Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

Tiếng Việt

Bài 61: ên, êt (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Phát triển năng lực ngôn ngữ

- Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt.

- Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con).

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.

- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ti vi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 TIẾT 1

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3’

- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn (bài 60). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em biết điều gì về nghề rèn?

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: 1ph

vần ên, vần êt.

2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 13ph

2.1. Dạy vần ên

- HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. / Phân tích vần ên. / Đánh vần và đọc: ê – nờ - ên/ên.

- Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?

- HS nêu từ ngữ: tên lửa / tên. / Phân tích tiếng tên. / Đánh vần, đọc: tờ - ên - tên : tên. / Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa.

2.2. Dạy vần êt (như vần ên):

- Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ – êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết.

* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết.

3. Luyện tập : 17ph

3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?).

- (Như những bài trước) Xác định YC. / Nói tên sự vật, hành động. Tìm tiếng có vần ên, êt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng nến có vần ên. Tiếng tết có vần êt;.

- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ên (đến, hến, lên, nên, bên, trên.); có vần êt (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,.).

3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 10’

a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu

- Vần ên: viết ê trước, n sau. Vần êt: ê viết trước, t viết sau.

- tên: viết t rồi đến vần ên. / tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú ý nối nét từ t sang ê, ê sang n/t)

b) HS viết: ên, ết (2 lần). Sau đó viết: tên (lửa), tết.

C. Củng cố dặn dò: ( 1 phút)

- Các em vừa được học 2 vần gì mới?

- Nhận xét tiết học

 

doc26 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - en /en.
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: xe ben / ben. (GV giải nghĩa: Xe ben là loại xe chuyên dùng để chở các loại vật liệu như cát, sỏi, than, đá,... Xe có 1 thùng riêng, có thể nâng lên, hạ dốc xuống để đổ vật liệu nhanh, dễ dàng). / Phân tích tiếng ben. / Đánh vần và đọc: bờ - en - ben/ben.
– Đánh vần, đọc trơn: e – nờ - en / bờ – en - ben / xe ben. 
2.2. Dạy vần et (như vần en). Đánh vần, đọc trơn: e - tờ – et / vờ - et - vet - nặng - vẹt / vẹt. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: en, et, 2 tiếng mới học: ben, vẹt.
3. Luyện tập ( 17ph) 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp trứng vào hai rổ cho đúng). 
- GV chỉ từng vần (ở rổ), từng từ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: en, et, đèn, khen,...
- GV nói cách chơi: Mỗi HS phải xếp nhanh 6 quả trứng từ vào rổ vẫn tương ứng: trứng có vần en xếp vào rổ vần en; trứng có vần et xếp vào rổ vần et.
- HS làm bài trong VBT- dùng bút nối nhanh trứng vào từng rổ.
- 1 HS nói kết quả: Trứng có tiếng đèn xếp vào rổ vần en. Trứng có tiếng mẹt xếp vào rổ vần et... (GV dùng bút nối trứng với rổ hoặc dùng kĩ thuật vi tính xếp nhẹ nhàng từng quả trứng vào rổ).GV chỉ từng quả trứng từ, cả lớp nói nhỏ: Tiếng đèn có vần en. Tiếng mẹt có vần et,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần en: viết e trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần et: viết e trước, t sau. Chữ t cao 3 li. Chú ý nối nét từ e sang n, e sang t.
- (xe) ben: viết b (cao 5 li) rồi đến vần en. 
- vẹt: viết v trước, et sau, dấu nặng đặt dưới e . 
b) HS viết: en, et (2 lần). Sau đó viết: (xe) ben, vẹt. 
C. Củng cố dặn dò: (1 phút)
Các em vừa được học 2 vần gì mới?
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------
 	 Tự nhiên – Xã hội 
Thực hành: QUAN SÁT CUỘC SỐNG XUNG QUANH TRƯỜNG (T2)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toàn nhà, đường phố,  xung quanh trường học.
- Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở xung quanh trường bằng những hình thức khác nhau ( vẽ, viết, đóng vai).
- Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Biết cách quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát.
- Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung quanh trường học 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội.
- Các phiếu quan sát theo SGK.
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Bài cũ: (1 phút)
- Tiết trước các em được học bài gì
- GV nhận xét
B. Bài mới: ( 33 phút)
1. Giới thiệu bài
2. Quan sát cuộc sống xung quanh trường
 Hoạt động 2: Thực hiện quan sát cuộc sống xung quanh trường.
	* Mục tiêu
- Tập trung quan sát những gì đã được nhóm phân công. 
- Hoàn thiện được phiếu quan sát.
	* Cách tiến hành
- HS đi theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ quan sát hiện trường theo sự phân công của nhóm.
- Đôi lúc HS cần dừng lại, tập trung theo hiệu lệnh và trật tự lắng nghe hướng dẫn hoặc giải thích của GV trong quá trình đi thăm quan. 
* Gv thông báo và mời cha mẹ HS cùng tham gia quản lý HS trong khi đi thăm quan. 
- GV bao quát hoạt động của các nhóm, hỗ trợ hướng dẫn thêm các em. Nếu có điều kiện, GV chụp và quay vi deo lại các ảnh nhà ở, cửa hàng, chợ, các cơ quan, các cơ sở sản xuất, đường phố, xe cộ đi lại ở xung quanh trường trong quá trình dẫn HS đi thăm quan.
- Hết thời gian, GV tập hợp HS và dẫn các em trở lại trường. 
C. Củng cố dặn dò: ( 1 phút)
- Nhận xét tiết học	
----------------------------------------------------------
Thứ Tư ngày 2 tháng 12 năm 2020
	Tiếng Việt
	Bài 60: en, et (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
1.Giới thiệu bài: 1ph
- GV giới thiệu nội dung tiết học
2. Tập đọc (BT 3) 33ph
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài Phố Lò Rèn cho các em biết một vài đặc điểm của phố, của nghề rèn...
b) GV đọc mẫu, hỏi: Các em có biết người thợ rèn làm ra những gì không? (Thợ rèn làm ra dao, kiếm, liềm,...). Thợ rèn nung sắt trong lửa than đỏ rực cho sắt mềm ra rồi dùng búa đập mạnh, dát mỏng, làm ra lưỡi dao, lưỡi kiếm, liềm cắt cỏ, lưỡi cuốc, lưỡi cày, các dụng cụ lao động khác. Xưa, cả phố của Bi làm nghề rèn. Giờ chỉ còn năm ba nhà làm nghề rèn. .
c) Luyện đọc từ ngữ: lò rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ lửa, chan chát, phì phò, khét lẹt. GV giải nghĩa: dăm (nhà): số lượng không nhiều, không ít, khoảng trên dưới năm hoặc ba, bốn nhà. (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà và liền nhau như không còn có khe hở.
d) Luyện đọc câu .
- GV: Bài có 7 câu.
- GV chỉ từng cầu cho HS đọc vỡ.
- Do tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Giữa phố xá nhà cửa san sát / mà lò rèn đỏ lửa như ở chợ quê.
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đọan).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, chỉ từng ý a, b cho HS đọc.
- HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả.
- GV chốt lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). Ý a (Giờ thì cả phô làm nghề rèn) là ý sai vì giờ chỉ còn dăm nhà giữ nghề rèn.
- Cả lớp nhắc lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê).
- GV: Qua bài đọc, em biết gì về nghề rèn? (Nghề rèn có cả ở thành phố. Nghề rèn giờ chỉ còn rất ít nhà làm. “Nghề rèn rất ồn ào vì búa đập chan chát, bễ thở phì phò. / Nghề rèn rất nóng bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt. / Nghề rèn rất thú vị.).
4. Củng cố, dặn dò: 1ph
- Hôm nay chúng ta học bài tập đọc gì?
- GV chỉ 1 số chữ cho HS đọc.
----------------------------------------
Tiếng Việt
Bài 61: ên, êt (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. 
- Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3’
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn (bài 60). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em biết điều gì về nghề rèn?
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: 1ph
vần ên, vần êt. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 13ph
2.1. Dạy vần ên
- HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. / Phân tích vần ên. / Đánh vần và đọc: ê – nờ - ên/ên.
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nêu từ ngữ: tên lửa / tên. / Phân tích tiếng tên. / Đánh vần, đọc: tờ - ên - tên : tên. / Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa.
2.2. Dạy vần êt (như vần ên): 
- Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ – êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết.
3. Luyện tập : 17ph
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?).
- (Như những bài trước) Xác định YC. / Nói tên sự vật, hành động. Tìm tiếng có vần ên, êt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng nến có vần ên. Tiếng tết có vần êt;...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ên (đến, hến, lên, nên, bên, trên...); có vần êt (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 10’
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần ên: viết ê trước, n sau. Vần êt: ê viết trước, t viết sau.
- tên: viết t rồi đến vần ên. / tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú ý nối nét từ t sang ê, ê sang n/t) 
b) HS viết: ên, ết (2 lần). Sau đó viết: tên (lửa), tết.
C. Củng cố dặn dò: ( 1 phút)
- Các em vừa được học 2 vần gì mới?
- Nhận xét tiết học
	------------------------------------------------------------------------------
Toán 
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (TT)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động : 3ph
- Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 26ph)
Bài 2. ( CN)
- Cá nhân HS tự làm bài 2:
+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
+ Chọn các phép trừ có kết quả là 2.
+ Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 3. ( N2)
- Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 4. (trò chơi chèo thuyền)
GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0. GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0.
 Bài 5 (N4)
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng.
HS là tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện.
D. Hoạt động vận dụng ( 5ph)
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
E. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
----------------------------------------
Thứ Năm ngày 3 tháng 12 năm 2020
Tiếng Việt
Bài 61: ên, êt (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	TIẾT 2
3.2. Tập đọc (BT 3) 33ph
a) GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết: cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết.
b) GV đọc mẫu. Nói thêm: Ngày Tết là ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bị ở thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với bà. Bên bàn thờ, bà “chấm chấm khăn lên mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp.
c) Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (8 câu). 
- GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Có thể đọc liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên”.
- Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Cả năm / bà đã chờ nhà Bị về sum họp / bên mâm cơm Tết.
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC: Nói tiếp theo nội dung bài đọc để hoàn chỉnh câu.
- Một vài HS nói tiếp câu. 
- Cả lớp nhắc lại: a) Nhà Bị về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ.
- Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho bà vui. / Bà Bị rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. “Ngày Tết là ngày gia đình sum họp...). 
4. Củng cố, dặn dò. (1ph)
- Bài hôm nay chúng mình học bài tập đọc gì?
- Chia sẻ với bạn về ngày Tết của gia đình em cho các bạn nghe.
	----------------------------------------
	Tiếng Việt
Tập viết: EN, ET, ÊN, ÊT, XE BEN, VẸT, TÊN LỬA, TẾT
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ ( ti vi).
- Bảng viết vần, tiếng cần luyện. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động: 4ph
 Cho HS viết bảng con các từ: ăn, chăn, ăt, mắt. 
Giới thiệu bài: 1ph
GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập: 29ph
a) Cả lớp đọc: en, xe ben, et, vẹt, ên, tên lửa, êt, tết. 
b) Tập viết: en, xe ben, et, vẹt. 
- 1 HS đọc, nói cách viết các vần en, et.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Nhắc HS chú ý độ cao các con chữ (vần en: các con chữ cao 2 li, vần et: chữ t cao 3 li); cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (vẹt).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: en, xe ben, et, vẹt. 
c) Tập viết: ên, tên lửa, êt, tết (như mục b). 
3. Củng cố, dặn dò :1ph
- Chỉ tiếng bất kỳ trên bảng cho HS đọc.
- Tuyên dương những HS tích cực.
----------------------------------------
Toán
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU	
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ	
- Máy tính, tivi
- Các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (4ph)
HS chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.	
