Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021

Thứ 5, ngày 4 tháng 03 năm 2021

ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ

CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

( 2 TIẾT)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS đạt được:

1. Về kiến thức:

- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề thực vật và động vật: tên, các bộ phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn

- Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi.

2. Về năng lực, phẩm chất.

- Làm 1 bộ sưu tập về các cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và sách báo.

- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi.

II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Giáo viên

- Máy tính, máy chiếu.

- Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật.

2. Học sinh

- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội

- Bút màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động 4: Tự đánh giá: Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây?

 * Mục tiêu

- Bước đầu biết tự đánh giá việc chăm sóc và bảo vệ cây.

- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.

 * Cách tiến hành

- Mỗi HS được phát 1 phiếu đánh giá

 

doc27 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- HS thực hiện các thao tác:
a) Điền số còn thiếu vào băng giấy.
?
b) So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 11 18.
+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”.
- Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
Bài 2. Làm tương tự như bài 1.
Bài 3. Làm tương tự như bài 1.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4
- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích.
- GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất.
- GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào.
___________________________________________
LUYỆN TIẾNG VIỆT 
ÔN LUYỆN CÁC VẦN ĐÃ HỌC: uy, uya, oam, oăm
I . MỤC TIÊU:
- HS đọc thuộc nắm chắc các vần đã học.
- Đọc trơn được các tiếng có vần uy, uya, oam, oăm
- HS viết được các câu: Dê nhai lá nhồm nhòm, giếng nước sâu hoắm, khỉ ngoặm dưa hấu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 SGK , bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ 
+ Gv gọi hs đọc bài: Bài học cho gà trống
+ GV nhận xét, khen. 
2. ÔN LUYỆN: 27’
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc 
* HS luyện đọc ôn lại vần uy, uya, oam, oăm
- Hs tìm tiếng có các vần uy, uya, oam, oăm
- Thi đua nối tiếp tìm.
* Hs luyện đọc bài trên bảng : Dê nhai lá nhồm nhòm, giếng nước sâu hoắm, khỉ ngoặm dưa hấu.
* Hs luyện đọc bài: Mưu chú thỏ
 Nghỉ giữa tiết: 
3. Viết bài vào luyện viết( HS CHT yêu cầu viết 5 từ)
+ GV hướng dẫn HS viết bài: Dê nhai lá nhồm nhòm, giếng nước sâu hoắm, khỉ ngoặm dưa hấu.
+ GV theo dõi , kiểm tra - nhận xét 
3. Củng cố: 2’
+ HS đọc ĐT bài một lượt.
4. Dặn dò:1’ 
+ Giáo viên nhận xét tiết học. 
_______________________________________________
BUỔI CHIỀU  
TẬP VIẾT
(1 tiết – sau bài 118, 119)
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát 
- Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, ti vi.
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- Gv đọc cho hs viết vào bảng con: phim hoạt hình, hoa xoan, soát vé
- Gv nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: 2’ 2’ GV nêu mục tiêu của bài học. 
Tiếp tục luyện viết cở chữ nhỏ.
2. Luyện tập 25’
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) trên bảng: oam, ngoạm; oăm, mỏ khoằm; oan, máy khoan; oat, trốn thoát.
- GV hướng dẫn HS viết từng vần, từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát).
- HS viết vào vở Luyện viết.
 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. 
- GV hướng dẫn HS viết. Chú ý độ cao các con chữ: g, k, h, y: 2,5 li; t cao 1,5 li. 
- HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm..
3. Củng cố, dặn dò 3’
- Đọc lại 1 số từ đã viết.
- Tuyên dương những HS viết cẩn thận, sạch đẹp.
 Đạo đức 
 CHỦ ĐỀ: THẬT THÀ
BÀI 10: LỜI NÓI THẬT (T3)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 
- Nêu được một số biểu hiện của lời nói thật. 
- Giải thích được vì sao phải nói thật. 
- Thực hiện nói thật trong giao tiếp với người khác.
- Đồng tình với những lời nói thật; không đồng tình với những lời nói dối. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa Đạo đức 1. 
- Câu chuyện của giáo viên về việc đã dũng cảm nói thật (nếu có). 
- Clip câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”. 
Lưu ý: 
- GV có thể sử dụng câu chuyện hoặc clip khác thay thế câu chuyện “Cậu bé chăn cừu” cho hoạt động Kể chuyện theo tranh. 
- Một số tình huống nói thật phù hợp với trường, lớp, địa phương (để thay thế những tình huống đưa ra trong SGK). 
III. GỢI Ý CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Cho HS kể lại câu chuyện: Cậu bé chăn cừu (2 HS kể nói ý nghĩa câu chuyện)
2. Vận dụng 
- HS tìm hiểu những câu chuyện về dũng cảm nói thật (qua ti vi, qua bố mẹ, người thân...). 
