: qu, quả lê, r, rổ cá
-1 HS đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ.
-GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ q: viết chữ q cao 4 li, gồm 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Cách viết: Đặt bút dưới ĐK 3 (trên) một chút, viết nét cong kín (như chữ o). Từ điểm dừng bút, lia bút lên ĐK 3 (trên) viết nét thẳng đứng, dừng ở ĐK 3 (dưới). Đặt bút trên nét 2 của q, gần ĐK 1 rồi viết tiếp u (cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược), để khoảng cách giữa q và u không xa quá hoặc gần quá.
+ Tiếng quả-. viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. / Làm tương tự với lê.
+ Chữ r: cao hơn 2 li; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét móc hai đầu. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 1, viết nét thẳng xiên, phía trên nối với nét thắt, tạo vòng xoắn nhỏ (cao hơn ĐK 3 một chút). Đưa bút tiếp sang phải nối liền nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cao lên), dừng bút ở ĐK 2.
+ Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. / Làm tương tự với tiếng cá.
-HS tô, viết: qu, quả lê, r, rổ cá trong vở Luyện viết 1, tập một.
c. Tập tô, tập viết: s, sẻ, x, xe ca (như mục b)
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Chữ s: cao hơn 2 li một chút; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét cong phải. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 1, viết nét thẳng xiên, phía trên nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn (cao hơn ĐK 3 một chút). Đưa bút viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 (gần nét thẳng xiên).
+ Chữ x: cao 2 li; gồm 1 nét cong phải, 1 nét cong trái. Cách viết: Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong phải, dừng bút ở khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2. Từ điểm dừng, lia bút sang phải (dưới ĐK 3 một chút), viết tiếp nét cong trái cân đối với nét cong phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau.
+ Tiếng sẻ, viết 5 trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e.
+ Tiếng xe, viết X trước, e sau. Thực hiện tương tự với tiếng ca.
-HS thực hành tô, viết.
3. Củng cố, dặn dò (2-3’)
- GV nhận xét chung giờ học
Tự học
Luyện Tiếng Việt
I. MỤC TIÊU:
- HS nhớ và đọc được các âm đã học.
- Tìm được các tiếng có âm đã học.
- Hoàn thành VBT tiếng Việt.
- Biết hợp tác với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động 1: Trò chơi “ Truyền điện”(5’)
- GV phổ biến luật chơi: Quản trò nêu yêu cầu, tìm tiếng có âm s, x. Gọi 1 HS nêu, nếu HS đó nêu được thì gọi bạn tiếp theo nêu. Nếu không nêu được GV chỉ định bạn khác.
- Lượt chơi thứ hai tìm tiếng có âm x.
- GV nhận xét trò chơi, khen ngợi những HS nêu đúng.
Hoạt động 2: Ôn luyện các âm đã học (13’)
- GV ghi bảng các âm: ng, ngh, p, ph, qu, r, s,x
- HS đọc( cá nhân, đồng thanh).
- Chúng ta đã học những dấu thanh nào?
- GV ghi các từ: ngõ nhỏ, phố cổ, cá quả, xẻ gỗ
- HS đọc.
Hoạt động 3: HS tự học (15’)
- HS thảo luận nhóm 2, hoàn thành VBT Tiếng Việt 
- GV kiểm tra, giúp đỡ.
- Các nhóm trưởng báo cáo.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc.
Kể chuyện
Kiến và Bồ Câu (1 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hãy giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. Mình vì người khác, người khác sẽ vì mình.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi thông minh / tranh minh hoạ truyện kể phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 3-4’ )
-GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Đôi bạn (bài 20), mời 1 HS kể chuyện theo 3-4 tranh. HS 2 nói ý nghĩa của câu chuyện.
B. DẠY BÀI MỚI (28-30’)
1. Chia sẻ và Giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1GV gắn lên bảng 4 tranh minh hoạ truyện; mời HS xem tranh, nói tên các nhân vật (kiến, bồ câu, bác thợ săn), đoán hành động của nhân vật (bồ câu cứu kiến, bác thợ săn giương súng định bắn bồ câu,...).
1.2Giới thiệu câu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Kiến và bồ câu. Kiến là con vật thế nào? Bồ câu thế nào? (Kiến bé tí, rất chăm chỉ. Bồ câu đẹp, bay rất nhanh,...). Các em cùng lắng nghe để biết chuyện gì đã xảy ra với kiến và bồ câu.
2. Khám phá và luyện tập
2.1 Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần (như đã hướng dẫn): Đoạn 1, kể chậm rãi, sau đó nhanh, căng thẳng khi kể về nỗi nguy hiểm của kiến suýt bị sóng nước dìm chết. Giọng kể hồi hộp ở đoạn 2 (bồ câu thấy kiến, thả lá xuống suối); trở lại chậm rãi khi kiến được cứu thoát. Đoạn 3: hồi hộp (bồ câu sắp gặp nạn). Đoạn 4: giọng kể nhanh, bất ngờ: Kiến đốt chân bác thợ săn, bác giật mình, la to, bồ câu bay vụt đi.
Kiến và bồ câu
(1) Hôm ấy, kiến khát nước, tìm xuống suối. Chẳng may, sóng nước trào lên, cuốn kiến đi và suýt dìm chết nó.
(2)Bồ câu bay qua nhìn thấy. Nó bèn thả xuống suối một cành lá. Kiến bò lên lá, sóng đưa lá dạt vào bờ. Nhờ vậy kiến thoát chết. Kiến rất biết ơn bồ câu.
( 3) Mấy ngày sau, bồ câu đậu trên cành cây, không biết rằng có một bác thợ săn đang rình bắn nó.
(4) Kiến nhìn thấy bác thợ săn sắp bắn bồ câu, bèn chạy tới, đốt thật mạnh vào chân bác thợ săn. Bác ta giật mình, la to: “ôi! ôi!...”. Bồ câu nghe động, giật mình bay vụt đi.
Theo LÉP TÔN-XTÔI (Minh Hoà kể)
 Trả lời câu hỏi theo tranh
a. Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
-GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì xảy ra khỉ kiến xuống suối uống nước? (Khi kiến xuống suối uống nước, sóng trào lên, cuốn kiến đi và suýt dìm chết nó).
-GV chỉ tranh 2, hỏi: Nhờ đâu kiến thoát chết? (Nhờ bồ câu thả một cành lá xuống suối, kiến bò lên lá, sóng đưa lá dạt vào bờ nên kiến thoát chết). GV: Kiến thoát chết, trong lòng nó rất biết ơn ai? (Kiến rất biết ơn bồ câu).
-GV chỉ tranh 3: Bác thợ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan