Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

Luyện từ và câu

 TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ CÂU HỎI KHI NÀO?

I.Mục tiêu:

- Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1) .Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2).

- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào (BT3).

- Dành cho HS năng khiếu làm được hết các bài tập.HS chưa HT làm được bài 1.

*Năng lực

- Tìm tốt các tháng trong năm.

- Đặt và trả lời tốt câu hỏi khi nào?

- Nói được lời bà Đất phù hợp các mùa trong năm.

*Phẩm chất.

- Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở.

- Yêu thích, hăng hái tìm hiểu môn Tiếng Việt.

II.Đồ dùng:

-Bảng phụ ghi sẵn câu dài.

III.Hoạt động dạy học:

 A. Khởi động: 3’

- Lớp trưởng điều khiển lớp hát kết hợp vận động bài hát “Thật là hay”

B. Khám phá, luyện tập:

1.Giới thiệu bài: (2’)

2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(27’)

Bài tập 1: (miệng) ( HĐ cặp đôi)

- 1HS đọc yêu cầu: Kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào? Kết thúc vào mùa nào?.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm nói trước lớp.

- GV ghi bảng:

 Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy Tháng mười

 Tháng hai Tháng năm Tháng tám Tháng mười một

 Tháng ba Tháng sáu Tháng chín Tháng mười hai

- GV gọi HS nêu tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa.

- HS đọc lại bài tập 1.

Bài tập 2: (viết) ( HĐ nhóm)

 

doc26 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bảng lớp: giấc mơ, mưa lất phất
 GV nhận xét, sửa sai. GTB, nêu MT.
B. Khám phá – Luyện tập
 1. HD viết chính tả 20’ 
1.Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn tập chép: (23’)
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả. 
- 2HS đọc lại bài chính tả.
- Đoạn chính tả này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa ?. (lời của Bà Đất).
- Bà Đất nói gì? (Khen các nàng tiên)
- Hướng dẫn nhận xét.
+ Đoạn chính tả có những tên riêng nào ( Xuân, Hạ, Thu, Đông)
+ Tên riêng phải viết như thế nào? (viết hoa chữ cái đầu)
- HS viết bảng con : tựu trường, ấp ủ. 
- GV nhận xét.
b. GV đọc bài, HS chép bài vào vở.
- HS chép bài vào vở, GV theo dỏi và nhắc nhở.
c. Chữa bài: ( HĐ cặp đôi:
- HS đổi vở kiểm tra lỗi của nhau, nhận xét bài bạn.
- HS ngồi tại chỗ, GV nhận xét tuyên dương. 
3.Hướng dẫn HS làm bài tập: (8’)
Bài 2b:(HĐ cặp đôi)
- HS đọc yêu cầu: Ghi vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
- HS tahor luận, trả lời miệng, GV ghi bảng : tổ, bão, nảy, kĩ.
Bài 3b: Tìm Chuyện bốn mùa ( HĐ cá nhân)
- 2 chữ có dấu hỏi, 2 chữ có dấu ngã.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét.
C. Vận dụng  3’ 
- HS thi nói (viết) tiếng chứa thanh hỏi/ thanh ngã.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
 ---------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 20 tháng 1 năm 2021
 Toán
 THỪA SỐ – TÍCH
I.Mục tiêu:
- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- HS cả lớp làm bài 1(b.c).Bài 2(b). Bài 3.
- Dành cho HS có năng khiếu: Bài 1(a).Bài 2(a). 
*Năng lực: -Giải quyết vấn đề toán
 -Giao tiếp toán học.
*Phẩm chất:-Tự học, kỉ luật.
 - Chăm chỉ, siêng năng, kiên trì chủ động.
II.Đồ dùng:
- Các tấm bìa ghi sẵn: Thừa số, Tích
III.Hoạt động dạy-học: 
A. Khởi động: 3’
- HS hát tập thể 1 bài
- GV giới thiệu bài mới
B. Khám phá-Rút ra kiến thức mới : 14’
- GV viết: 2 x 5 = 10 lên bảng. Gọi HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận N2 , nêu tên các thành phần trong phép nhân
- GV nhận xét, chốt KT. Nếu HS không nêu được thì GV giới thiệu cách đọc tên thành phần và kết quả phép nhân
 2 x 5 = 10 
 Thừa số Thừa số Tích
- Ta cũng nói: 2 x 5 là tích
- Gọi 1 số HS đọc.
C.Thực hành: (15’)
Bài 1: ( HĐ cá nhân)
- Dành cho HS có năng khiếu: (a). Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu)
- Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- HS làm bảng con: 9 + 9 + 9 = 9 x 3 ; 2 + 2 +2 + 2 = 2 x 4 ; 
 10 + 10 +10 = 3 x 10
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: ( HĐ cá nhân,cặp đôi)
- Dành cho HS có năng khiếu: Bài (a). Cho HS nêu yêu cầu: Viết các tích dưới dạng tổng có số hạng bằng nhau rồi tính.
Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12 Vậy 6 x 2 = 12
 5 x 2; 2 x 5 ; 3 x 4 ; 4 x 3
- HS làm vào vở, HS lđổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- HS nhận xét bài bạn.
Bài 3: ( HĐ cá nhân) (HS chưa hoàn thành không làm câu c, d)
- Cho HS nêu yêu cầu bài. Viết phép nhân (theo mẫu) biết:
- HS đọc yêu cầu: a.Các thừa số là 8 và 2, tích là 16 Mẫu: 8 x 2 = 16
- HS làm câu b, c, d vào vở, 1HS lên bảng làm.
 b. 4 x 3 = 12 ; c. 10 x 2 = 20 ; d. 5 x 4 = 20
- GV nhận xét, chữa bài.
D.Vận dụng: 3’ 
- GV yêu cầu mỗi em tự nêu một phép nhân rồi kể tên các thành phần trong phép nhân đó
- HS, GV nhận xét
- GV hỏi: Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì?
- HS nhắc lại các thành phần trong phép nhân
- Về nhà xem lại bài làm thêm VBT. Chuẩn bị bài tiết sau: Bảng nhân 2
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có ý thức
 ------------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 THƯ TRUNG THU 
I.Mục tiêu:	
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
- Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài).
*GDKNS : Lắng nghe tích cực.
*GDQP và AN: Kể chuyện về hình ảnh Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi trong dip Tết Trung thu.
* Năng lực
- Đọc thành tiếng, đọc hiểu.
- Biết được tình yêu của Bác dành cho các cháu thiếu nhi Việt Nam.
*Phẩm chất.
- HS thích môn học
- HS viết được một số chuyện ngắn về Bác Hồ.
II.Đồ dùng:
- Tranh ở SGK, bảng phụ chép sẳn bài thơ.
III.Hoạt động dạy học:
A. Khởi động : 3’
- HS khởi động bằng bài hát: Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ
- Lớp phó văn nghệ điều hành các bạn vừa vận động theo nhạc vừa hát.
- GV: Bạn nhỏ trong bài hát mơ được gặp ai các em?
- GV giới thiệu bài, nêu MT.
B. Khám phá
1.Luyện đọc 12’
a. GV đọc mẫu
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. (HĐ cá nhân)
+ HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ trong bài, GV theo dỏi và ghi bảng những từ : ngoan ngoãn, nhiều lắm, kháng chiến, hãy.
+ HS đọc từ khó.
- Đọc đoạn trước lớp.
+ GV chia bài đọc thành 2 đoạn: Đoạn 1: Phần lời thư; Đoạn 2: Phần lời bài thơ.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+ HS đọc phần chú giải. ( HĐ cặp đôi)
- Đọc đoạn trong nhóm.
+ HS đọc theo nhóm đôi.
+ GV theo dỏi nhận xét.
-T hi đọc giữa các nhóm.
+ Đại diện một số nhóm đọc.
- HS lắng nghe
+ Lớp cùng GV nhận xét.
3.Tìm hiểu bài:(7’) ( HĐ cặp đôi)
- HS đọc thầm từng đoạn, thảo luận cặp và trả lời câu hỏi.
- Mỗi tết Trung thu Bác Hồ nhớ đến ai ? (Các cháu thiếu nhi).
- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
- Câu thơ của Bác Hồ là một câu hỏi Ai yêu các nhi đồng, bằng Bác Hồ Chí Minh?
- Câu hỏi đó nóilên điều gì? (Không ai yêu nhi đồng, bằng Bác Hồ)
- Bác khuyên các em làm những điều gì? (Thi đua học hành....)
- Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ?(Hôn các cháu)
-GV nhận xét
 C. Luyện tập: 10’
 1. HTL : 
- HS đọc cá nhân đoạn thơ: 2 bạn
- GV tổ chức HS thuộc lòng qua trò chơi: Đố bạn
- GV hướng dẫn cách chơi: GV hỏi Bạn nào thuộc 2 câu đầu của đoạn thơ? Bạn HS thuộc 2 câu đầu được quyền đố 1 bạn bất kì 2 câu thơ tiếp. Trò chơi cứ lần lượt cho đến hết đoạn thơ. 
- HS chơi
- GV tăng dần trò chơi lên 4 câu, 6 câu và cuối cùng là cả bài thơ.
- Gv nhận xét, tổng kết trò chơi
 2. Liên hệ (luyện nói) : GV tổ chức cho HS trò chơi: Tập làm phóng viên để phỏng vấn các bạn: Bạn đã làm được những gì với lời khuyên của Bác?
- GV kết luận: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương. (GV trình chiếu một số hình ảnh thể hiện tình yêu của Bác với thiếu nhi)
D. Vận dụng : 3’
- GV tổ chức HS đọc thơ, hát, kể chuyện về Bác
- HS thể hiện trước lớp
- GV nhận xét, kết luận
- HS cùng GV lắng nghe và hát theo lời bài hát của đoạn thơ trong bài được nhạc sĩ Phạm Tuyên phổ nhạc: Ai yêu các nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.
 -------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ CÂU HỎI KHI NÀO?
I.Mục tiêu:
- Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1) .Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào (BT3).
- Dành cho HS năng khiếu làm được hết các bài tập.HS chưa HT làm được bài 1.
*Năng lực
- Tìm tốt các tháng trong năm.
- Đặt và trả lời tốt câu hỏi khi nào?
- Nói được lời bà Đất phù hợp các mùa trong năm.
*Phẩm chất.
- Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở.
- Yêu thích, hăng hái tìm hiểu môn Tiếng Việt.
II.Đồ dùng: 
-Bảng phụ ghi sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
 A. Khởi động: 3’ 
- Lớp trưởng điều khiển lớp hát kết hợp vận động bài hát “Thật là hay”
B. Khám phá, luyện tập: 
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(27’)
Bài tập 1: (miệng) ( HĐ cặp đôi)
- 1HS đọc yêu cầu: Kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào? Kết thúc vào mùa nào?.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp.
- GV ghi bảng:
 Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy Tháng mười
 Tháng hai Tháng năm Tháng tám Tháng mười một
 Tháng ba Tháng sáu Tháng chín Tháng mười hai
- GV gọi HS nêu tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa.
- HS đọc lại bài tập 1.
Bài tập 2: (viết) ( HĐ nhóm)
- GV gọi HS đọc yêu cầu: Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu.
- HS làm việc theo nhóm lớn.
- Các nhóm gắn ở bảng và đọc.
- Mùa xuân ý b :Làm cho cây lá tươi tốt.
- Các nhóm nhận xét, GV nhận xét .
Bài 3: (viết) ( HĐ cá nhân)
- HS đọc yêu cầu: Trả lời các câu hỏi sau.
- GV ghi bảng:
M: Ở trường, em vui nhất khi được điểm tốt.
- HS làm vào vở, HS đọc lên bài làm của mình.
- GV theo dỏi và ghi bảng những câu trả lời hay.
- GV nhận xét .
C.Vận dụng: 3’ * Trò chơi Lật số đoán tranh (về các mùa)
* Nói 2 - 3 câu về một mùa mà em yêu thích
- GV nhận xét tiết học, dặn HS vể luyện đặt câu theo mẫu Khi nào? 
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 21 tháng 1 năm 2021
 Chính tả
THƯ TRUNG THU
I.Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ.
- Làm bài tập phân biệt âm đầu l / n, dấu hỏi, dấu ngã.
* Năng lực
- Chép chính xác, biết được các chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa .
- Phân biệt và viết đúng các từ cho đúng chính tả.
 - Trình bày đúng hình thức một khổ thơ.
*Phẩm chất.
 - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở.
 - Cầm bút , để vở đúng quy cách, ngồi đúng tư thế.
II.Đồ dùng:
- Lá , quả, nón, len.
III.Hoạt động dạy-học:
A. Khởi động : 3’
 Cả lớp viết bảng con, 2 học sinh viết bảng lớp: vỡ tổ, bão táp, lưỡi trai.
 GV nhận xét, sửa sai. 
B. Khám phá – Luyện tập
 1. HD viết chính tả 20’
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác.
- 2 HS đọc lại.
GV: Nội dung bài thơ nói lên điều gì? (Bác Hồ rất yêu thiếu nhi)
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? (Bác, các cháu)
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? (Các chữ đầu dòng viết hoa)
- Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng thành kính, ba chữ Hồ Chí Minh vì tên riêng.
-Viết vào bảng con: ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ, gìn giữ.
- GV nhận xét.
b.GV đọc từng dòng thơ.
- HS nghe GV đọc và viết vào vở.
- HS vết xong, GV đọc thong thả cho HS khảo bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau, nhận xét bài bạn.
c.GV nhận xét, chữa bài:
- HS ngồi tại chổ, GV đi từng bàn nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 1a: (HĐ cặp đôi)
- HS đọc yêu cầu: Điền chữ l hay n? viết tên các vật.
- GV đưa vật mẫu ra và cho HS nêu tên.
- HS nêu miệng: Lá điền chữ l hay n? (l)
 Nón, len, quả HS trả lời tương tự.
Bài 2b: ( HĐ cá nhân)
- HS đọc yêu cầu: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.
- (đỏ, đỗ) thi.............; ...........rác
- (giả, giã) .......vờ (đò); ...........gạo
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét lời giải đúng: thi đỗ, đổ rác, giả vờ (đò), giã gạo
C. Vận dụng 3’
- HS thi nói (viết) tiếng chứa r/d/gi.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
------------------------------------------------------------------- 
 Toán
 BẢNG NHÂN 2
I.Mục tiêu:
- Lập bảng nhân 2 .
- Nhớ được bảng nhân.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết đếm thêm 2.
- HS cả lớp làm bài : Bài 1(b.c).Bài 2(b). Bài 3.
*Năng lực: - Giải quyết vấn đề
 - Giao tiếp toán học.
 - Sử dụng công cụ phương tiện.
 *Phẩm chất: -Tự học, kỉ luật.
 - Chăm chỉ, siêng năng.
II.Đồ dùng:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III.Hoạt động dạy-học:
A. khởi động: (3’)GV điều hành HS chơi trò chơi” Ai nhanh, ai đúng”
- GV viết . 2 x 6 = 12 đâu là thừa số, đâu là tích?.
- HS đứng đúng vị trí của mình. Thừa số Tích
- GV nhận xét:
B. Khám phá : 
1.Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với một số): (12’)
- GV cho HS lấy 1 tấm bìa có 2 chấm tròn đặt lên bàn.
- GV hỏi tấm bìa có mấy chấm tròn? (2 chấm tròn).
GV: 2 được lấy 1 lần ta viết 2 x 1 = 2
HS: Hai nhân một bằng hai.
- HS tiếp tục lấy 2 tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn và nêu kết quả
GV: Hai được lấy mấy lần? (2 lần)
 Ta viết như thế nào? (2 x 2 = 4)
HS đọc: 
- Các phép nhân khác làm tương tự 2 x 3 = 6 ; 2 x 10 = 20.
- GV chỉ vào bảng nhân và nói đây là bảng nhân 2.
- HS đọc thuộc bảng nhân 2.
- GV nhận xét,.
C.Thực hành: (18’)
Bài 1: Tính nhẩm: ( HĐ cặp đôi)
- HS nêu miệng kết quả.
 2 x 2 = 2 x 4 = 2 x 6 = 2 x 8 = 2 x 10 = 
- HS đọc lại bài tập 1 từ trên xuống, dưới lên, giữa ra.
Bài 2: HS đọc bài toán. ( HĐ cá nhân,nhóm)
- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn tính được 6 con gà có mấy chân ta làm phép tính gì?
- HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Chia sẻ bài trong nhóm.
 Bài giải
 6 con gà có số chân là:
 2 x 6 = 12 (chân).
 Đáp số: 12 chân.
Bài 3: ( HĐ nhóm)
- HS nêu yêu cầu: Đếm thêm 2 rồi viết số vào ô trống thích hợp.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu và gợi ý: Thêm 2 có nghĩa làm phép tính gì?
- HS làm theo nhóm.
- Các nhóm gắn lên bảng và nhóm khác nhận xét.
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20

- GV chốt lại:
- GV nhận xét, chữa bài.
D.Vận dụng: 2’ 
- GV nêu bài toán: Mẹ mua 1 cái bút hết 2 nghìn đồng. Hỏi mẹ mua 5 cái bút như thế hết mấy nghìn đồng ?
- HS suy thảo luận N2 nêu miệng phép tính và kết quả
- HS, GV nhận xét
- HS thi đố nhau các phép tính trong bảng nhân 2.
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 22 tháng 1 năm 2021
Toán
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân2.
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm tên đơn vị đo với một số.
- Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số, tích.
- Các bài tập cần làm : Bài 1,2,3,. Bài 5( cột 2,3,4).
- Dành cho HS có năng khiếu: Bài 4.Bài 5(cột 1,5,6).
*Năng lực: - Giải quyết vấn đề
 - Giao tiếp toán học.
 *Phẩm chất: -Tự học, kỉ luật.
 - Chăm chỉ, siêng năng.
 - Linh hoạt sáng tạo
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 5.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Khởi động (5’)
- Lớp trưởng điều hành trò chơi “ Truyền điện” ôn lại bảng nhân 2
- GV nhận xét .
B.Thực hành- Luyện tâp: (28’)
Bài 1: (miệng)
- Cho HS đọc yêu cầu bài. 1HS đọc yêu cầu bài tập: (Số )
 x3 x8 x5 x2 +5
 2 6 ; 2 16 ; 2 ......... ; 2	. ....
- HS trả lời, GV ghi bảng kết quả.
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính (theo mẫu) (HS chưa hoàn thành không phải làm 2 bài cuối)
- HS đọc yêu cầu, GV làm mẫu: 2cm x 3cm = 6cm.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
 2cm x 5cm = 10cm ; 2kg x 4kg = 8 kg.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: HS đọc bài toán.
GV: Bài toán cho biết gì?
- HS tóm tắt: Mỗi xe đạp: 2 bánh
 8 xe đạp : ....bánh?
- HS giải vào vở: Bài giải: 
 8 xe đạp có số bánh là:
 2 x 8 = 16 (bánh)
 Đáp số: 16 bánh
-1HS lên bảng giải, GV cùng lớp nhận xét.
Bài 4: - Dành cho HS có năng khiếu: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
10
2
8
5
7
9
6
4
 x
2

8

















-HS có năng khiếu trả lời kết quả.
Bài 5: - Dành cho HS có năng khiếu: (cột 1,5,6).
- Cho HS đọc yêu cầu bài: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
GV: Tính, tính có nghĩa là làm phép nhân rồi điền kết quả vào.
- GV phát phiếu cho HS thảo luận 2 bàn một nhóm.
- HS nêu số, GV gắn bảng phụ và viết kết quả.
- HS đọc lại bài tập 5 đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, chữa bài.
C.Vận dụng: 2’ 
- GV khuyến khích HS liên hệ đặt ra một số bài toán thực tế gắn với trường, lớp, gia đình, cộng đồng có sử dụng phép nhân đã học
VD1: Mỗi cái bàn học có 2 học sinh. Hỏi 5 cái bàn như thế có bao nhiêu học sinh?
- HS, GV nhận xét
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại bảng nhân 2.
--------------------------------------------------------------
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I.Mục tiêu:
- Biết nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3).
*GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn hoá.
* Năng lực
 - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.
- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại.
* Phẩm chất
 - Nghe, đáp được lời chào trong các tình huống cụ thể. 
 - Điền đúng lời đáp vào đúng các đoạn đối thoại.
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Khởi động : 3’
 2 HS đọc đoạn văn ngắn đã viết về vật nuôi trong nhà.
B.Khám phá – Luyện tập 30’
Bài tập 1: 
1.Giới thiệu bài: (2’) .
- Khi đáp lời chào với người khác em phải đáp như thế nào?.
- Nêu mục đích, yêu cầu.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (32’)
Bài tập 1: (miệng)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo cặp một em hỏi, 1 em đáp và ngược lại.
- HS quan sát tranh ở SGK.
- 1số HS trả lời trước lớp.
VD:Chị phụ trách: Chào các em.
- Các bạn nhỏ : Em chào chị ạ!
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương chị được cử phụ trách sao của các em.
 Các bạn nhỏ! Chúng em mời chị vào lớp ạ!
Bài tập2: (miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài tập: Cả lớp đọc thầm lại.
GV nhắc HS: Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cữa và tự giới thiệu là bạn của bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào trong trường hợp: Bố mẹ có ở nhà; Bố mẹ không ở nhà?.
- 4HS tạo thành 1 nhóm để tự giới thiệu-đáp lời giới thiệu.
- HS đáp lời giới thiệu.
VD: Nếu bố mẹ có ở nhà: Cháu chào chú ạ! Chú chờ bố cháu chút ạ.
 Nếu bố mẹ đi vắng? Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội cháu. Chú có nhắn gì không ạ?
- GV cùng HS nhận xét, bạn xử sự đúng và hay.
Bài tập 3: (viết)
- HS đọc yêu cầu: Viết lời đáp của bạn Nam vào vở.
- GV cùng 1 HS làm mẫu: HS làm vào vở.
- Chào cháu.
- Cháu chào cô ạ!
- Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không?.
- Dạ đúng ạ. Cháu là Nam đây ạ!.
- Tốt quá. Cô là mẹ bạn sơn đây.
- Thế ạ. Mời cô vào nhà.
- Sơn bị sốt.Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.
- 5HS đọc bài làm của mình.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS
C. Vận dụng: 3’
- N2 : Tự nghĩ ra một tình huống đơn giản, hỏi - đáp nhau. 
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
----------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
- Đánh giá nhận xét hoạt động của lớp tuần qua về : Nề nếp, vệ sinh, học tập.
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
-Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
- Các tổ lên báo cáo
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập ( đánh giá sơ bộ về kết quả HKI )
+Vệ sinh: Vệ sinh có tiến triển, sạch sẽ hơn
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm tốt mừng Đảng mừng xuân.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Tiếp tục rèn đọc và viết cho HS chưa HT ở HK1 ( Hiếu)
- Tiếp tục mua bảo hiểm y tế.
- Thực hiện tốt an toàn cháy nổ trong thời gian gần tết
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
- GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau. 
BUỔI CHIỀU TUẦN 19
Thứ 2 ngày 18 tháng 1 năm 2021
 Tự nhiên và xã hội
 ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I.Mục tiêu :
- Kể tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông .
- Nhận biết được một số biển báo giao thông.
- Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.
*GDKNS: Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì khi gặp biển báo giao thông.
II.Đồ dùng:
- Hình vẽ ở SGK và tranh biển báo giao thông,
- Tấm bìa ghi tên các loại đường giao thông.
III.Hoạt động dạy học:
A. Khởi động: (3’)
- HS chơi trò chơi khởi động "Đèn xanh, đèn đỏ"
B. Khám phá 
Hoạt động 1: 10’ .Biết được các loại đường giao thông.(HĐ cả lớp)
Mục tiêu : Biết có 4 lọai đường giao thông: đường sắt, đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV dán 5 bức tranh lên bảng, 
- HS quan sát tranh.
- GV gọi 5 HS lên phát cho mỗi em 1 tấm bìa.
- HS gắn vào tranh cho phù hợp.
Bước 2: 
- HS nhận xét.
- GV kết luận: Có 4 loại đường giao thông là: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. Trong đó đường thuỷ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.doc