- HS chia sẻ với bạn một câu chuyện về dũng cảm nói thật mà mình đã biết (ví dụ: Câu chuyện Lê - nin đánh vỡ cốc khi đến thăm nhà dì). 
- GV nhắc HS luôn nói thật ở trường, ở nhà, ở ngoài, không chỉ nói thật với thầy cô, ông bà, cha mẹ, mà nói thật với bạn bè, em nhỏ; khi thấy bạn nói dối, em nên nhắc nhở bạn. 
- GV hướng dẫn HS thả hình ngôi sao vào “Giỏ việc tốt” mỗi ngày HS dũng cảm nói thật. 
Lưu ý: Sau mỗi tuần, GV có thể hỏi HS tổng kết có được bao nhiêu ngôi sao việc tốt về việc dũng cảm nói thật.
Tổng kết bài học
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? 
- GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 54. 
- GV chia sẻ: Dũng cảm nói thật trong một số tình huống không phải là điều dễ dàng. Tuy nhiên nếu em làm được điều đó, em sẽ cảm thấy lòng nhẹ nhàng, thanh thản và được mọi người tin cậy. 
- GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
________________________________________
TỰ HỌC
TỰ ÔN CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU: 
	Học sinh tự ôn luyện một số kiến thức đã học về : 
 - Luyện tập củng cố : Đọc bài 120: oăn, oăt. Bài 121 : uân, uât
 - Cũng cố chục và đơn vị
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	+ phiếu học tập ghi nội dung bài tập của từng nhóm.
 + Vở bài tập, BTTV, sách TV
III. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC: 
1. GV nêu mục tiêu tiết học 2’: 
	2. Tổ chức cho các em tự học: 30’
*. Hoạt động 1: Chia nhóm HS
GV chia lớp thành 3 nhóm.
Nhóm 1: Đọc, viết chưa đảm bảo yêu cầu
 b. Nhóm 2: Chưa nắm chắc chục và đơn vị 
 c. Nhóm 3: Đọc viết tốt, làm toán tốt.
 *. Hoạt động 2 : Các nhóm làm việc 
* Giao việc và hướng dẫn các nhóm hoàn thành.
- Phát phiếu học tập cho từng thành viên trong nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đọc nội dung phiếu và cách giải quyết.
	- Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng 
	+ Đại diện nhóm nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình .
	+ GV lệnh cho các nhóm làm việc 
- GV nhận xét, bổ sung, nếu cần.
Nhóm1: Luyện đọc 
 - GV hướng dẫn đọc bài: Đọc bài 120: oăn, oăt. Bài 121 : uân, uât
 - HS thi đọc trước nhóm , giáo viên và học sinh nhận xét tuyên dương những em đọc tiến bộ.
Nhóm 2: 
Bài 1: + Đọc các số sau: 34, 45, 62, 70, 95, 100
Yêu cầu hs trong nhóm lần lượt đọc
 - HS tự làm bài vào vở.
 - Trong nhóm đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Trả lời các câu hỏi: 
Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 52 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 82 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 46 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 74 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Nhóm 3: 1. Đọc trơn bài tập đọc: Đọc diễn cảm bài Cáo và gà
2. Luyện viết bài: 
 Gv viết mẫu, hs nhìn chép ( Đoạn 1 bài Cáo và gà.)
	* Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức 
	Giáo viên giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp .
	3. Cũng cố: 2’ 
	? Chúng ta đã tự học được nội dung gì? 
	4. Dặn dò:1’ 
	+ Nhận xét chung tiết học 
_______________________________________
Thứ 4, ngày 3 tháng 03 năm 2021
TOÁN 
Bài 50: LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
 II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
- HS làm bài: So sánh các số: 3443, 56.66, 88.99
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng
2. Hoạt động khởi động 5’
Chơi trò chơi “Đố bạn”:
- GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.
- HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập 15’
Bài 1
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.
Bài 2
- HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh.
Bài 4
a) Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số trong bức tranh.
b) Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50.
3. Hoạt động vận dụng 5’
-Tập đếm so sánh các đồ vật xung quanh lớp học
4. Củng cố, dặn dò 2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?
Thứ 5, ngày 4 tháng 03 năm 2021
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ 
CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề thực vật và động vật: tên, các bộ phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn
- Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Làm 1 bộ sưu tập về các cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và sách báo.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
- Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động 4: Tự đánh giá: Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây?
	* Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc chăm sóc và bảo vệ cây.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.
	* Cách tiến hành
- Mỗi HS được phát 1 phiếu đánh giá 
TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC EM ĐÃ LÀM ĐỂ CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY
STT
Những việc em đã làm
Em tự đánh giá
1
Em cùng bố mẹ trồng cây ở nhà.