B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25ph)
Bài 1. (cặp đôi)
- Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).
- GV tổ chức cho HS chơi theo cặp: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại.
Bài 2. (CN)
- Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính).
- HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực hiện.
Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV nhắc HS lưu ý những trường hợp xuất hiện số 0 trong phép trừ. GV nêu ra một vài phép tính trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 3. ( Trò chơi bắn tên)
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? của từng phép tính tương ứng sao cho các phép tính trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
- GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên mái nhà nữa không.
Bài 4. HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim.
Bài 5
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao?
- Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4.
- HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
C. Hoạt động vận dụng ( 5ph)
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
E. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.
---------------------------------------------------------
Thứ Sáu ngày 4 tháng 12 năm 2020
Sáng: Tiếng Việt
Kể chuyện
SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẮT
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng, không nên coi thường người khác.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)
- GV chỉ tranh 1, 2 minh hoạ truyện Sói và sóc (bài 56), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời; HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4; HS 3 trả lời câu. hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
	B, DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (5ph)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu:
là các tranh minh hoạ chuyện Sư tử và chuột nhắt, giải nghĩa từ chuột nhắt (loài chuột rất nhỏ). Các em hãy xem tranh (1 phút), đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa sư tử và chuột nhắt. (HS: Sư tử bắt được chuột nhắt. Sư tử bị sa lưới, chuột đến cắn lưới. Tranh cuối: Sư tử cúi đầu trước chuột). (Lướt nhanh).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Đây là một câu chuyện thú vị, giúp các em hiểu một điều rất quan trọng trong cuộc sống. Điều đó là gì, các em hãy lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập (25ph)
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: giọng kể hồi hộp khi sự tử tóm được chuột nhắt. Đoạn 2 (chuột xin tha mạng): lời chuột van xin tha thiết mà khôn ngoan. Đoạn 3 (chuột hứa sẽ trả ơn): lời hứa hẹn chân thành. Đoạn 4 (sư tử phì cười khi nghe chuột hứa sẽ đền ơn): giọng kể vui. Đoạn 3: thất vọng khi sư tử bất lực, không thoát khỏi cái bẫy; vui khi chuột nhắt giải cứu sư tử. Đoạn 6: lời chuột khôn ngoan, từ tốn.
Sư tử và chuột nhắt
(1) Một hôm, sư tử đi kiếm mồi. Bất chợt, một chú chuột nhắt chạy ngang qua. Sư tử liền tóm lấy chuột.
(2) Sư tử há miệng định nuốt chửng chuột. Chuột kêu: 
- Xin ông tha cho. Tôi bé tí tẹo thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng. Sư tử thương tình bèn thả chuột nhắt. 
(3) Chuột nhắt nói: 
- Cảm ơn ông. Có ngày tôi sẽ giúp ông để đền ơn. 
(4) Sư tử nghe vậy, phì cười:
- Mi bé tí tẹo thế thì giúp gì được ta?
(5) Ít lâu sau, sư tử bị sa lưới thợ săn. Nó vùng vẫy mãi mà không sao thoát được, đành nằm chờ chết. May sao, chuột nhắt đi qua trông thấy, chạy về gọi cả nhà ra, cắn một lúc đứt hết các mắt lưới. Thế là sư tử thoát nạn.
(6) Sư tử cảm ơn chuột. Chuột nhắt bảo: 
- Ông thấy chưa? Bé nhỏ như tôi cũng có lúc giúp được ông đấy.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Sư tử đi kiếm mồi, tóm được con vật gì? (Sư tử đi kiếm mồi, tóm được chuột nhắt).
- GV chỉ tranh 2: Khi sư tử định ăn thịt chuột nhắt, chuột nói gì? (Khi sư tử định ăn thịt chuột nhắt, chuột nhắt nói: “Xin ông tha cho. Tôi bé tí tẹo thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng”.
- GV chỉ tranh 3: Khi được sự tử tha, chuột nhắt hứa hẹn thế nào? (Chuột nhắt nói: “Cảm ơn ông. Có ngày tôi sẽ giúp ông để đền ơn”).
- GV chỉ tranh 4: Nghe chuột nhắt hứa hẹn, sư tử phì cười và nói gì? (Sư tử nói: “Mi bé tí tẹo thế thì giúp gì được ta?”).
- GV chỉ tranh 5: Khi sư tử bị sa lưới, chuột nhắt làm gì để cứu sư tử? (Khi sư tử bị sa lưới, chuột nhắt trông thấy bèn chạy về gọi cả nhà ra, cắn đứt hết các mắt lưới cứu sư tử thoát nạn).
- GV chỉ tranh 6: Chuột nhắt nói gì khi sư tử cảm ơn nó? (Khi sư tử cảm ơn, chuột bảo: “Ông thấy chưa? Bé nhỏ như tôi cũng có lúc giúp được ông đấy”).
* Sau mỗi lần 1 HS trả lời, GV có thể mời thêm 1, 2 HS nhắc lại. 
b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh. 
c) 1 HS trả lời liền các câu hỏi theo 6 tranh. 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 – 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh.
* Kể chuyện phân vai (YC không bắt buộc): GV mời 3 HS (đã được dặn chuẩn bị trước) phân vai, hợp tác kể chuyện: HS 1- vai người dẫn chuyện, HS 2 - với sư tử (đội mũ sư tử), HS 3 - vai chuột nhắt (đội mũ chuột nhắt).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện 
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Chuột nhắt có thể cứu được sự tử. Chuột nhắt rất bé nhỏ vẫn có thể giúp được con vật mạnh như sư tử. Sư tử rất sa

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc