Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Chu Thị Thanh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chuyển đổi các hỗn số thành số thập phân.

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân.

- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.

2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài.

3. Thái độ: có ý thức học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 A. Ổn định tổ chức lớp: 1'

 

doc45 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Chu Thị Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á mềm,
Trời yên, biển lặng mới yên tấm long.
- Gọi 2 học sinh thể hiện lại
- Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm diễn cảm bài 3.
- Học sinh đọc – nhận xét.
- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng từng bài ca dao - nhận xét.
- Đọc thuộc lòng từng bài ca dao trong 
4. Củng cố kiến thức: 4’
+ Các bài ca dao trên muốn nói với em điều gì?
+ Ngoài các bài ca dao trên em còn biết bài ca dao nào về lao động sản xuất? Hãy đọc cho các bạn cùng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho con người.
- Học sinh đọc.
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
=================================================
Toán
Tiết 83: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Lưu ý : Học sinh lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng sử dụng nhanh trong tính toán.
3. Thái độ: có ý thức bảo vệ và giữ gìn máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: máy tính bỏ túi.
- HS: Mỗi em 1 máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 A. Ổn định tổ chức lớp: 1' 
	 Kiểm tra sĩ số:....../28 - Hát đầu giờ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi học sinh lên bảng làm bài:
Tìm x:
x 1,2 – 3,45 = 4,68
- Nhận xét – đánh giá.
- Học sinh lên bảng làm bài:
Tìm x:
x 1,2 – 3,45 = 4,68
 x 1,2 = 4,68 + 3,45
 x 1,2 = 8,13
 x = 8,13 : 1,2
 x = 6,775
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1') Giới thiệu máy tính bỏ túi.
2. Nội dung:
Mô tả máy tính bỏ túi: 7'
- GV yêu cầu học sinh quan sát máy tính bỏ túi và hỏi: 
+ Em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi?
- Có hai bộ phận chính là các phím và màn hình.
+ Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím?
- Một số học sinh nêu trước lớp.
+ Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì?
- Giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như cộng, trừ, nhân, chia và giải toán về tỉ số phần trăm.
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như phần bài học SGK.
Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi: 7'
- GV hướng dẫn học sinh khởi động máy và thực hiện các thao tác tính toán.
- Học sinh thao tác theo yêu cầu của GV.
Thực hành:
Bài 1: 9' 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài:
+ Bài yêu cầu gì?
 Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Học sinh tự làm bài – chữa bài.
+ Nêu cách thực hiện trên máy tính?
 126,45 + 769,892 = 923,342
 Bài 3: 6'
- Gọi học sinh thực hiện theo y/c:
 = Lần lượt ấn các phím sau: (GV đọc tên phím – HS ấn theo)
 4 . 5 6 – 7 =
+ Bạn đã tính giá trị của biểu thức nào?
 4,5 6 – 7 =
- Học sinh nêu kết quả.
4. Củng cố kiến thức: 4’
+ Nêu cấu tạo của máy tính bỏ túi? 
+ Khi khởi động máy tính em ấn nút nào?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chỉ được sử dụng máy tính khi cô giáo cho phép.
- Có hai bộ phận chính là các phím và màn hình.
- ON/C
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
 =====================================================
Tập làm văn
Tiết 33: ÔN TẬP VỀ VĂN VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Điền đúng nội dung vào đơn in sẵn.
2. Kỹ năng: Viết được một lá đơn theo yêu cầu.
3. Thái độ: Cẩn thận
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Ra quyết định / giải quyết vấn đề.
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Mẫu đơn xin học. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 A. Ổn định tổ chức lớp: 1' 
	 Kiểm tra sĩ số:....../28 - Hát đầu giờ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi học sinh đọc bài văn tuần 16.
- Nhận xét – đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1') Ôn tập về văn viết đơn.
2. Nội dung:
Bài 1: 10' 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài:
+ Bài yêu cầu gì?
Hoàn thành đơn xin học theo mẫu sau:
- Yêu cầu học sinh hoàn thành mẫu đơn trong VBT.
- Học sinh tự làm bài – đọc – nhận xét.
Bài 2: 20' 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài:
+ Bài yêu cầu gì?
 Em hãy viết đơn gửi Ban Giám hiệu xin được học môn tự chọn ngoại ngữ hoặc tin học.
- GV cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Tên của đơn là gì?
- Đơn xin học môn tự chọn.
+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?
- Kính gửi: Cô Hiệu trưởng trường Tiểu học Kim Đồng.
+ Nội dung đơn bao gồm những mục nào?
- Nội dung đơn bao gồm:
+ Giới thiệu bản thân.
+ Trình bày lí do làm đơn.
+ Lời hứa. Lời cảm ơn.
+ Chữ kí của học sinh và phụ huynh.
- GV nhắc học sinh: Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục. 
- Yêu cầu học sinh viết đơn vào vở.
- Học sinh viết đơn vào vở - đọc – nhận xét.
- GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
4. Củng cố kiến thức: 4’
+ Nêu các mục chính trong một lá đơn?
- Nhận xét giờ học.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Tên đơn
- Nội dung đơn: giới thiệu bản thân, trình bày lí do, ...
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................
==========================================
 Địa lí
 Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIấU:
Học xong bài này HS:
1. Kiến thức:Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. 
3. Thái độ: Giáo dục HS thích tìm hiểu về địa lí Việt Nam. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV: Bản đồ phân bố dân cư, kinh tế VN, bản đồ trống VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Ổn định tổ chức:1'
 - Kiểm tra sĩ số :...../28  - Hát đầu giờ
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
I. Bài cũ (3')
- HS nêu theo yêu cầu của giáo viên
+ Nờu những mặt hàng xuất khẩu của nước ta? 
- Lỳa gạo, khoỏng sản, thực phẩm
+ Nước ta nhập khẩu những mặt hàng gì?
- Mỏy múc, thiết bị, phương tiện giao thụng,
GV nhận xét.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài. (1')
2. Hướng dẫn HS ôn tập: 
- Cho HS trao đổi cặp làm bài theo cỏc cõu hỏi gợi ý trong vũng 10', sau đú cho HS hỏi đáp theo hỡnh thức thi đua kết hợp chỉ bản đồ.
- HS trao đổi cặp theo gợi ý của GV.
- GV theo dõi, giúp đỡ hs còn lúng túng.
- Nờu kết quả, nhận xét, chốt kiến thức.
- Nhận xét, củng cố, hệ thống kiến thức cho HS.
1. Câu 1
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu?
- Có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất sống tập trung chủ yếu ở các đồng bằng và ven biển.
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu.
- Sống ở vùng núi là chủ yếu.
+ Kể tên và xác định trên bản đồ một số 
- HS chỉ vị trí trên bản đồ và nêu
dõn tộc ít người và phân bố?
2. Câu 2
+Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?
- Các câu đúng là: b,c,d,g.
- Các câu sai là: a, e.
3. Câu 3
+ Kể tên các sân bay quốc tế của ta?
- Sân bay: Nội Bài (Hà Nội); Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất (TP HCM).
+ Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta?
- Cảng biển: Hải Phòng; Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.
- Yêu cầu HS đối chiếu trên bản đồ
- Vài HS lên chỉ trên bản đồ và nêu
4. Câu 4
+ Chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1A?
+ Thành phố nào vừa là trung tâm CN lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
- TP Hồ Chí Minh và Hà Nội.
3. Củng cố dặn dò. (2')
+ Nêu đặc điểm chính về dân cư, các ngành công nghiệp, nông nghiệp của nước ta?
- HS nờu.
- GV nhận xét giờ học.
Rỳt kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
 =========================================
Thực hành toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tính một số phần trăm của một số.
- Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: 1'
 Sĩ số: 28; vắng:.......
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Tìm:
a) 4% của 2500 kg
b) 10% của 1200l
- 2 học sinh lên bảng làm bài:
Bài giải
a) 4% của 2500 kg là: 
 2500 : 100 4 = 100 (kg)
b) 10% của 1200l là:
 1200 : 100 10 = 120(l)
- Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1') Luyện tập
b. Nội dung:
Bài 1: 10' Tính tỉ số % của 2 số 36 và 45.
- Học sinh đọc yêu cầu bài:
+ Bài yêu cầu gì? 
Tính tỉ số % của 2 số 36 và 45.
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
Bài giải
Tỉ số % của 2 số 36 và 45 là:
36 : 45 = 0,8
0,8 = 80%
 Đáp số : 80%
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
- Tính thương của 2 số sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó.
b, Gọi học sinh đọc bài toán:
Tóm tắt:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
1500 sản phẩm: 100%
1125 sản phẩm: ...%?
+ Muốn biết đội đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch làm thế nào?
- Lấy số sản phẩm làm được chia cho số sản phẩm kế hoạch đề ra rồi nhân với 100 rồi viết thêm kí hiệu%.
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng nhóm.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
Bài giải
Tỉ số % giữa số sản phẩm đã làm được và số sản phẩm kế hoạch đề ra là :
1125 : 1500 = 0,75
0,75= 75%
 Đáp số : 75%
+ Vận dụng kiến thức nào để làm bài?
- Tìm tỉ số % của 2 số.
Bài 2: 10' Tìm 45% của 24.
- Học sinh đọc bài toán:
Tìm 45% của 24
+ Hãy nêu cách tìm 45% của 24?
- Ta lấy 24 chia cho 100 rồi nhân với 45.
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng nhóm. 
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
Bài giải
45% của 24 là :
24 : 100 45= 10,8
 Đáp số : 10,8
+ Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm thế nào?
- Lấy giá trị của 1% số đó nhân với số phần cần tìm.
b, Gọi học sinh đọc bài toán:
- 2 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
100% : 3 500 000 đồng
12% : .? đồng
+ Muốn tìm được số tiền lãi ta làm thế nào?
- Lấy số tiền bỏ ra nhân với tỉ số % chia 100.
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng nhóm.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
Bài giải
Số tiền lãi của cửa hàng là :
3 500 000 12 : 100 = 420 000 (đồng)
 Đáp số : 420 000 đồng
Bài 3: 9' a) Tìm 1 số, biết 15% của số đó là 24.
- Học sinh đọc yêu cầu bài:
+ Bài yêu cầu gì?
- Tìm 1 số, biết 15% của số đó là 24.
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
Bài giải
Số đó là:
24 : 15 100 = 160
ĐS: 160
+ Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó ta làm như thế nào?
- Lấy giá trị 1% của nó nhân với 100
b, Gọi học sinh đọc bài toán:
- 2 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
12,5% : 240 l
100% : ? l
+ Muốn biết số lít dầu của cửa hàng có trước khi bán ta làm thế nào?
- Lấy số lít dầu đã bán nhân với 100 rồi chia cho tỉ số %.
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
Bài giải
Trước khi bán cửa hàng có số lít dầu là :
240 100 : 12,5 = 1920 (l)
 Đáp số : 1920 l
4. Củng cố, dặn dò: 3’
+ Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó ta làm như thế nào?
- Lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho tỉ số %
+ Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm thế nào?
- Lấy số đó nhân với tỉ số phần trăm rồi chia cho 100.
+ Nhận xét giờ học. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................====================================
Ngày soạn: 31/12/2019.
Ngày giảng: Thứ năm: 2/1/2020.
Khoa học
Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh cố kiến thức:
1. Kiến thức: Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến vệ sinh cá nhân, đặc điểm và công dụng của một số vật liệu đã học.
2, Kĩ năng: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
3. Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức cho ôn thi cuối kì 1
II. ĐỒ DÙNG  DẠY HỌC:
- phiếu học tập theo nhóm.
- Hình minh hoạ trang 68 SGK.
- Bảng gài để chơi “ô chữ kì diệu”.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A, Ổn định tổ chức: ( 1')
 Kiểm tra sĩ số: 28 vắng:... Hát chuyển tiết.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
B, Kiểm tra bài cũ: ( 5') 
GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho từng học sinh.
2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu hỏi sau:
 HS 1: Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
 HS 2: nêu một số đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?
C, Dạy bài mới:
1, Giới thiệu bài: ( 1')
Bài học hôm nay có cũng cố lại cho các em kiến thức cơ bản về : Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng.
2, Hướng dẫn HS ôn tập.
a.Hoạt động 1: (15') 
Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận làm phần thực hành trang 69 SGK vào phiếu.
- HS hoạt động theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng:
- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
+ Kể tên các vật liệu đã học.
+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng vật liệu.
- Nhận xét kết luận phiếu đúng.
+ Hoàn thành phiếu.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Phiếu học tập
Bài: Ôn tập
Nhóm: ...........
1, Chọn 3 vật liệu đã học và hoàn thành bảng sau:
STT
Tên vật liệu
Đặc điểm/ Tính chất
Công dụng
1
2
3
2, Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
2.1. Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả người ta sử dụng vật liệu nào?
a) Nhôm b) Đồng c) Thép d) Gang
2.2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào?
a) Gạch b) Ngói c) Thuỷ tinh 
2.3.Để sản xuất xi- măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào?
a) Đồng b) Sắt c) Đá vôi d) Nhôm
2.4. Để dệt thành vải may quần áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu nào?
a) Tơ sợi b) Cao su c) Chất dẻo
- GV gọi các nhóm trình bày kết quả.
- HS trình bày kết quả của nhóm mình.
b, Hoạt động 2: ( 15')
Trò chơi: Ô chữ kì diệu
Cách tiến hành:
- GV treo bảng gài có ghi sẵn các ô chữ có đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 10.
- Chọn 1 HS dẫn chương trình.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia chơi.
- Người dẫn chương trình cho người chơi bốc thăm chọn vị trí.
- Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, sai mất lượt chơi. Nếu ô chữ nào người chơi không giải được, quyền giải thuộc về học sinh dưới lớp.
- Nhận xét, tổng kết theo số diểm thi đua
Đáp án: 
1. Sự thụ tinh 2. Bào thai ( Thai nhi) 3. Dậy thì
4.Vị thành niên 5. Trưởng thành 6. Già
7. Sốt rét 8. Sốt xuất huyết 9. Viêm não 10. Viêm gan A
3, Hoạt động kết thúc: (3')
+ Cơ thể người được hình thành như thế nàomỗi người trải qua những giai đoạn nào của cuộc đời? 
+ Nêu cách phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị bài tốt cho bài kiểm tra.
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
 ===========================================================================================
 Luyện từ và câu
Tiết 34: ÔN TẬP VỀ CÂU 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Ôn tập về: câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.
- Ôn tập về các kiểu câu kể: Ai làm gì? ai thế nào? ai làm gì?
- Xác định đúng các thành phần : CN, VN, TN trong từng câu
2. Kỹ năng:
- Viết câu và sử dụng các kiêu câu đúng theo mục đích nói.
3. Thái độ: - Yêu Tiếng Việt sử dụng tốt khi nói và viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẩu chuyện vui Nghĩa của từ "cũng" viết sẵn trên bảng lớp.
- Bảng phụ ghi sẵn: Các kiểu câu:
Kiểu câu
Chức năng
Các từ đặc biệt
Dấu câu
Câu hỏi
dùng để hỏi về điều chưa biết
ai, gì, nào, sao, không...
dấu chấm hỏi
Câu kể
dùng để kể tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến tâm tư tình cảm
dấu chấm 
Câu khiến
dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn
hãy, chớ, đừng, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
dấu chấm than, dấu chấm
Câu cảm
dùng bộc lộ cảm xúc
ôi, a, ôi chao, trời, trời đất
dấu chấm than
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định tổ chức: ( 1') 
 - Kiểm tra sĩ số :...../28 - Hát đầu giờ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
B. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
+ Đặt câu lần lượt với các yêu cầu: 
- Câu có từ đồng nghĩa.
- Câu có từ đồng âm. 
- Câu có từ nhiều nghĩa.
- 3 HS lên bảng đặt câu. 
- Làm miệng bài tập 2; 3; 4/167.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét đánh giá. 
- 3 HS đứng tại chỗ làm miệng.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1') 
- Nêu yêu cầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: ( 11') Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện nhiệm vụ ...
- HS nêu yêu cầu.
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+ Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+ Câu cầu khiến dùng để làm gì? có thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu gì?
+ Câu cảm dùng để làm gì?....
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. 
- HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài bài tập.
 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét KL.
Kiểu câu
VD
Dấu hiệu
Câu hỏi
+ Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
.............
- Câu dùng để hỏi điều chưa biết.
- Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi
Câu kể
+ Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS: 
- Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. 
- Câu dùng để kể sự việc
- Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm.
Câu cảm
+ Thế thì đáng buồn cười quá!
+ Không đâu!
- Câu bộc lộ cảm xúc
- Trong câu có các từ quá, đâu
- Cuối câu có dấu chấm than
Câu khiến
+ Em hãy cho biết đại từ là gì?
- Câu nêu yêu cầu , đề nghị
- Trong câu có từ hãy
+ Em vận dụng kiến thức gì vào làm bài tập?
Bài 2: ( 20') Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của từng câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ)
- HS nêu yêu cầu.
+ Có những kiểu câu kể nào? CN, VN trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi nào?
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. 
- HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- HS tự làm bài tập, 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét KL.
- HS đọc bài 
- Câu kể Ai làm gì?
+Cách đây không lâu// lãnh đạo hội đồng TP nót - tinh - ghêm ở nước anh / 
 TN	CN
 đã

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_ch.doc