2
Hàng ngày em chăm sóc và tưới cây

3
Em cùng bố mẹ xới đất, nhổ cỏ cho cây

4
Cắt tỉa cây trong chậu/ vườn. 

5
Em không ngắt hoa, bẻ cành nơi công cộng.

6
Em không giẫm lên cỏ, cây xanh nơi công cộng 

...



- Hs viết hoặc vẽ những việc mình làm để chăm sóc và bảo vệ cây xanh của mình bằng cách:
+ Vẽ J nếu em tự đánh giá là mình đã làm tốt.
+ Vẽ K nếu em tự đánh giá là mình đã làm khá tốt.
+ Vẽ L nếu em tự đánh giá là mình đã làm chưa tốt.
2. Hoạt động 5: Tự đánh giá: Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con vật?
	* Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc chăm sóc và bảo vệ 1 số con vật.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật.
	* Cách tiến hành
- Mỗi HS được phát 1 phiếu đánh giá 
TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC EM ĐÃ LÀM ĐỂ CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI
STT
Những việc em đã làm
Em tự đánh giá
1
Em không đánh đập vật nuôi

2
Hàng ngày em cho vật nuôi của em ăn và chăm sóc chúng

3
Em cùng bố mẹ cho vật nuôi đi tiêm phòng

4
Em cùng bố mẹ che ấm cho vật nuôi vào mùa đông và tắm mát cho chúng vào mùa hè.

5
Em cùng gia đình và khuyên mọi người thả động vật hoang dã về nơi sống của chúng và không ăn thịt chúng.

...



- HS viết hoặc vẽ những việc mình đã làm để chăm sóc và bảo vệ các con vật bằng cách:
+ Vẽ J nếu em tự đánh giá là mình đã làm tốt.
+ Vẽ K nếu em tự đánh giá là mình đã làm khá tốt.
+ Vẽ L nếu em tự đánh giá là mình đã làm chưa tốt.
3. Hoạt động 6: Tứ đánh giá: Em đã làm gì để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật? 
	* Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. 
- Có ý thức tự bảo vệ bản thân và người xung quanh.
	* Cách tiến hành
- Mỗi HS được phát 1 phiếu đánh giá 
TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC EM ĐÃ LÀM ĐỂ GIỮ AN TOÀN CHO BẢN THÂN
KHI TIẾP XÚC VỚI CÂY VÀ CON VẬT
STT
Những việc em đã làm
Em tự đánh giá
1
Em không đánh đập, kéo đuôi vật nuôi

2
Em không đùa nghịch trước các con vật to lớn như: Trâu, bò, ... 

3
Em không chọc tổ ong, tổ kiến, ...

4
Em không ngắt hoa, bẻ cành cây.

5
Em không tự ăn lá, quả chín mọc bên đường hay trong rừng,...

...



- HS viết hoặc vẽ những việc mình đã làm để thực hiện việc giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật bằng cách: 
+ Vẽ J nếu em tự đánh giá là mình đã làm tốt.
+ Vẽ K nếu em tự đánh giá là mình đã làm khá tốt.
+ Vẽ L nếu em tự đánh giá là mình đã làm chưa tốt.
_________________________________________________
TIẾNG VIỆT
 BÀI 121: uân uât (2 tiết)
MỤC TIÊU 
- Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. 
- Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà.
- Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên bảng con).
+ Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 6 dòng thơ đầu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi để chiếu lên bảng lớp hình ảnh của BT 2.
- Bộ đồ dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’ 
2 HS đọc bài Cải xanh và chim sâu hoặc cả lớp viết bảng con: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: 2’vần uân, vần uât. 
2. Chia sẻ và khám phá 10’ (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần uân 
- GV viết: u, â, n. HS: u - â - nờ - uân.
- HS nói: huân chương. Tiếng huân có vần uân, / Phân tích vần uân, tiếng huân. / Đánh vần, đọc trơn: u - â - nờ - uân /hờ - uân - huân / huân chương.
2.2. Dạy vần uât (như vần uân): Đánh vần, đọc trơn: u - â - tờ - uât / xờ - uât - xuât - sắc - xuất / sản xuất.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uân, huân chương; uât, sản xuất. 
3. Luyện tập 18’
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- GV (đưa lên bên phải bảng hình ảnh trò chơi với 5 củ cà rốt từ; bên trái cũng lặp lại nội dung tương tự); nêu YC của trò chơi.
- GV chỉ từng củ cà rốt, 1 HS đọc, cả lớp đọc: mùa xuân, ảo thuật,.. 
- HS làm bài: chuyển từng củ cà rốt về kho vần uân, vần uât.
- 2 HS lên bảng thi xếp cà rốt về kho (nối chữ với hình) đúng, nhanh.
- HS báo cáo: Kho vần uân chứa 3 củ cà rốt: mùa xuân, tuần tra, khuân vác. Kho vần uât chứa 2 củ: ảo thuật, mỹ thuật.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xuân có vần uân. Tiếng thuật có vần uât,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng: uân, uât, huân chương, sản xuất. 
b) Viết vần: uân, uât
- HS đọc vần uân, nói cách viết. 
- GV viết vần uân, hướng dẫn cách viết, viết dấu mũ trên â, cách nối nét. / Làm tương tự với vần uât.
- HS viết: uân, uât (2 lần).
c) Viết tiếng: huân chương), (sản) xuất
- GV viết mẫu tiếng huân, hướng dẫn. Chú ý chữ h cao 2,5 li, cách nối nét / Làm tương tự với xuất, dấu sắc đặt trên â. 
- HS viết: huân (chương), (sản) xuất (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 32’
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cáo và gà: gà bay vù lên cây trước mõm cáo, các bác nông dân cầm gậy đuổi theo cáo.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tuấn tú (khuôn mặt đẹp, thông minh, sáng sủa); uất (tức quá nhưng phải nhịn, không nói ra).
c) Luyện đọc từ ngữ: đi dạo, ngọt ngào, đi chơi xuân, tuấn tú, mải nghe nịnh, ngoạm, lao ra đuổi, mở miệng, bay tót lên, uất quá.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 11 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (có thể đọc liền các câu 2, 3, 4, 5). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu lời nhân vật).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC./HS đọc nội dung BT./ HS làm bài, viết phương án lựa chọn (a hay b) lên thẻ. /HS giơ thẻ, GV kết luận: Ý b đúng. .
- Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp 
+ 1 HS: Gà làm cách nào để thoát thân? 
+ Cả lớp: (Ý b) Lừa cáo mở miệng, bay đi.
- GV: Bài đọc khuyên các em điều gì? HS phát biểu. GV: Bài học khuyên các em cần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ. Khi gặp nạn, cần thông minh nghĩ cách tự cứu mình.
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 50). 
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
Thứ 6, ngày 5 tháng 03 năm 2021
TẬP VIẾT
(1 tiết – sau bài 120,121).
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng các vần oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- Gv đọc cho hs viết vào bảng con: mùa xuân, khuôn vác, mĩ thuật
- Gv nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài:2’ GV nêu mục tiêu của bài học. Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ.
2. Luyện tập 25’
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt, uân, huân chương; uât, sản xuất.
- HS nói cách viết từng vần. 
- GV hướng dẫn HS. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (tóc, chỗ ngoặt, sản xuất).
- HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li; t cao 1,5 li; h, g cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Củng cố, dặn dò 3’
- HS nêu lại độ cao của các con chữ mà GV đưa ra.
- Chỉ một số từ cho HS đọc lại.
- Tuyên dương những HS tích cực.
 TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN 
BÀI 122: HOA TẶNG BÀ
I.MỤC TIÊU 
- Nghe và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý.
- Đối với HS năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu trả lời được câu hỏi dưới từng tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, Ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV gắn lên bảng tranh minh họa truyện Cây khế.
- Mời - HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu. HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuối.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 5’ (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán
GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện, HS xem tranh, nói tên các con vật trong tranh. (Truyện có voi con, voi mẹ, bác dê, cún con, voi bà). GV: Các em hãy đoán voi con làm gì? (Voi đi cùng dê. Voi lấy nước giếng cho chó con. Chó con tặng hoa cho voi. Voi tặng hoa cho bà).
Giới thiệu câu chuyện:
 Câu chuyện Hoa tặng bà kể về một chú voi con ngoan ngoãn, tốt bụng. Voi đem hoa tặng bà bị ốm nằm ở bệnh viện. Với bà, đó là món quà rất tuyệt vời. Các em hãy lắng nghe để biết vì sao món quà ấy rất tuyệt.
2. Khám phá và luyện tập 22’
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm; nhấn giọng, gây. ấn tượng với các từ ngữ thể hiện lòng tốt, sự ân cần, sốt sắng giúp đỡ mọi người của voi. Lời thoại giữa 2 bà cháu vui, ấm áp.
Hoa tặng bà
(1) Bà của voi con bị bệnh phải nằm viện. Đi học về, voi con xin phép mẹ vào bệnh viện thăm bà.
(2) Trên đường đi, thấy bác dê đang vác trên vai một bao gạo, nặng nhọc lê từng bước, voi con vội chạy tới nói: “Để cháu giúp bác”. Thế là voi dùng vòi nhẹ nhàng nhấc bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê. Bác dê cảm ơn voi con.
(3) Đi qua một vườn hoa, voi thấy cún con đang ngẩn ngơ đứng bên giếng nước. Thì ra cún đến giếng múc nước tưới hoa, nhỡ tay làm rơi gàu xuống giếng. Nó chưa nghĩ ra cách gì để lấy gàu lên thì voi con đã chạy lại, bảo: “Để tớ giúp cho”.
(4) Voi thò cái 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan