Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 8
I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Nhận ra các tiếng có vần ua - ưa. Đọc được từ, câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 – 3 câu theo theo chủ đề: Giữa trưa.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh.
Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc bài: 29
-Học sinh viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá, bia đá , xỉa ca
-GV nhận xét,ghi điểm.
ảng con: ua – ưa – cua bể - ngựa gỗ. -Hướng dẫn cách viết. Nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. cà chua tre nứa nô đùa xưa kia Giảng từ -Đọc toàn bài. Tiết 2: *Hoạt động 4: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng. -Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 5: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. *Hoạt động 6: Luyện nói: -Chủ đề: Giữa trưa. -Treo tranh: H: Tranh vẽ gì? H: Nhìn tranh sao em biết lúc này là giữa trưa? H: Giữa trưa thì đồng hồ chỉ mấy giờ? H: Tại sao người nông dân phải nghỉ vào giờ này? H: Hàng ngày, giữa trưa thì ở nhà em, mọi người làm gì? -Nêu lại chủ đề: Giữa trưa. * HS đọc bài trong SGK 4/ Củng cố:-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có ua – ưa: gió lùa, dưa hấu... 5/ Dặn dò:- HS học thuộc bài ua – ưa. Thực hiện trên bảng gắn. Vần ua có âm u đứng trước, âm a đứng sau: Cá nhân cá nhân, nhóm, lớp. HS ghép bảng cài Tiếng cua có âm c đứng trước vần ua đứng sau. cờ – ua – cua: cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. So sánh. +Giống: a cuối. +Khác: u – ư đầu . HS viết bảng con. 2 – 3 em đọc Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ua - ưa. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Giữa trưa. Vì nắng trên đỉnh đầu. 12 giờ. Vì giữa trưa trời nắng nên mọi người nghỉ ngơi. Tự trả lời. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. ************************************************************* Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 TOÁN (Tiết29) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu v Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 3,phạm vi 4. v Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. v Giáo dục học sinh ham học toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách. mẫu vật. v Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ -Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. 3 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3 = 2 + ... = 4 ... + 1 = 4 4 = 3 + ... 3/Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Ôân bảng cộng Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 1. -Lưu ý: Viết số thẳng cột với nhau. - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở Giáo viên nhận xét, sửa sai Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng 4 Hoạt động 2:Vận dụng thực hành Bài 2:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài Bài 3: Giáo viên treo tranh - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa Bài 4: Giáo viên treo tranh -Gọi học sinh nêu bài toán. -Gọi 1 học sinh lên bảng làm. 4/ Củng cố:-Thu bài, chấm. -Cho học sinh thi gắn phép tính đúng o + o = 4, o + o = 3 5/ Dặn dò:-Về tập làm 1 số bài tập, học thuộc phép cộng trong phạm vi 4. Yêu cầu tính theo hàng dọc. Học sinh làm bài. + + + 3 2 2 1 1 2 4 3 4 + + 1 1 2 3 3 4 Học sinh lần lượt lên làm bài Học sinh nêu Viết số thích hợp vào ô trống: Học sinh quan sát tranh. Viết phép tính thích hợp Học sinh quan sát tranh Học sinh nêu 1 + 3 = 4. **************************************************************** HỌC VẦN (Tiết73-74) Bài 31: ƠN TẬP I/ Mục tiêu: v Củng cố các vần đã học có kết thúc bằng a. Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. v Viết được: ia,ua,ưa,các từ ngữ ứng dụng. v Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. II/ Chuẩn bị: v GV: Bảng ôn, tranh. v HS: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ KT bài cũ: -HS đọc : cua bể , ngựa gỗ ,ua – ưa - HS viết : lá lúa, dưa chua , xua đi, cửa nhà 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của GV: *Hoạt động của HS: Tiết 1: * Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập. *Hoạt động2: Nêu những vần đã học. -HS nhắc lại những vần có a ở cuối. -GV ghi góc bảng. -GV treo bảng ôn. -HDHS ghép âm thành vần. * Đọc từ ứng dụng: mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ -Giáo viên giảng từ. -Nhận biết tiếng có vần vừa ôn. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -GV đọc mẫu. * Viết bảng con: -Hướng dẫn cách viết. *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 3: Luyện đọc -Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng. -Luyện đọc câu ứng dụng. -Treo tranh -H: Bức tranh vẽ gì? -Giới thiệu bài ứng dụng: Giáo viên giảng nội dung bài ứng dụng. Hướng dẫn học sinh nhận biết 1 số tiếng có vần ua – ưa. -GV đọc mẫu. *Hoạt động 4: Luyện viết. mùa dưa, ngựa tía. -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 5: Kể chuyện: Khỉ và rùa. -Giới thiệu câu chuyện -GV kể chuyện lần 1. -GV kể chuyện lần 2 có tranh minh họa. -Gọi học sinh kể ->Ý nghĩa: Khi đã là bạn thân thì vui buồn có nhau, nhớ đến nhau. Chào hỏi lễ phép là rất tốt, nhưng cũng cần chú ý hoàn cảnh, tư thế của mình khi chào hỏi. *HS đọc bài trong SGK 4/ Củng cố:-Chơi trò chơi tìm tiếng có vần vừa ôn. 5/ Dặn dò:-Dặn học sinh về học bài. ia – ua – ưa. Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần. 2 – 3 em đọc. Học sinh gạch chân những tiếng có vần vừa ôn. Đánh vần, đọc từ. Cá nhân, lớp. Học sinh viết bảng con. mùa dưa, ngựa tía. Hát múa. Cá nhân, lớp. Bé đang nằm ngủ trên võng. 2 em đọc. Viết vở tập viết. Theo dõi. HS kể một đoạn truyện theo nội dung tranh. 1 HS kể toàn chuyện. Cá nhân, lớp. ************************************************************ Thủ công : ( Tiết 8 ) Xé,dán hình cây đơn giản(T1) I/ Mục tiêu: -Biết cách xé dán hình cây đơn giản -Xé được hình tán lá cây, thân cây.Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán tương đối phẳng, cân đối. II/ Chuẩn bị: -Bài mẫu xé dán hình cây đơn giản -Giấy thủ công các màu III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi về đặc điểm hình dáng, màu săc của cây Hoạt động 2: HD cách xé dán 1/ Xé dán hình tán lá cây -HD cách xé tán lá cây tròn Vẽ và xé theo hình vuông có cạnh dài 6 ô -HD xé tán lá cây dài Vẽ và xé theo hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô , cạnh ngắn 5 ô 2/ Xé hình thân cây Vẽ và xé theo hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô ,cạnh ngắn 1 ô Hoạt động 3: Thực hành GV cho HS thực hành xé như đã hướng dẫn GV giúp đỡ một số HS yếu Khuyến khích các em xé không bị lệch Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá GV cùng HS đánh giá một số sản phẩm đẹp Tuyên dương một số em thực hiện tốt trong tiết học Dặn HS về nhà tiếp tục thực hành HS quan sát và trả lơài câu hỏi HS chú ý lắng nghe và lấy giấy màu để xác định hình dáng tán lá HS thực hành trên giấy màu của mình Một số em nhắc lại qui trình xé HS trưng bày sản phẩm Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 HỌC VẦN (Tiết 75-76) BÀI 32: OI - AI I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái. v Nhận ra các tiếng có vần oi - ai. Đọc được từ, câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. v Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 -3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ KT bài cũ: -Học sinh đọc viết bài: ia – ưa – mua mía – mùa dưa – ngựa tía – trỉa đỗ -Đọc bài SGK. -GV nhận xét ghi điểm. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1:Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Dạy vần *Viết bảng: oi. -Cho HSghép vần oi -Hướng dẫn HS đánh vần vần oi. -Đọc: oi. -Hươáng dẫn học sinh gắn: ngói. -Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng ngói. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng ngói. -Đọc: ngói. -Treo tranh giới thiệu: nhà ngói. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. Vần ai. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. * Viết bảng con: oi – ai – nhà ngói - bé gái. -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. ngà voi gà mái cái còi bài vở Giảng từ -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 4: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng. -Đọc câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 5: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 6: Luyện nói: -Chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. HS đọc bài trong SGK. 4/ Củng cố: HSghép bảng cài Vần oi Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng ngói có âm ng đứng trước, vần oi đứng sau, dấu sắc trên âm o. ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói: cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Cá nhân, nhóm, lớp. HS viết bảng con. 2 – 3 em đọc Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có oi. Cá nhân, lớp. HS đọc cá nhân, lớp Viết vào vở tập viết. Hát múa. Học sinh tự luyện nói theo chủ đề *********************************************************** TOÁN ( Tiết 30 ) PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I/ Mục tiêu: v Học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. v Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 5. v Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5. v Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách. v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 4 -Học sinh làm bảng 2 + 1 + 1 = 4 1 + 2 + 1 = 4 1 + 1 + 1 = 3 1 + 1 + 2 = 4 2/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 5. Ghi đề. *Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5. -Gắn 4 con cá, thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá? -Yêu cầu học sinh gắn phép tính. -Giáo viên viết lên bảng 1 + 4 = 5 -Dùng vật mẫu tiếp tục cho HS lập các phép tính 4 + 1 = 5, 3+ 2 = 5,2 + 3= 5 -Cho học sinh đọc lại toàn bài, giáo viên xóa dần kết quả. *Hoạt động 2: Vận dụng thực hành : Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu ,hướng dẫn học sinh tự làm bài, 1 em lên bảng làm bài. Bài 3: Điền số vào dấu chấm. Bài 4: Quan sát tranh nêu bài toán. -Yêu cầu học sinh nêu đề bài, gợi ý cho học sinh nêu bài toán theo 2 cách. -Gọi học sinh lên chữa bài. 3/ Củng cố -Thi đọc thuộc các phép tính: Cá nhân, lớp. 4/ Dặn dò: -Học thuộc các phép tính. Nhắc lại đề bài. 1 em trả lời: có 4 con cá thêm 1 con cá được 5 con cá. Cả lớp gắn 4 + 1 = 5, đọc cả lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Tính, ghi kết quả sau dấu = 4 + 1= 5 2 + 3= 5 2 + 2= 4 4+1= 5 3 + 2= 5 1 + 4= 5 2 + 3= 5 3 + 1 =4 - Tính theo cột dọc Cả lớp làm vở Học sinh điền kết quả vào 2 dòng đầu “Nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Xem tranh, nêu bài toán. Có 4 con hươu xanh và 1 con hươu trắng. Hỏi có tất cả mấy con hươu? Học sinh viết vào ô trống 4 + 1 = 5 Có 1 con hươu trắng và 4 con hươu xanh. Hỏi có tất cả mấy con hươu? Học sinh viết 1 + 4 = 5 Có 3 con chim và 2 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim? Học sinh có thể viết theo 2 cách. 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5 *************************************************************** TỰ NHIÊN & XÃ HỘI (Tiết8) ĂN UỐNG HẰNG NGÀY I/ Mục tiêu: - Học sinh biết kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khỏe. - Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt. v GDHS kỹ năng làm chủ bản thân:Không ăn quá no,không ăn bánh kẹo không đúng lúc. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh, sách v Học sinh: Sách. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Nêu cách rửa mặt hợp vệ sinh? 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Ăn uống hàng ngày. -Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”. -Giáo viên hướng dẫn chơi *Hoạt động 1: Học sinh kể tên những thức ăn, đồ uống ta thường ăn hàng ngày. H: Các em thích loại thức ăn nào trong số đó? H: Kể tên các loại thức ăn có trong tranh? -Giáo viên động viên học sinh nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe. *Hoạt động 2: Học sinh quan sát sách giáo khoa. H: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? H: Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? H: Hình nào thể hiện bạn có sức khỏe tốt? -Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt. *Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp. H: Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? H: Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào? H: Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính? 4/ Củng cố:-Trò chơi “Đi chợ giúp mẹ” 5/ Dặn dò:-Thực hành ăn uống hàng ngày tốt. Học sinh chơi. Học sinh suy nghĩ. 1 số em lên kể trước lớp. Tự trả lời. Học sinh mở sách, xem tranh. Tự trả lời. Tự trả lời. Tự trả lời. Nhắc lại. Khi đói và khát. Tự trả lời. Để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng. ****************************************************** Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 TOÁN(Tiết31) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: v Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. v Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. v Giáo dục cho học sinh ham học toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, tranh. v Học sinh: Sách, bảng gắn. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng làm bài 3 + 2 = 5 = 3 + £ 3 1 4 + £ = 5 5 = 4 + £ + + 2 4 5 5 -Gvnhận xét ghi điểm. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Luyện tập. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài -Cho cả lớp đọc bảng cộng trong phạm vi 5. -Gọi học sinh nhận xét 2 phép tính. - Gọi1 em lên làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài Tính theo hàng dọc, viết số thẳng với các số ở trên. Bài 3: Tính: - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa Bài 49(Giành cho HS khá giỏi) Gọi HS nêu yêu cầu bài H: Muốn điền dấu ta phải làm gì trước? - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa Bài 5: Gắn 3 con mèo và 2 con mèo. -Gọi học sinh nêu đề toán, trả lời, phép tính. -Cho xem tranh. Nêu đề bài. - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. GV thu chấm 1 số bài, nhận xét, sửa 4/ Củng cố:-Chơi trò chơi : Dán hoa. 5/ Dặn dò:-Dặn học sinh về ôn bài. Nêu yêu cầu Đọc đồng thanh 3 + 2 = 2 + 3. Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số, kết quả không thay đổi. Làm bài vào vở HS nêu yêu cầu baì Lấy số thứ 1 cộng số thứ 2 và cộng số thứ 3. HS nêu yêu cầu bài: Điền dấu > < = Ta phải tính sau đó so sánh 2 bên để điền dấu. Nêu đề bài: Có 3 con mèo và 2 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo? 1 em trả lời. Nêu phép tính: 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 Có 1 con chim và 4 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim? 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 ***************************************************************** HỌC VẦN ( Tiết 77-78) BÀI 33 : ÔI – ƠI I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. v Nhận ra các tiếng có vần ôi – ơi. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Lễ hội. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọc :nói to, nhỏ nhoi, bói cá, số hai , bài vở - Học sinh đọc viết :oi, ai, bé gái,nhà ngói, củ tỏi 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1:Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Dạy vần ôi -Phát âm: ôi. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần ôi. -Hướng dẫn đánh vần vần ôi. -Đọc: ôi. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng ổi. -Đọc: ổi. -Treo tranh giới thiệu: Trái ổi. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. Dạy vần ơi. Hướng dẫn tương tự như dạy vần ôi -So sánh: -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. * Viết bảng con: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi Giảng từ Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động4: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu -Đọc câu ứng dụng:Bé trai , bé gái đi chơi phố với bố mẹ. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 5: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 6: Luyện nói: -Bức tranh vẽ gì? -H: Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? -H: Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? -H: Trong lễ hội thường có những gì? Nêu lại chủ đề: Lễ hội. * Đọc bài trong SGK. 4/ Củng cố:-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: bà nội, chơi bi ... 5/ Dặn dò:-Dặn HS học thuộc bài. Cá nhân, lớp. Vần ôi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau: Cá nhân Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. So sánh. +Giống: i cuối. +Khác: ô - ơ đầu Cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh viết bảng con 2 – 3 em đọc Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ơi. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Tranh vẽ về lễ hội. Học sinh trả lời tự nhiên: có cờ hội, mọi người mặc đẹp... Cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui... Cá nhân, lớp. ************************************************************** Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 HỌC VẦN (Tiết79-80) BÀI 34 : UI - ƯI I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được ui, ưi, đồi núi, gửi thư. v Nhận ra các tiếng có vần ui - ưi. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Đồi núi. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọc bài: Trái ổi, xôi gà, xe tới nghỉ ngơi Học sinh viết bài: Thổi còi , ngói mới , nói to 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động
File đính kèm:
- Tuan 8.doc